Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Núi Thành
lượt xem 3
download
Tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Núi Thành” dành cho các bạn học sinh lớp 11 và quý thầy cô tham khảo, để hệ thống lại kiến thức học tập nhằm chuẩn bị cho kì thi sắp tới, cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề kiểm tra cho quý thầy cô. Hi vọng với đề thi này làm tài liệu ôn tập sẽ giúp các bạn đạt kết quả tốt trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Núi Thành
- SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH Môn: Sinh học – Lớp: 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 03 trang) MÃ ĐỀ 401 I. TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Nhận định nào sau đây sai khi nói về cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng của rễ cây? A. Rễ cây chỉ hấp thụ được muối khoáng ở dạng hoà tan. B. Rễ cây hấp thụ muối khoáng chủ yếu ở dạng không hòa tan. C. Rễ cây hấp thụ ion khoáng theo cơ chế thụ động khi nồng độ ion khoáng bên ngoài cao. D. Rễ cây có hấp thụ ion khoáng theo cơ chế chủ động cần năng lượng và chất mang. Câu 2: Nhóm nguyên tố nào dưới đây thuộc nguyên tố đại lượng? A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu. B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe. D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn. Câu 3: Khi trời nắng ta đứng dưới bóng cây cảm thấy mát hơn đứng dưới mái che bằng vật liệu xây dựng vì lá cây A. thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh tán lá. B. đóng mở khí khổng thường xuyên ngay cả khi ở trong bóng tối. C. đã làm cho không khí ẩm thường xuyên nhờ quá trình hút nước ở rễ liên tục. D. đã tạo ra sức hút nước trong cây. Câu 4: Mạch gỗ của thực vật bao gồm các loại tế bào nào sau đây? A. Ống rây và tế bào kèm. B. Quản bào và mạch ống. C. Quản bào và tế bào kèm. D. Ống rây và mạch ống. Câu 5: Nhận định nào sau đây sai khi nói về vai trò sinh lý của nguyên tố Nitơ? A. Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cây. B. Nitơ được cây hấp thụ ở dạng NH4 + và NO3 – . C. Nitơ không phải là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu. D. Nitơ tham gia cấu tạo các phân tử protein, coenzim, enzim, diệp lục. Câu 6: Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,5%; trong đất là 0,2%. Cây sẽ nhận Ca2+ từ đất theo cơ chế nào sau đây? A. Hấp thụ chủ động. B. Thẩm thấu. C. Hấp thụ bị động. D. Khuếch tán. Câu 7: Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về việc bón phân với liều lượng cao quá mức cần thiết của cây? I. Làm cho cây không hút được nước. II. Gây độc cho cây, gây ô nhiễm nông sản. III. Gây ô nhiễm môi trường đất, nước và giết chết các vi sinh vật có lợi. IV. Càng có lợi cho cây. A. 3 B. 2. C. 1. D. 4. Câu 8: Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về thoát hơi nước ở thực vật? A. Lớp cutin càng mỏng thì thoát hơi nước càng giảm. B. Thoát hơi nước qua lớp cutin có vận tốc lớn, được điều chỉnh. Trang 1/3 - Mã đề 401
- C. Thoát hơi nước qua khí khổng có vận tốc nhỏ, được điều chỉnh. D. Thoát hơi nước ở thực vật chủ yếu qua khí khổng. Câu 9: Nguồn cung cấp nitơ chủ yếu cho cây là A. nitơ phân tử và nitơ hữu cơ. B. nitơ trong không khí và trong đất. C. nitơ trong không khí (N2, NO, NO2). D. nitơ trong đất ( nito khoáng và nito hữu cơ). Câu 10: Úp chuông thuỷ tinh trên các chậu cây (bắp, lúa,…). Sau một đêm, các giọt nước xuất hiện ở mép các phiến lá. Hiện tượng này được gọi là A. ứ nhựa. B. ứ giọt. C. rỉ nhựa. D. rỉ khoáng. Câu 11: Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng nào sau đây? A. NO3 – và NO2 – . B. NH4 + và NO3 – . C. N2 và NH4 + . D. NO2 – và NH4 + . Câu 12: Vi khuẩn nào sau đây tham gia vào quá trình chuyển hóa nitơ hữu cơ thành nitơ khoáng NH4+? A. Vi khuẩn amôn hóa. B. Vi khuẩn cố định nitơ. C. Vi khuẩn phản nitrat hóa. D. Vi khuẩn nitrat hóa. Câu 13: Ý nào dưới đây nói về cơ chế hấp thụ chủ động các ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút của rễ cây? A. Các ion khoáng đi từ nơi có nồng độ ion thấp đến nơi có nồng độ của các ion đó cao hơn và không cần tiêu tốn năng lượng ATP. B. Các ion khoáng đi từ nơi có nồng độ ion cao đến nơi có nồng độ của các ion đó thấp hơn và cần tiêu tốn năng lượng ATP. C. Các ion khoáng đi từ nơi có nồng độ ion cao đến nơi có nồng độ của các ion đó thấp hơn và không cần tiêu tốn năng lượng ATP. D. Các ion khoáng đi từ nơi có nồng độ ion thấp đến nơi có nồng độ của các ion đó cao hơn và cần tiêu tốn năng lượng ATP. Câu 14: Thoát hơi nước qua lá bằng con đường A. qua khí khổng, cutin. B. qua khí khổng, mô giậu. C. qua cutin, mô giậu. D. qua cutin, biểu bì. Câu 15: Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng là hàm lượng A. cacbonic trong tế bào khí khổng. B. nước trong tế bào khí khổng. C. ôxi trong tế bào khí khổng. D. nitơ trong tế bào khí khổng. Câu 16: Thoát hơi nước ở lá qua khí khổng có đặc điểm nào sau đây? A. Vận tốc nhỏ và được điều chỉnh do đóng mở khí khổng. B. Vận tốc nhỏ và không được điều chỉnh do đóng mở khí khổng. C. Vận tốc lớn và không được điều chỉnh do đóng mở khí khổng. D. Vận tốc lớn và được điều chỉnh do đóng mở khí khổng. Câu 17: Ý nào sau đây sai khi nói về quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ? A. Quá trình chuyển hóa NO3 – thành N2 do vi sinh vật kị khí thực hiện. B. Quá trình cố định nitơ là quá trình N2 liên kết với H2 thành NH3. C. Nhờ enzim nitrôgenaza vi sinh vật cố định nitơ có khả năng chuyển N2 thành NH3. Trang 2/3 - Mã đề 401
- D. Thực vật có khả năng hấp thụ nitơ hữu cơ trong xác sinh vật. Câu 18: Nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu trúc của diệp lục, hoạt hóa enzim? A. Sắt. B. Thủy ngân. C. Molipden. D. Magiê. Câu 19: Đặc điểm của con đường hấp thụ nước và ion theo con đường qua thành tế bào – gian bào A. chậm, được chọn lọc. B. nhanh, được chọn lọc. C. chậm, không được chọn lọc. D. nhanh, không được chọn lọc. Câu 20: Quá trình thoát hơi nước ở cây có vai trò A. tạo động lực đầu trên cho dòng mạch gỗ. B. giúp cây tiết kiệm nước trong ngày nóng. C. tạo động lực đầu trên cho dòng mạch rây. D. giúp cây thoát bớt lượng nước dư thừa. Câu 21: Nhận định nào sau đây đúng về sự xâm nhập của nước từ đất vào tế bào lông hút của rễ? A. Nước di chuyển từ nơi có thế nước thấp đến nơi có thế nước cao hơn theo cơ chế chủ động. B. Nước di chuyển từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp hơn theo cơ chế thụ động. C. Nước di chuyển từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp hơn theo cơ chế chủ động. D. Nước di chuyển từ nơi có thế nước thấp đến nơi có thế nước cao hơn theo cơ chế thụ động. II. TỰ LUẬN Câu 1: (1,0 điểm) Phân biệt dòng mạch gỗ và dòng mạch rây theo tiêu chí cấu tạo mạch và động lực theo bảng sau: Tiêu chí phân biệt Dòng mạch gỗ Dòng mạch rây Cấu tạo mạch Động lực Câu 2: ( 1,0 điểm) Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu ngày sẽ chết? Câu 3: ( 1,0 điểm) Dưới đây là sơ đồ quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ. Hãy cho biết tên của những vi sinh vật tương ứng với (II); (III); (IV); (V) trong hình bên dưới. ----------- HẾT ---------- Trang 3/3 - Mã đề 401
- SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH Môn: Sinh học – Lớp: 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM: Mã đề 401 402 403 404 405 406 407 408 Câu Câu 1 B B C A C A B B Câu 2 B B B B C B D D Câu 3 A C D A A C B B Câu 4 B A C C A A C C Câu 5 C A C C B D B C Câu 6 A C D A C D D C Câu 7 A C D D D C C C Câu 8 D D C A C B C B Câu 9 D B D A A B D B Câu 10 B B B B C C A A Câu 11 B B B C D D A D Câu 12 A D D C D B C B Câu 13 D C D B C C B B Câu 14 A C D C D B C D Câu 15 B B D B D D B C Câu 16 D B A B A D C C Câu 17 D D D D A B A A Câu 18 D D A B B B C D Câu 19 D B A B B B C A Câu 20 A A C C C C C A Câu 21 B B B B D C D C II. TỰ LUẬN: * MÃ ĐỀ 401, 403, 405, 407: Câu 1: (1,0 điểm) Phân biệt dòng mạch gỗ và dòng mạch rây theo tiêu chí cấu tạo mạch và động lực. Tiêu chí Dòng mạch gỗ Dòng mạch rây Điểm phân biệt Cấu tạo mạch - Các tế bào chết gồm quản bào và - Các tế bào sống là ống 0,5 điểm mạch ống nối kế tiếp nhau tạo rây và tế bào kèm. (Đúng mỗi ý được thành con đường vận chuyển nước 0,25 điểm) và các ion khoáng từ rễ lên lá. Động lực - Áp suất rễ.Gây ra hiện tượng ứ - Là sự chênh lệch áp suất 0,5 điểm giọt, rỉ nhựa thẩm thấu giữa cơ quan (Đúng mỗi động - Lực hút do thoát hơi nước ở lá nguồn (lá) và các cơ quan lực 0,125 điểm) (động lực đầu trên). chứa. - Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ: Tạo thành một dòng vận chuyển liên tục từ rễ lên lá
- Câu 2: ( 1,0 điểm) Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu ngày sẽ chết? Vì: Khi bị ngập úng rễ cây thiếu oxi ảnh hưởng đến hô hấp của rễ tích luỹ các chất độc hại đối với tế bào và làm cho lông hút chết, không hình thành lông hút mới cây không hút nước cây chết. Giải thích đúng được 1,0 điểm. Câu 3: ( 1,0 điểm) Dưới đây là sơ đồ quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ. Hãy cho biết tên của những vi sinh vật tương ứng với (II); (III); (IV); (V) trong hình bên dưới. (II): vi khuẩn cố định nitơ. (III): vi khuẩn nitrat hóa. (IV): vi khuẩn Amon hóa. (V): vi khuẩn phản nitrat hóa. Đúng mỗi tên vi sinh vật được 0,25 điểm. * MÃ ĐỀ 402, 404, 406, 408: Câu 1: (1,0 điểm) Phân biệt dòng mạch gỗ và dòng mạch rây theo tiêu chí thành phần dịch và động lực. Tiêu chí phân Dòng mạch gỗ Dòng mạch rây Điểm biệt Thành phần - Nước, các ion khoáng ngoài ra - Đường saccarozo, các aa, 0,5 điểm dịch mạch còn có các chất hữu cơ được tổng vitamin, hoocmon thực (Đúng mỗi ý hợp ở rễ. vật… được 0,25 điểm) Động lực - Áp suất rễ.Gây ra hiện tượng ứ - Là sự chênh lệch áp suất 0,5 điểm giọt, rỉ nhựa thẩm thấu giữa cơ quan (Đúng mỗi - Lực hút do thoát hơi nước ở lá nguồn (lá) và các cơ quan động lực 0,125 (động lực đầu trên). chứa. điểm) - Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ: Tạo thành một dòng vận chuyển liên tục từ rễ lên lá Câu 2: ( 1,0 điểm) Giải thích tại sao khi bón nhiều phân hóa học vào gốc cây thì cây bị héo? Vì khi bón quá nhiều phân hóa học vào gốc cây áp suất thẩm thấu của dịch đất tăng cao, lớn hơn áp suất thẩm thấu của tế bào lông hút Tế bào lông hút không hút được nước, thậm chí nước từ cây đi ra đất. Mặt khác quá trình thoát nước ở cây vẫn diễn ra cây bị mất nước héo. Giải thích đúng được 1,0 điểm. Câu 3: ( 1,0 điểm) Dưới đây là sơ đồ quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ. Hãy cho biết tên của những vi sinh vật tương ứng với (II); (III); (IV); (V) trong hình bên dưới.
- (II): vi khuẩn cố định nitơ. (III): vi khuẩn nitrat hóa. (IV): vi khuẩn amon hóa. (V): vi khuẩn phản nitrat hóa. Đúng mỗi tên vi sinh vật được 0,25 điểm. ----------- HẾT ----------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 174 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 173 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn