intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Phan Châu Trinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Phan Châu Trinh”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Phan Châu Trinh

  1. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Ngữ văn – Lớp 9 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 8) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: - Hình thức: Tự luận -90p - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ 1. MA TRÂN Nôi Mức đô Kĩ nhân thức Tổng TT năng dung/đơn vị Nhân Thông Vân V. dụng cao kĩ năng biết hiểu dụng 1 (Số 0 câu) Đọc 4 câu/ 3đ 1 câu/ 1đ 1 câu/ 1đ 6 câu/5đ Tỉ lê % điểm 30 10 10 50 2 Viết 1*/1đ 1*/1đ 1*/1đ 1/1đ 1câu/ 5đ Tỉ lê % điểm 10 20 10 10 50 Tỉ lê % điểm các mức đô 40 30 20 10 100
  2. 2. BẢNG ĐẶC TẢ Số câu hỏi Nội dung/ Mức độ theo mức độ nhận thức TT Kĩ năng Đơn vị kiến đánh giá Nhận Thông Vận dụng Vận dụng cao thức biết hiểu 1 Đọc hiểu Văn bản + Nhận biết: 4 TL 1 TL 1 TL TV - Tên văn bản, tác giả. - Phương thức biểu đạt, biện pháp tu từ. -Dẫn gián tiếp, dẫn trực tiếp. Thông hiểu: - Hiểu nội dung đoạn trích qua các sự việc được kể liên quan đến nhân vật. Vận dụng: - Trình bày được cách nghĩ, cảm xúc của cá nhân gợi ra từ văn bản. - Rút ra được bài học cho bản thân. 2 Viết Viết bài văn Nhận biết: 1TL* 1TL* 1TL* 1 TL* giới thiệu một Xác định trò chơi dân được kiểu gian mà em bài, đối tượng yêu thích. thuyết minh. Thông hiểu: - Hiểu đặc điểm của đối tượng và phương pháp làm văn TM - Biết dùng từ ngữ, câu văn đảm bảo ngữ pháp để viết câu, dựng đoạn. Kết hợp miêu tả và các biện pháp nghệ thuật trong quá trình TM. - Trình tự bài văn 3 phần hợp lí Vận dụng: - Vận dụng
  3. các kĩ năng dùng từ, viết câu - Có những đánh giá, nhận xét về đối tượng một cách sâu sắc Vận dụng cao: Viết được bài văn có sáng tạo và cảm xúc về đối tượng. 4 TL(3đ) 1TL(1đ) 1TL(1đ) Tổng 1TL(1đ) 1TL(2đ) 1TL(1đ) 1TL(1đ) Tỉ lệ % 40 30 20 10 Tỉ lệ chung 70 30 Trường THCS Phan Châu Trinh ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I ĐIỂM VÀ NHẬN XÉT CỦA GV Họ tên:.......................................... NĂM HỌC 2022-2023 Lớp: 9/.... MÔN: NGỮ VĂN 9 Thời gian: 90 phút I. ĐỌC - HIỂU (5.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu : .... “Nói xong nàng gieo mình xuống sông mà chết. Chàng tuy giận là nàng thất tiết, nhưng thấy nàng tự tận cũng động lòng thương, tìm vớt thây nàng nhưng chẳng thấy tăm hơi đau cả. Một đêm phòng không vắng vẻ, chàng ngồi buồn dưới ngọn đèn khuya, chợt đứa con nói rằng: - Cha Đản lại đến kia kìa! Chàng hỏi đâu. Nó chỉ bóng chàng ở trên vách: - Đây này! Thì ra, ngày thường, ở một mình, nàng hay đùa con, trỏ bóng mình mà bảo là cha Đản. Bấy giờ chàng mới tỉnh ngộ, thấu nỗi oan của vợ, nhưng việc trót đã qua rồi!”... (Theo Ngữ văn 9, tập một, trang 46, NXB Giáo dục, 2007) Câu 1: Đoạn trích trên được trích từ tác phẩm nào? Tác giả đoạn trích trên là ai? (0.5đ) ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................... Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì? (0,5đ) ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................... Câu 3: Đoạn trích trên có dùng cách dẫn nào? Ghi lại lời dẫn đó? (1đ)
  4. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................... Câu 4: Xác định biện pháp tu từ trong câu in đậm và cho biết tác dụng của biện pháp tu từ đó? (1đ)? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................... Câu 5: Hãy trình bày nội dung chính của đoạn trích trên? (1đ) ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................... ......................................................................................................................................... ........................................... ............................................................................................. .................. ......................................................................................................................................... .......................................... .............................................................................................. .................. Câu 6: Từ sự việc được nêu ra trong đoạn trích, em có suy nghĩ gì về Trương Sinh? (1đ) ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................... ......................................................................................................................................... ........................................... ............................................................................................. .................. ......................................................................................................................................... .......................................... .............................................................................................. .................. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................... ......................................................................................................................................... ........................................... ............................................................................................. .................. ......................................................................................................................................... .......................................... .............................................................................................. ..................
  5. PHẦN II: TẠO LẬP VĂN BẢN(5.0 điểm). Giới thiệu một trò chơi dân gian mà em yêu thích. BÀI LÀM ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................... ......................................................................................................................................... ........................................... ............................................................................................. .................. ......................................................................................................................................... .......................................... .............................................................................................. .................. ......................................................................................................................................... ........................................... ............................................................................................. .................. ......................................................................................................................................... ........................................... ............................................................................................. .................. ......................................................................................................................................... .......................................... .............................................................................................. ................. ......................................................................................................................................... .......................................... .............................................................................................. .................. ......................................................................................................................................... .......................................... .............................................................................................. .................. ......................................................................................................................................... ........................................... ............................................................................................. .................. ......................................................................................................................................... .......................................... .............................................................................................. ................. ......................................................................................................................................... .......................................... .............................................................................................. .................. ......................................................................................................................................... .......................................... .............................................................................................. ..................
  6. V. HƯỚNG DẪN CHẤM 1. Hướng dẫn chung - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm; - Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn; - Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm; tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa. Cần quan niệm rằng một bài đạt điểm tối đa vẫn là một bài làm có thể còn những sơ suất nhỏ; - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 điểm, sau đó làm tròn số đúng theo quy định. 2. Đáp án và thang điểm PHẦN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1 Chuyện người con gái Nam Xương (0,25đ) - Nguyễn Dữ (0,25đ) 0,5đ 2 Phương thức biểu đạt chính: Tự sự 0,5đ ĐỌC HIỂU:3 Học sinh xác định đúng cách dẫn (0,5đ) - chép đúng câu (0,5đ) 1,0đ 5,0 điểm 4 - Phép liệt kê (0,5đ) 1,0đ - Tác dụng: nhấn mạnh tâm trạng, cảm xúc của nhân vật (0,5đ) 5 1,0đ HS trả lời theo định hướng sau: Mức 1: Vũ Nương quá oan ức nên tự vẫn. Sinh tuy giận nhưng cũng thương xót nên tìm vớt thay nàng mà chưa được. Đêm đến, chiếc bóng xuất hiện, Đản bảo cha nó đến. Sinh hiểu ra sự tình, thấu nỗi oan của vợ. (1,0đ) Mức 2: Vũ Nương tự vẫn, Sinh tuy giận nhưng cũng thương xót. Đêm đến, chiếc bóng xuất hiện, Đản bảo cha nó đến. Sinh hiểu ra sự tình, thấu nỗi oan của vợ. (0,75đ) Mức 3: Vũ Nương tự vẫn, Sinh tuy giận nhưng cũng thương xót. Sau đó, Sinh hiểu ra sự tình, thấu nỗi oan của vợ. (0,5đ) Mức 4: Sinh hiểu ra sự tình, thấu nỗi oan của vợ. (0,25đ) Mức 5: Cảm nhận sai, không liên quan đến đoạn trích hoặc không viết gì cả.
  7. 6 - HS nêu cách nghĩ của riêng mình. Song đảm bảo tính hợp lý và nhân văn. ( gợi ý: quá hồ đồ, đa nghi, ghen tuông quá mức song khi hiểu chuyện đã ân hân.,,) 1,0đ *Yêu cầu chung: - Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết thành văn hoàn chỉnh. - Bài viết phải có bố cục rõ ràng, trình bày hợp lý, lời văn diễn đạt mạch lạc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Nội dung rõ ràng, dễ theo dõi. *Yêu cầu cụ thể: a) Đảm bảo cấu trúc :Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài , kết bài. 0,5đ b) Xác định đúng nội dung trọng tâm cần trình bày 0,5đ PHẦN c) Lần lượt trình bày tri thức về đối tượng 3,0đ TẠO - Sau đây là một số gợi ý. LẬP VĂN * Mở bài: - HS có thể mở bài bằng nhiều cách khác nhau, tuy nhiên phải giới BẢN thiệu được trò chơi dân gian yêu thích, khẳng định được vai trò 5,0 điểm của nó trong đời sống. * Thân bài: - Thuyết minh về các đặc điểm : + Nguồn gốc, các yêu cầu cần thiết về con người, vật dụng liên quan, … + Cách chơi, luật thắng , thua,.. + Tác dụng, giá trị của trò chơi đó trong cuộc sống. (Cần chú ý kết hợp các phương pháp thuyết minh với một số biện pháp nghệ thuật và miêu tả trong bài viết) * Kết bài: - Suy nghĩ và tình cảm của em về trò chơi đó. d) Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về đối tương. 0,5 e) Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu 0,5 . Duyệt của TTchuyên môn Người ra đề Trần Thị Mỹ Hà Đặng Thị Kim Thu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2