Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự
lượt xem 3
download
Hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự
- TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ: SINH – CÔNG NGHỆ NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: SINH HỌC - LỚP 11 Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề: 001 Chữ ký Học sinh Chữ ký Giám thị Chữ ký Giám khảo ĐIỂM Họ và tên học sinh:...............................................................SBD:.................... Lớp:…….. PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/A PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Học sinh điền đáp án đúng vào phiếu trả lời trắc nghiệm. Câu 1. Bộ phận trực tiếp hút nước của thực vật cạn là: A. Lá B. Thân C. Lông hút D. Khí khổng Câu 2. Ở thực vật có mạch, nước và ion khoáng được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo dòng vận chuyển nào? A. Mạch gỗ B. Tế bào chất. C. Mạch rây D. Cả mạch gỗ và mạch rây Câu 3. Nước trong cơ thể thực vật được thoát ra ngoài chủ yếu qua bộ phận nào? A. Biểu bì B. Lớp cutin C. Khí khổng D. Lục lạp Câu 4. Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng? A. O, N, P, K, Mo. B. C, H, O, N, P. C. K, S, Ca, Mg, Cu. D. C, H, O, Zn, Ni. Câu 5. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng chủ yếu cho cây là từ đâu? A. Phân bón B. Đất C. Không khí D. Cả đất và phân bón Câu 6. Quá trình liên kết N2 với H2 thành NH3 được gọi là: A. Phản nitrat hóa B. Khử nitrat C. Amôn hóa D. Cố định nitơ Cây 7. Loại enzim có khả năng bẻ gãy 3 liên kết cộng hóa trị bền vững giữa hai nguyên tử Nitơ là: A. Rhizobium B. Nitrogenaza C. Proteaza D. Cyanobacteria Câu 8. Nói về quá trình hấp thụ ion khoáng ở thực vật nội dung nào sau đây sai? A. Được thực hiện chủ yếu bằng cơ chế thụ động B. Tế bào rễ cây hấp thụ ion khoáng bằng 2 cơ chế thụ động và chủ động 1/4 - Mã đề 001
- C. Khi cây có nhu cầu, một số ion khoáng sẽ được hấp thụ chủ động và tốn năng lượng ATP. D. Hấp thụ ion khoáng từ dung dịch đất vào rễ được thực hiện qua màng tế bào lông hút. Câu 9. Nhóm vi khuẩn amôn hóa tham gia chuyển hóa cho quá trình biến đổi nào sau đây? A. NO3- N2 B. N2 NH4+ C. Nitơ hữu cơ NH4+ D. NH4+ NO3- Câu 10. Nội dung nào đúng với ý nghĩa của quá trình cố định nitơ do vi sinh vật thực hiện? A. Bù lại một lượng nitơ cho đất mà cây trồng đã lấy đi. B. Biến đổi nitơ hữu cơ sang nitơ dễ hấp thụ cho cây C. Hạn chế quá trình mất nitơ trong đất D. Biến đổi NO3- thành NH4+ giúp cây trồng dễ hấp thụ Câu 11. Khi nói về bón phân, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các loài cây khác nhau có nhu cầu phân bón khác nhau. B. Cùng một loài cây, tất cả các giai đoạn phát triển đều cần được bón phân với hàm lượng như nhau. C. Bón càng nhiều phân thì cây sinh trưởng càng nhanh. D. Lượng phân cần phải bón cho cây không phụ thuộc vào đặc điểm của đất mà chỉ phụ thuộc vào loài cây. Câu 12. Nội dung nào sau đây đúng với trường hợp cây lúa bị thiếu nitơ? A. Có hiện tượng lá vàng nhạt và xuất hiện trước hết ở lá già B. Có hiện tượng lá hoặc thân có màu sẫm, thiếu nhiều còn thấy biểu hiện màu tím đỏ. C. Vàng dọc mép lá, đỉnh lá bị sém hoặc nâu sau đó lan dần vào phía trong. D. Lá mất màu xanh, úa vàng giữa các gân lá, khi thiếu nhiều có thể bị khô và chết. PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) a) Vai trò của thoát hơi nước đối với cơ thể thực vật? b) Nitơ trong đất bị mất qua quá trình nào? Hãy đề xuất giải pháp để ngăn chặn sự mất nitơ trong đất? ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………… 2/4 - Mã đề 001
