![](images/graphics/blank.gif)
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Thanh Khê
lượt xem 1
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Thanh Khê” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Thanh Khê
- I. MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA 1. Năng lực - Đánh giá được mức độ nhận biết và thông hiểu về đặc trưng thể loại thơ Đường luật trong phần đọc hiểu ngữ liệu ngoài SGK và tri thức tiếng Việt, khả năng diễn đạt, hành văn và cách phân tích tác phẩm thơ Đường luật. Phạm vi kiến thức gồm: • Phần Đọc – hiểu: - Thể loại thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật - Từ tượng hình, từ tượng thanh. - Biện pháp nghệ thuật • Phần viết - Viết bài văn phân tích một tác phẩm thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày. 2. Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận - Cách tổ chức kiểm tra: HS làm bài kiểm tra trong 90 phút. III. MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 8 Năm học 2024 – 2025 Mức độ nhận thức Tổng Nội Vận dụng % Kĩ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TT dung/Đơn vị cao điểm năng kiến thức TNK TNK TNK TNK T TL TL TL Q Q Q Q L 1 Đọc Thơ thất hiểu ngôn tứ tuyệt 4 0 4 1 0 1 0 60 Đường luật 2 Viết Viết bài văn phân tích một tác phẩm thơ 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 thất ngôn tứ tuyệt Đường luật Tổng 20 5 20 15 0 30 0 10 100 Tỉ lệ % 25% 35% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40% 1
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 8 Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận dung/ thức TT Kĩ năng Đơn vị Mức độ đánh giá Thông Vận Nhận Vận kiến hiểu dụng biết dụng thức cao 1 Đọc Thơ Nhận biết: hiểu thất - Nhận biết được thể thơ. ngôn - Nhận biết được một số yếu tứ tố thi luật của thơ thất ngôn tuyệt tứ tuyệt Đường luật như: số Đường tiếng, số câu, cách gieo vần, luật tạo nhịp, bố cục, niêm, luật, vần, đối. - Nhận biết được các từ ngữ, 4TN hình ảnh đặc sắc và các biện 4 TN 1 TL 1TL pháp tu từ. Thông hiểu: - Hiểu được giá trị nội dung của văn bản. - Hiểu được giá trị nghệ thuật của văn bản. - Phân tích được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua văn bản. - Hiểu được đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ; từ tượng hình, từ tượng thanh. - Hiểu được một số đặc trưng của thơ Đường luật được thể hiện trong văn bản. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản. - Biết trân quý giá trị văn hoá, văn học truyền thống. 2 Viết Phân Nhận biết: 1TL* tích - Xác định kiểu bài: phân tích một một bài thơ thất ngôn tứ tuyệt tác Đường luật. phẩm - Xác định được cấu trúc, bố thơ cục của bài văn phân tích. 2
- thất - Xác định được những nội ngôn dung cơ bản, một số nét đặc tứ sắc về nghệ thuật. tuyệt - Nêu cảm nghĩ khái quát về Đường bài thơ. luật. Thông hiểu: Viết bài văn phân tích tác phẩm thơ đảm bảo các yếu tố cơ bản: giới thiệu khái quát về tác giả và bài thơ, phân tích được được những nội dung cơ bản, một số nét đặc sắc về nghệ thuật; khẳng định được vị trí, ý nghĩa của bài thơ. Vận dụng: Viết được bài văn phân tích một bài thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. Vận dụng cao: Có sự sáng tạo trong dùng từ, diễn đạt, cảm nhận. Qua bài thơ, rút ra được ý nghĩa, bài học. Tổng 4 TN 4 TN 1 TL 1 TL 1 TL Tỉ lệ % 25 35 30 10 Tỉ lệ chung 60 40 3
- UBND QUẬN THANH KHÊ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2024 – 2025 NGUYỄN TRÃI MÔN: NGỮ VĂN 8 Thời gian: 90 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ A Phần I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu: RẰM THÁNG GIÊNG (Nguyên Tiêu) Phiên âm Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên, Xuân giang, xuân thuỷ tiếp xuân thiên. Yên ba thâm xứ đàm quân sự, Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền. Dịch nghĩa Đêm nay, rằm tháng giêng, trăng vừa tròn, Nước sông xuân tiếp liền với màu trời xuân. Giữa nơi khói sóng thăm thẳm, bàn bạc việc quân, Nửa đêm trở về, thuyền chở đầy ánh trăng. Dịch thơ (bản dịch của Xuân Thuỷ) Rằm xuân lồng lộng trăng soi, Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân. Giữa dòng bàn bạc việc quân, Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền. ( Hồ Chí Minh, Trích sách giáo khoa Ngữ văn 7, NXB giáo dục Việt Nam tr. 140 – 141) Chú thích *Tác giả: Hồ Chí Minh (1890 – 1969) là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc và cách mạng Việt Nam. Người đã lãnh đạo nhân dân ta đấu tranh giành độc lập dân tộc, thống nhất Tổ quốc và xây dựng chủ nghĩa xã hội. Hồ Chí Minh còn là một danh nhân văn hóa thế giới, một nhà thơ lớn. Thơ ca của người giàu chất trữ tình và chất chiến đấu. *Hoàn cảnh sáng tác: Cảnh khuya được sáng tác vào năm 1948 – những năm đầu tiên của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. Câu 1. Bài thơ trên thuộc thể thơ nào? A. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật B. Thất ngôn bát cú Đường luật C. Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật D. Ngũ ngôn bát cú Đường luật Câu 2. Cho biết bài thơ được viết theo luật gì? 4
- A. Luật bằng B. Luật trắc C. Luật bằng trắc D. Luật bằng và luật trắc Câu 3. Cho biết cách ngắt nhịp của câu thơ “Xuân giang, xuân thủy tiếp xuân thiên” A. 4/2/1 B. 4/3 C. 3/4 D. 2/2/3 Câu 4. Câu nào nói đúng về cách gieo vần trong bài thơ? A. Gieo vần bằng ở tất cả các chữ cuối câu B. Gieo vần bằng ở các câu 1,2,4 của bài thơ C. Gieo vần bằng và vần (iên) ở cuối các câu 1,2,3,4 của bài thơ D. Gieo vần bằng và vần (iên - uyên) ở cuối các câu 1,2,4 của bài thơ Câu 5. Câu đầu của bài thơ miêu tả ánh trăng như thế nào? A. Ánh trăng đẹp, thơ mộng, được so sánh như một bức tranh B. Miêu tả ánh trăng đẹp trong đêm thanh tĩnh C. Miêu tả ánh trăng vào đêm rằng tháng giêng, đang ở độ tròn và sáng nhất D. Miêu tả về một đêm trăng thanh, gió mát và tâm trạng băn khoăn của người thi sĩ. Câu 6. Các câu thơ trong bài niêm với nhau như thế nào? A. Câu 1 niêm với câu 4 B. Câu 2 niêm với câu 3 C. Câu 1 niêm với câu 2 và câu 3 niêm với câu 4 D. Câu 1 niêm với câu 4 và câu 2 niêm với câu 3 Câu 7. Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào trong câu thơ “Xuân giang, xuân thuỷ tiếp xuân thiên”? A. Phép đối B. Biện pháp nhân hóa C. Biện pháp điệp ngữ D. Biện pháp so sánh Câu 8. Những ý kiến sau đây nói Đúng hay Sai về tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ? Ý kiến Đúng Sai (1) tình yêu thiên nhiên thắm thiết và những rung cảm tinh tế trước thiên nhiên, đất nước của Bác (2) tinh thần lạc quan và phong thái ung dung, niềm tin vào ý Đảng, lòng dân, vào cuộc kháng chiến chống Pháp trường kì gian khổ nhưng nhất định thắng lợi. Câu 9 (1,0 điểm) Tìm từ tượng hình trong câu thơ sau và cho biết tác dụng của từ tượng hình đó. Rằm xuân lồng lộng trăng soi, Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân. (Bản dịch của Xuân Thủy) Câu 10 (1,0 điểm) Hãy nêu 2 bài học em học tập được từ Bác qua bài thơ “Rằm tháng giêng”? Phần II. VIẾT (4,0 điểm) Hãy viết bài văn phân tích bài thơ “Rằm tháng giêng” của tác giả Hồ Chí Minh. ------------------------- Hết ------------------------- 5
- 6
- UBND QUẬN THANH KHÊ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2024 – 2025 NGUYỄN TRÃI MÔN: NGỮ VĂN 8 Thời gian: 90 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ B PHẦN I. ĐỌC - HIỂU (6.0 điểm) Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu: NGẮM TRĂNG (Vọng nguyệt) Phiên âm Ngục trung vô tửu diệc vô hoa, Đối thử lương tiêu nại nhược hà? Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt, Nguyệt tòng song khích khán thi gia. Dịch nghĩa Trong tù không rượu cũng không hoa, Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào? Người hướng ra trước song ngắm trăng sáng, Từ ngoài khe cửa, trăng ngắm nhà thơ. (Vọng: ngắm, nguyệt: trăng, ngục: nhà tù, trung: trong, vô: không, tửu: rượu, diệc: cũng, hoa: hoa, đối: đứng trước, đối với, hướng về, thử: này, lương: tốt lành, ở đây có nghĩa là đẹp, tiêu: đêm, nại nhược hà: biết làm thế nào, nhân: người, hướng: hướng về phía, song: cửa sổ, tiền: trước, trước khi, khán: xem, nhìn, minh: sáng, tòng: từ, theo, khích: khe, chỗ hở, thi gia: nhà thơ.) Dịch thơ (bản dịch của Nam Trân) Trong tù không rượu cũng không hoa, Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ; Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. (Hồ Chí Minh, Nhật kí trong tù, Hồ Chí Minh toàn tập, tập 3, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000) Chú thích *Tác giả: Hồ Chí Minh (1890 – 1969) là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc và cách mạng Việt Nam. Người đã lãnh đạo nhân dân ta đấu tranh giành độc lập dân tộc, thống nhất Tổ quốc và xây dựng chủ nghĩa xã hội. Hồ Chí Minh còn là một danh nhân văn hóa thế giới, một nhà thơ lớn. Thơ ca của người giàu chất trữ tình và chất chiến đấu. *Hoàn cảnh sáng tác: Tháng 8- 1942, Hồ Chí Minh từ Pác Bó (Cao Bằng) bí mật lên đường sang Trung Quốc để tranh thủ sự viện trợ quốc tế cho Cách mạng Việt Nam. Khi đến thị trấn Túc Vinh thì Người bị bắt giữ, rồi giải tới giải lui gần 30 nhà giam của 13 huyện thuộc tỉnh Quảng Tây (Trung Quốc). Trong thời gian bị giam cầm khổ cực đó, Người đã viết tập Nhật kí trong tù gồm 133 bài thơ. Bài thơ Ngắm trăng (Vọng nguyệt) nằm ở vị trí số 21 của tập thơ. 7
- Câu 1 (0.5 điểm). Bài thơ được viết theo thể thơ nào? A. Thất ngôn tứ tuyệt B. Thất ngôn bát cú C. Ngũ ngôn D. Tự do Câu 2 (0.5 điểm). Cho biết bài thơ được viết theo luật gì? A. Luật trắc. B. Luật bằng. C. Luật bằng trắc. D. Luật bằng và luật trắc. Câu 3 (0.5 điểm). Cho biết cách ngắt nhịp của câu thơ sau: “Đối thử lương tiêu nại nhược hà?” A. 4/2/1 B. 4/3 C. 3/4 D. 2/2/3 Câu 4 (0.5 điểm). Câu nào nói đúng về cách gieo vần trong bài thơ? A. Gieo vần bằng ở tất cả các chữ cuối của mỗi câu thơ. B. Gieo vần bằng ở các câu 1, 2, 4 của bài thơ. C. Gieo vần bằng và vần (oa - a) ở chữ cuối các câu 1, 2, 3, 4 của bài thơ. D. Gieo vần bằng và vần (oa - a) ở chữ cuối các câu 1, 2, 4 của bài thơ. Câu 5 (0.5 điểm). Hai câu thơ đầu giúp ta hình dung được hoàn cảnh và tâm trạng của Bác như thế nào? A. Bác đang bị giam cầm trong tù với tâm trạng lo nghĩ, buồn bã, thất vọng. B. Bác đang bị giam cầm trong tù nhưng vẫn ung dung, thoải mái ngắm nhìn cảnh thiên nhiên. C. Bác đang trong hoàn cảnh tù đày thiếu thốn và có tâm trạng bối rối, xao xuyến trước vẻ đẹp của vầng trăng đêm nay. D. Bác đang trong hoàn cảnh tù đày thiếu thốn và có tâm trạng suy tư, lo lắng cho con đường cách mạng của dân tộc Việt Nam. Câu 6 (0.5 điểm). Câu thơ “Ngục trung vô tửu diệc vô hoa” sử dụng biện pháp tư từ gì? A. So sánh B. Nhân hóa C. Ẩn dụ D. Điệp ngữ Câu 7 (0.5 điểm). Hình ảnh "nguyệt" trong bài thơ tượng trưng cho điều gì? A. Sự tự do và vẻ đẹp của thiên nhiên. B. Sự xa cách của thiên nhiên. C. Cuộc sống tự do ngoài thiên nhiên. D. Sự cô đơn trong nhà tù. Câu 8 (0.5 điểm). Em hãy cho biết những nhận định sau đây là Đúng hay Sai khi nói về chủ đề của bài thơ “Ngắm trăng”? Nhận định Đúng Sai (1) Bài thơ “Ngắm trăng” nhấn mạnh vào sự đối kháng giữa con người và thiên nhiên, cho thấy thiên nhiên lạnh lùng, xa cách với con người khi con người đang chịu cảnh tù đày khắc nghiệt. (2) Bài thơ "Ngắm trăng" thể hiện sự giao hòa giữa con người và thiên nhiên. Dù trong hoàn cảnh tù đày khắc nghiệt, tâm hồn thi sĩ vẫn ung dung, lạc quan đầy tình yêu với vẻ đẹp của cuộc sống. Câu 9 (1.0 điểm). Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ sau và cho biết tác dụng của biện pháp tu từ đó. “Nguyệt tòng song khích khán thi gia.” (Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.) Câu 10 (1.0 điểm). Hãy nêu 2 bài học em học tập được từ Bác qua bài thơ “Ngắm trăng”? PHẦN II. VIẾT (4.0 điểm) Hãy viết bài văn phân tích bài thơ “Ngắm trăng” của tác giả Hồ Chí Minh. ------------------------- Hết ------------------------- 8
- V. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 8 ĐỀ A Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 B 0,5 3 D 0,5 4 D 0,5 5 C 0,5 6 D 0,5 7 B 0,5 8 (1) Đúng (2) Đúng 0,5 9 - Từ tượng hình: lồng lộng 0,5 - Tác dụng: Mô phỏng một khoảng không gian rộng lớn, cao 0,5 rộng, thoáng đãng 10 - Yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên. - Tinh thần yêu nước, lạc quan, niềm tin tất thắng của Bác đối với cuộc kháng chiến của dân tộc. 1,0 * Lưu ý: HS có thể diễn đạt theo cách khác, đúng ý thì đạt điểm tối đa. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo về hình thức: một bài văn phân tích một tác phẩm 0,25 thơ, bố cục 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài b. Xác định đúng yêu cầu của đề: 0,25 Phân tích một bài thơ tứ tuyệt Đường luật. c. Hs có trình bày theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo các yêu cầu 3.0 sau: * Mở bài: Giới thiệu khái quát về tác giả Hồ Chí Minh. Giới thiệu được tên bài thơ và nêu ý kiến chung về bài thơ * Thân bài: - Nêu được hoàn cảnh sáng tác, chủ đề, thể thơ,.... - Phân tích được nội dung của hai câu thơ đầu qua việc phân tích một vài từ ngữ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật. + Miêu tả ánh trăng vào đêm rằm tháng Giêng, đang ở độ tròn và đẹp nhất. + Với việc sử dụng biện pháp điệp từ “xuân”, không gian như hòa quyện, trở nên cao rộng, khoáng đạt. Đồng thời khiến người đọc cảm nhận được mùa xuân đang bao trùm lên cảnh vật. - Phân tích được tâm trạng của tác giả trong hai câu thơ sau qua việc phân tích một vài từ ngữ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật. 9
- + Nổi bật trong không gian ấy là hình ảnh mọi người đang bàn việc quân, nghĩa là bàn việc kháng chiến. + Câu cuối vẽ nên một hình ảnh thơ đẹp, lãng mạn và rất nên thơ; thể hiện tình yêu thiên nhiên mãnh liệt và tinh thần lạc quan, niềm tin tất thắng của Bác đối với cuộc chiến của dân tộc. - Khái quát một vài đặc sắc nghệ thuật: + Điệp từ Nhấn mạnh vẻ đẹp của đêm trăng mùa xuân tràn đầy sức sống + Tả cảnh ngụ tình Miêu tả cảnh vật để bộc lộ kín đáo tâm tư, tình cảm. - Kết bài: Khái quát những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ và cảm nghĩ của em về bài thơ. *Lưu ý: Giáo viên không yêu cầu HS phải phát hiện và phân tích đầy đủ từ ngữ, hình ảnh và biện pháp tu từ. Tuy nhiên phải phân tích được một số hình ảnh, từ ngữ và biện pháp nghệ thuật tiêu biểu. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, diễn đạt lưu loát , dùng phương 0,25 tiện liên kết câu, liên kết ý... Có sự sáng tạo trong dùng từ, diễn đạt, cảm nhận. ĐỀ B Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 B 0,5 3 B 0,5 4 D 0,5 5 C 0,5 6 D 0,5 7 A 0,5 8 (1) Sai (2) Đúng 0,5 9 Biện pháp tu từ: Nhân hóa. 0,5 Tác dụng: Gợi hình ảnh sinh động, trăng như một người bạn đang chăm chú nhìn vào nhà thơ, tạo cảm giác thân mật, gần 0,5 gũi giữa thiên nhiên và con người. 10
- 10 - Yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên. 0,5 - Tinh thần lạc quan, sẵn sàng đối mặt trước mọi hoàn cảnh 0,5 khó khăn trong cuộc sống. * Lưu ý: HS có thể nêu bài học khác, đúng với nội dung bài thơ thì đạt điểm tối đa. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo về hình thức: một bài văn phân tích một tác phẩm 0,25 thơ Đương luật, bố cục 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: 0,25 Phân tích một bài thơ tứ tuyệt Đường luật. c. HS có thể trình bày theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo các yêu 3.0 cầu sau: * Mở bài: Giới thiệu khái quát về tác giả Hồ Chí Minh. Giới thiệu được tên bài thơ và nêu ý kiến chung về bài thơ. * Thân bài: - Nêu được hoàn cảnh sáng tác, chủ đề, thể thơ,.... - Phân tích được nội dung của hai câu thơ đầu qua việc phân tích một vài từ ngữ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật. - Hai câu thơ đầu: Hoàn cảnh ngắm trăng của Bác. + Thời gian: nửa đêm + Không gian: trong tù, tối tăm và xiềng xích. + Điều kiện: “vô tửu diệc vô hoa”⇒ Hoàn cảnh đặc biệt thiếu thốn, gian khổ. - Tâm trạng của Bác trước cảnh trăng “khó hững hờ”: bối rối, xao xuyến trước cảnh vầng trăng đẹp. - Phân tích được tâm trạng của tác giả trong hai câu thơ sau qua việc phân tích một vài từ ngữ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật. - Hai câu thơ cuối: Sự giao hòa giữa người nghệ sĩ và trăng. - Tình yêu thiên nhiên, phong thái ung dung, nghị lực kiên cường của người chiến sĩ cách mạng: + Bác vẫn hòa mình vào thiên nhiên dù tay chân đang bị xiềng xích. + Hình ảnh Bác hướng về ánh trăng qua song sắt nhà tù, và vầng trăng ngắm nhìn người thi sĩ thể hiện mối giao cảm sâu sắc giữa con người với thiên nhiên và ngược lại. - Nghệ thuật: + Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt giản dị, ngắn gọn mà hàm súc. + Nghệ thuật đối, nhân hóa trăng như người bạn tri âm tri kỉ. - Kết bài: Khái quát những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ và cảm nghĩ của em về bài thơ. *Lưu ý: Giáo viên không yêu cầu HS phải phát hiện và phân tích đầy đủ từ ngữ, hình ảnh và biện pháp tu từ. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 11
- Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, diễn đạt lưu loát , dùng phương 0,25 tiện liên kết câu, liên kết ý... Có sự sáng tạo trong dùng từ, diễn đạt, cảm nhận. Lưu ý: HS có thể có nhiều cách triển khai, trình bày bài văn khác nhau. Vì vậy giáo viên cần linh hoạt đánh giá và ghi điểm theo thực tế bài làm của HS. VI. KIỂM TRA 12
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
224 |
13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p |
280 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
42 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
219 |
7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p |
31 |
6
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p |
41 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p |
183 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
189 |
5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
32 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
13 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p |
23 |
3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p |
35 |
3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p |
36 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p |
191 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p |
19 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p |
188 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p |
172 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p |
18 |
3
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)