- …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ...………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ........................................................................................................................................................ Câu 2. (2 điểm) a) Những nhóm vi sinh vật nào tham gia quá trình cố định nitơ? b) Trên cơ sở hiện tượng hút nước, hãy giải thích vì sao cây trên cạn ngập úng lâu sẽ bị chết? ...………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Câu 3. (2 điểm) a) Làm thế nào để nước và ion khoáng vận chuyển được từ rễ lên lá đối với những cây gỗ cao hàng chục mét? b) Trong quá trình sinh trưởng và phát triển, cây trồng thường bị thiếu những nguyên tố khoáng đại lượng hay vi lượng? Tại sao? …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… 3/4 - Mã đề 001
- …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ...………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ...………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… 4/4 - Mã đề 001
- TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ: SINH – CÔNG NGHỆ NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: SINH HỌC - LỚP 11 Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề: 002 Chữ ký Học sinh Chữ ký Giám thị Chữ ký Giám khảo ĐIỂM Họ và tên học sinh:....................................................................SBD:….......................Lớp:…… PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/A PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Học sinh điền đáp án đúng vào phiếu trả lời trắc nghiệm. Câu 1. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng chủ yếu cho cây là từ đâu? A. Phân bón B. Đất C. Không khí D. Cả đất và phân bón Câu 2. Nước trong cơ thể thực vật được thoát ra ngoài chủ yếu qua bộ phận nào? A. Biểu bì B. Lớp cutin C. Khí khổng D. Lục lạp Câu 3. Nhóm vi khuẩn amôn hóa tham gia chuyển hóa cho quá trình biến đổi nào sau đây? A. NO3- N2 B. N2 NH4+ C. Nitơ hữu cơ NH4+ D. NH4+ NO3- Câu 4. Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng? A. O, N, P, K, Mo. B. C, H, O, N, P. C. K, S, Ca, Mg, Cu. D. C, H, O, Zn, Ni. Câu 5. Quá trình liên kết N2 với H2 thành NH3 được gọi là: A. Phản nitrat hóa B. Khử nitrat C. Amôn hóa D. Cố định nitơ Câu 6. Nội dung nào sau đây đúng với trường hợp cây lúa bị thiếu nitơ? A. Có hiện tượng lá vàng nhạt và xuất hiện trước hết ở lá già B. Có hiện tượng lá hoặc thân có màu sẫm, thiếu nhiều còn thấy biểu hiện màu tím đỏ. C. Vàng dọc mép lá, đỉnh lá bị sém hoặc nâu sau đó lan dần vào phía trong. D. Lá mất màu xanh, úa vàng giữa các gân lá, khi thiếu nhiều có thể bị khô và chết. Cây 7. Loại enzim có khả năng bẻ gãy 3 liên kết cộng hóa trị bền vững giữa hai nguyên tử Nitơ là: A. Rhizobium B. Nitrogenaza 1/4 - Mã đề 002
- C. Proteaza D. Cyanobacteria Câu 8. Bộ phận trực tiếp hút nước của thực vật cạn là: A. Lá B. Thân C. Lông hút D. Khí khổng Câu 9. Ở thực vật có mạch, nước và ion khoáng được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo dòng vận chuyển nào? A. Mạch gỗ B. Tế bào chất. C. Mạch rây D. Cả mạch gỗ và mạch rây Câu 10. Nói về quá trình hấp thụ ion khoáng ở thực vật nội dung nào sau đây sai? A. Được thực hiện chủ yếu bằng cơ chế thụ động B. Tế bào rễ cây hấp thụ ion khoáng bằng 2 cơ chế thụ động và chủ động C. Khi cây có nhu cầu, một số ion khoáng sẽ được hấp thụ chủ động và tốn năng lượng ATP. D. Hấp thụ ion khoáng từ dung dịch đất vào rễ được thực hiện qua màng tế bào lông hút. Câu 11. Khi nói về bón phân, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các loài cây khác nhau có nhu cầu phân bón khác nhau. B. Cùng một loài cây, tất cả các giai đoạn phát triển đều cần được bón phân với hàm lượng như nhau. C. Bón càng nhiều phân thì cây sinh trưởng càng nhanh. D. Lượng phân cần phải bón cho cây không phụ thuộc vào đặc điểm của đất mà chỉ phụ thuộc vào loài cây. Câu 12. Nội dung nào đúng với ý nghĩa của quá trình cố định nitơ do vi sinh vật thực hiện? A. Bù lại một lượng nitơ cho đất mà cây trồng đã lấy đi. B. Biến đổi nitơ hữu cơ sang nitơ dễ hấp thụ cho cây C. Hạn chế quá trình mất nitơ trong đất D. Biến đổi NO3- thành NH4+ giúp cây trồng dễ hấp thụ PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) a) Vai trò của thoát hơi nước đối với cơ thể thực vật? b) Nitơ trong đất bị mất qua quá trình nào? Hãy đề xuất giải pháp để ngăn chặn sự mất nitơ trong đất? …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… 2/4 - Mã đề 002
- …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ...………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Câu 2. (2 điểm) a) Những nhóm vi sinh vật nào tham gia quá trình cố định nitơ? b) Trên cơ sở hiện tượng hút nước, hãy giải thích vì sao cây trên cạn ngập úng lâu sẽ bị chết? …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ...………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ...………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… 3/4 - Mã đề 002
- …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ...………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Câu 3. (2 điểm) a) Làm thế nào để nước và ion khoáng vận chuyển được từ rễ lên lá đối với những cây gỗ cao hàng chục mét? b) Trong quá trình sinh trưởng và phát triển, cây trồng thường bị thiếu những nguyên tố khoáng đại lượng hay vi lượng? Tại sao? …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ...………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ...………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… 4/4 - Mã đề 002
- TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ: SINH – CÔNG NGHỆ NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: SINH HỌC - LỚP 11 Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề: 003 Chữ ký Học sinh Chữ ký Giám thị Chữ ký Giám khảo ĐIỂM Họ và tên học sinh:...............................................................SBD:…....................Lớp:…………. PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/A PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Học sinh điền đáp án đúng vào phiếu trả lời trắc nghiệm. Cây 1. Loại enzim có khả năng bẻ gãy 3 liên kết cộng hóa trị bền vững giữa hai nguyên tử Nitơ là: A. Rhizobium B. Nitrogenaza C. Proteaza D. Cyanobacteria Câu 2. Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng? A. O, N, P, K, Mo. B. C, H, O, Zn, Ni. C. C, H, O, N, P. D. K, S, Ca, Mg, Cu. Câu 3. Nói về quá trình hấp thụ ion khoáng ở thực vật nội dung nào sau đây sai? A. Tế bào rễ cây hấp thụ ion khoáng bằng 2 cơ chế thụ động và chủ động B. Khi cây có nhu cầu, một số ion khoáng sẽ được hấp thụ chủ động và tốn năng lượng ATP. C. Hấp thụ ion khoáng từ dung dịch đất vào rễ được thực hiện qua màng tế bào lông hút. D. Được thực hiện chủ yếu bằng cơ chế thụ động Câu 4. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng chủ yếu cho cây là từ đâu? A. Đất B. Phân bón C. Không khí D. Cả đất và phân bón Câu 5. Nhóm vi khuẩn amôn hóa tham gia chuyển hóa cho quá trình biến đổi nào sau đây? A. NO3- N2 B. N2 NH4+ C. Nitơ hữu cơ NH4+ D. NH4+ NO3- Câu 6. Bộ phận trực tiếp hút nước của thực vật cạn là: A. Lông hút B. Lá C. Thân D. Khí khổng Câu 7. Nội dung nào đúng với ý nghĩa của quá trình cố định nitơ do vi sinh vật thực hiện? A. Biến đổi nitơ hữu cơ sang nitơ dễ hấp thụ cho cây 1/4 - Mã đề 003
- B. Hạn chế quá trình mất nitơ trong đất C. Bù lại một lượng nitơ cho đất mà cây trồng đã lấy đi. D. Biến đổi NO3- thành NH4+ giúp cây trồng dễ hấp thụ Câu 8. Ở thực vật có mạch, nước và ion khoáng được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo dòng vận chuyển nào? A. Mạch gỗ B. Tế bào chất. C. Mạch rây D. Cả mạch gỗ và mạch rây Câu 9. Khi nói về bón phân, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các loài cây khác nhau có nhu cầu phân bón khác nhau. B. Cùng một loài cây, tất cả các giai đoạn phát triển đều cần được bón phân với hàm lượng như nhau. C. Bón càng nhiều phân thì cây sinh trưởng càng nhanh. D. Lượng phân cần phải bón cho cây không phụ thuộc vào đặc điểm của đất mà chỉ phụ thuộc vào loài cây. Câu 10. Nước trong cơ thể thực vật được thoát ra ngoài chủ yếu qua bộ phận nào? A. Biểu bì B. Lớp cutin C. Khí khổng D. Lục lạp Câu 11. Nội dung nào sau đây đúng với trường hợp cây lúa bị thiếu nitơ? A. Có hiện tượng lá hoặc thân có màu sẫm, thiếu nhiều còn thấy biểu hiện màu tím đỏ. B. Vàng dọc mép lá, đỉnh lá bị sém hoặc nâu sau đó lan dần vào phía trong. C. Có hiện tượng lá vàng nhạt và xuất hiện trước hết ở lá già D. Lá mất màu xanh, úa vàng giữa các gân lá, khi thiếu nhiều có thể bị khô và chết. Câu 12. Quá trình liên kết N2 với H2 thành NH3 được gọi là: A. Phản nitrat hóa B. Cố định nitơ C. Khử nitrat D. Amôn hóa PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) a) Vai trò của thoát hơi nước đối với cơ thể thực vật? b) Nitơ trong đất bị mất qua quá trình nào? Hãy đề xuất giải pháp để ngăn chặn sự mất nitơ trong đất? …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… 2/4 - Mã đề 003
- …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Câu 2. (2 điểm) a) Những nhóm vi sinh vật nào tham gia quá trình cố định nitơ? b) Trên cơ sở hiện tượng hút nước, hãy giải thích vì sao cây trên cạn ngập úng lâu sẽ bị chết? …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… 3/4 - Mã đề 003
- …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Câu 3. (2 điểm) a) Làm thế nào để nước và ion khoáng vận chuyển được từ rễ lên lá đối với những cây gỗ cao hàng chục mét? b) Trong quá trình sinh trưởng và phát triển, cây trồng thường bị thiếu những nguyên tố khoáng đại lượng hay vi lượng? Tại sao? …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… 4/4 - Mã đề 003
- TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ: SINH – CÔNG NGHỆ NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: SINH HỌC - LỚP 11 Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề: 004 Chữ ký Học sinh Chữ ký Giám thị Chữ ký Giám khảo ĐIỂM Họ và tên học sinh:...............................................................SBD:...........................Lớp:……….. PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/A PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Học sinh điền đáp án đúng vào phiếu trả lời trắc nghiệm. Câu 1. Nội dung nào đúng với ý nghĩa của quá trình cố định nitơ do vi sinh vật thực hiện? A. Bù lại một lượng nitơ cho đất mà cây trồng đã lấy đi. B. Biến đổi nitơ hữu cơ sang nitơ dễ hấp thụ cho cây C. Hạn chế quá trình mất nitơ trong đất D. Biến đổi NO3- thành NH4+ giúp cây trồng dễ hấp thụ Câu 2. Nước trong cơ thể thực vật được thoát ra ngoài chủ yếu qua bộ phận nào? A. Khí khổng B. Biểu bì C. Lớp cutin D. Lục lạp Câu 3. Bộ phận trực tiếp hút nước của thực vật cạn là: A. Lá B. Thân C. Khí khổng D. Lông hút Câu 4. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng chủ yếu cho cây là từ đâu? A. Phân bón B. Đất C. Không khí D. Cả đất và phân bón Câu 5. Quá trình liên kết N2 với H2 thành NH3 được gọi là: A. Phản nitrat hóa B. Khử nitrat C. Amôn hóa D. Cố định nitơ Câu 6. Ở thực vật có mạch, nước và ion khoáng được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo dòng vận chuyển nào? A. Mạch gỗ B. Tế bào chất. C. Mạch rây D. Cả mạch gỗ và mạch rây Câu 7. Loại enzim có khả năng bẻ gãy 3 liên kết cộng hóa trị bền vững giữa hai nguyên tử Nitơ là: A. Rhizobium B. Nitrogenaza C. Proteaza D. Cyanobacteria 1/4 - Mã đề 004
- Câu 8. Nội dung nào sau đây đúng với trường hợp cây lúa bị thiếu nitơ? A. Có hiện tượng lá hoặc thân có màu sẫm, thiếu nhiều còn thấy biểu hiện màu tím đỏ. B. Có hiện tượng lá vàng nhạt và xuất hiện trước hết ở lá già C. Vàng dọc mép lá, đỉnh lá bị sém hoặc nâu sau đó lan dần vào phía trong. D. Lá mất màu xanh, úa vàng giữa các gân lá, khi thiếu nhiều có thể bị khô và chết. Câu 9. Nói về quá trình hấp thụ ion khoáng ở thực vật nội dung nào sau đây sai? A. Tế bào rễ cây hấp thụ ion khoáng bằng 2 cơ chế thụ động và chủ động B. Khi cây có nhu cầu, một số ion khoáng sẽ được hấp thụ chủ động và tốn năng lượng ATP. C. Được thực hiện chủ yếu bằng cơ chế thụ động D. Hấp thụ ion khoáng từ dung dịch đất vào rễ được thực hiện qua màng tế bào lông hút. Câu 10. Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng? A. O, N, P, K, Mo. B. C, H, O, N, P. C. K, S, Ca, Mg, Cu. D. C, H, O, Zn, Ni. Câu 11. Nhóm vi khuẩn amôn hóa tham gia chuyển hóa cho quá trình biến đổi nào sau đây? A. NO3- N2 B. N2 NH4+ C. NH4+ NO3- D. Nitơ hữu cơ NH4+ Câu 12. Khi nói về bón phân, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cùng một loài cây, tất cả các giai đoạn phát triển đều cần được bón phân với hàm lượng như nhau. B. Các loài cây khác nhau có nhu cầu phân bón khác nhau. C. Bón càng nhiều phân thì cây sinh trưởng càng nhanh. D. Lượng phân cần phải bón cho cây không phụ thuộc vào đặc điểm của đất mà chỉ phụ thuộc vào loài cây. PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) a) Vai trò của thoát hơi nước đối với cơ thể thực vật? b) Nitơ trong đất bị mất qua quá trình nào? Hãy đề xuất giải pháp để ngăn chặn sự mất nitơ trong đất? …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… 2/4 - Mã đề 004
- …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Câu 2. (2 điểm) a) Những nhóm vi sinh vật nào tham gia quá trình cố định nitơ? b) Trên cơ sở hiện tượng hút nước, hãy giải thích vì sao cây trên cạn ngập úng lâu sẽ bị chết? …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… 3/4 - Mã đề 004
- …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Câu 3. (2 điểm) a) Làm thế nào để nước và ion khoáng vận chuyển được từ rễ lên lá đối với những cây gỗ cao hàng chục mét? b) Trong quá trình sinh trưởng và phát triển, cây trồng thường bị thiếu những nguyên tố khoáng đại lượng hay vi lượng? Tại sao? …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… 4/4 - Mã đề 004
- TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ: SINH – CÔNG NGHỆ MÔN: SINH HỌC - LỚP 11 Năm học: 2021 - 2022 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM Mã đề: 001 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/A C A C B B D B A C A A A Mã đề: 002 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/A B C C B D A B C A A A A Mã đề: 003 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/A B C D A C A C A A C C B Mã đề: 004 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/A A A D B D A B B C B D B
- ĐÁP ÁN PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: (2 điểm) a) Vai trò của thoát hơi nước đối với cơ thể thực vật? - Tạo ra lực hút nước (0,5 điểm) - Nhờ thoát hơi nước mà khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp; (0,25 điểm) - Giúp hạ nhiệt độ lá cây vào những ngày nắng nóng. (0,25 điểm) b) Nitơ trong đất bị mất qua quá trình nào? Hãy đề xuất giải pháp để ngăn chặn sự mất nitơ trong đất? Đáp án: - Qua quá trình phản nitrat hóa: NO3- N2 (0,5 điểm) - Giải pháp: Làm đất tơi xốp, bón vôi khử chua. (0,5 điểm) Câu 2. (2 điểm) a) Những nhóm vi sinh vật nào tham gia quá trình cố định nitơ? Đáp án: Có 2 nhóm: - Nhóm vi sinh vật sống tự do như vi khuẩn lam (0,5 điểm) - Nhóm vi sinh vật sống cộng sinh như vi khuẩn thuộc chi Rhizobium (0,5 điểm) b) Trên cơ sở hiện tượng hút nước, hãy giải thích vì sao cây trên cạn ngập úng lâu sẽ bị chết? Đáp án: Do rễ cây thiếu ôxi: (0,25 điểm) - Thiếu ôxi làm cho quá trình hô hấp bình thường bị ức chế, tích luỹ các chất độc hại đối với cây (0,25 điểm) lông hút bị chết, không hình thành lông hút mới được. (0,25 điểm) cây không hấp thu được nước nên cân bằng nước trong cây bị phá vỡ làm cho cây chết. (0,25 điểm) Câu 3. (2 điểm) a) Làm thế nào để nước và ion khoáng vận chuyển được từ rễ lên lá đối với những cây gỗ cao hàng chục mét? Đáp án: Nhờ sự phối hợp của 3 lực: (0,25 điểm) - Lực đẩy (áp suất rễ) (0,25 điểm) - Lực hút do thoát hơi nước ở lá (0,25 điểm) - Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. (0,25 điểm)
- b) Trong quá trình sinh trưởng và phát triển, cây trồng thường bị thiếu những nguyên tố khoáng đại lượng hay vi lượng? Tại sao? Thiếu những nguyên tố khoáng đại lượng. (0,25 điểm) Vì: + Nguyên tố khoáng đại lượng là nhóm nguyên tố khoáng cây cần với số lượng nhiều; (0,25 điểm) + Có vai trò cấu trúc nên các thành phần hữu cơ xây dựng cơ thể thực vật như cấu trúc các phân tử protein, axit nucleic, ATP, photpholipit... (0,5 điểm)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 221 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 218 | 7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 42 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 243 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
61 p | 24 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 (Có đáp án)
55 p | 15 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
29 p | 19 | 3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p | 30 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 32 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 186 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p | 23 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn