intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp

  1. SỞ GDĐT TỈNH ĐỒNG THÁP ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT KIẾN VĂN NĂM HỌC: 2021-2022 MÔN: SINH HỌC 11 THỜI GIAN: 45 phút Ngày kiểm tra: 19/11/2021 * CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: ( Gồm 40 câu) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu ( A, B, C, D) sau: Câu 1. Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận: A. toàn bộ bề mặt cơ thể B. lông hút của rễ C. chóp rễ D. khí khổng Câu 2.Con đường vận chuyển nước và ion khoáng qua thành tế bào - gian bào ở thực vật có đặc điểm: A. Chậm và được điều chỉnh. B. Nhanh và không được chọn lọc. C. Vận tốc lớn và không được chọn lọc. D. Nhanh và không được điều chỉnh. Câu 3. Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào? A. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít. B. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn. C. Độ đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng. D. Độ ẩm đất khí càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn. Câu 4. Vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết? (I). Khi ngập úng mặt nước ngăn cách với sự tiếp xúc với không khí, oxi không thâm nhập được vào đất dẫn đến thiếu oxi. (II). Thiếu oxi phá hủy tiến trình hô hấp bình thường của rễ, tích lũy các chất độc hại đối với tế bào lông hút, làm cho chúng chết và không hình thành lông hút mới. (III). Lông hút được thay mới thường xuyên. (IV). Xuất hiện môi trường hiếu khí nên lông hút không thể hô hấp. Phương án đúng là: A. I, II B. II, IV C. III, IV D. I, IV Câu 5. Qua những đêm ẩm ướt, ở những cây bụi và cây thân thảo vào buổi sáng thường có những giọt nước ở các mép lá của chúng. Nguyên nhân không phải của hiện tượng này là A. Cây hút nước và muối khoáng tạo áp suất rễ đẩy nước lên thân và lá liên tục. B. Vào những đêm ẩm ướt, độ ẩm không khí cao, bão hòa hơi nước nên cây không thể hình thành hơi nước để thoát vào không khí, do đó ứ lại thành giọt ở đầu tận cùng của lá cây. C. Những cây bụi và cây thân thảo thường thấp, dễ bị tình trạng bão hòa hơi nước, áp suất rễ đủ mạnh để đẩy cột nước từ rễ lên thân đến lá gây hiện tượng ứ giọt. D. Vì cây tạo bóng râm và quá trình thoát hơi nước giúp hạ nhiệt độ của lá. Câu 6. Ở thực vật có mạch, nước được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo con đường nào? A. Mạch rây. B. Tế bào chất . C. Mạch gỗ. D. Cả mạch gỗ và mạch rây. Câu 7. Khi nói về động lực của dòng mạch rây, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhờ sự kết hợp của 3 lực: lực đẩy, lực hút và lực liên kết. B. Do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa.
  2. C. Nhờ quá trình quang hợp của thực vật. D. Thông qua hấp thụ nước ở rễ. Câu 8. Lực nào đóng vai trò chính cho quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá? A. Lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước) B. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước) C. Lực liên kết giữa các phâ tử nước. D. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn. Câu 9. Các con đường thoát hơi nước chủ yếu gồm: A. Qua thân, cành và lá B. Qua cành và khí khổng của lá. C. Qua thân, cành và lớp cutin bề mặt lá D. Qua khí khổng và qua lớp cutin. Câu 10. Yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng hoặc mở khí khổng? A. Nhiệt độ. B. CO2 C. Phân bón D. Ánh sáng Câu 11. Vì sao, vào những ngày nắng nóng khi đứng dưới bóng cây ta thấy mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng? A. Vì cây tạo bóng râm và giảm bớt nhiệt độ nhờ hơi nước thoát vào không khí khi lá cây thực hiện thoát hơi nước, trong khi vật liệu xây dựng có hiện tượng hấp thu nhiệt. B. Vì cây dễ bị tình trạng bão hòa hơi nước, áp suất rễ đủ mạnh để đẩy cột nước từ rễ lên thân đến lá. C. Vì thiếu oxi xảy ra hô hấp hiếu khí ở rễ, tích lũy các chất độc hại đối với tế bào lông hút. D. Vì cây xảy ra quá trình hô hấp kị khí, giải phóng O2 vào khí quyển. Câu 12. Khi nói về thoát hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng? A. Thoát hơi nước tạo động lực phía trên để vận chuyển các chất hữu cơ trong cây. B. Thoát hơi nước làm mở khí khổng, CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. C. Thoát hơi nước làm tăng nhiệt độ của lá, làm ấm cây trong những ngày giá rét. D. Thoát hơi nước làm ngăn cản quá trình hút nước và hút khoáng của cây. Câu 13. Quá trình thoát hơi nước ở lá cây có bao nhiêu vai trò sau đây? (1)Tạo ra lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên. (2)Tạo điều kiện cho sự vận chuyển của các chất hữu cơ đi xuống rễ. (3)Tạo điều kiện cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quan hợp. (4)Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 14. Vì sao khi chuyển một cây gỗ to đi trồng ở một nơi khác, người ta phải cắt đi rất nhiều lá? A. Để giảm bớt khối lượng cho dễ vận chuyển. B. Để giảm đến mức tối đa lượng nước thoát, tránh cho cây mất nhiều nước. C. Để cành khỏi gãy khi di chuyển. D. Để khỏi làm hỏng bộ lá khi di chuyển. Câu 15. Không nên tưới nước cho cây vào buổi trưa nắng gắt vì: (1) làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây. (2) giọt nước đọng trên lá sau khi tưới trở thành thấu kính hôi tu, hấp thụ ánh sáng và đốt nóng lá, làm lá héo. (3) lúc này khí khổng đang đóng, dù được tưới nước nhưng cây vẫn không hút được nước (4) đất nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá. Hãy chọn đáp án đúng: A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 4. C. 2, 3. D. 2, 4. Câu 16. Nhóm nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây thuộc nguyên tố đại lượng?
  3. A. N, Mg, P, Ca, Zn B. N, Mn, P, Ca, K C. S, Ca, Ni, Mn D. P, Ca, S, N, Mg Câu 17. Đối với thực vật, các nguyên tố đại lượng có vai trò chủ yếu: A. Cấu tạo nên tế bào và tất cả các enzim. B. Hoạt hóa hoạt động của các enzim và điều tiết quá trình trao đổi chất. C. Hoạt hóa hoạt động của các côenzim. D. Cấu trúc nên tế bào và cơ thể thực vật. Câu 18. Dung dịch bón phân qua lá phải có: A. Nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời không mưa. B. Nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi. C. Nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời không mưa. D. Nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời mưa bụi. Câu 19. Tại sao nguyên tố vi lượng chỉ cần với một lượng rất nhỏ đối với thực vật? A. Vì vai trò chủ yếu của nguyên tố vi lượng trong cây là hoạt hóa enzim trong các quá trình trao đổi chất chứ không phải vai trò cấu trúc nên chỉ cần một lượng rất nhỏ. B. Vì vai trò chủ yếu của nguyên tố vi lượng trong cây là cấu trúc tế bào. C. Vì vai trò chủ yếu là hấp thu và chuyển hoá quang năng thành hoá năng. D. Vì chúng kích thích tạo quả không hạt và sự nảy mầm ở thực vật. Câu 20.Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3% , trong đất là 0,1% cây sẽ nhận Ca 2+ bằng cách nào? A. Hấp thụ chủ động. B. Hấp thụ thụ động. C. Hút bám trao đổi. D. Hấp thụ thụ động và chủ động. Câu 21. Dạng Nitơ chủ yếu cây hấp thụ được là A. NH4+ và NO -3 B. NH2+ và NO2- C. NH và NO 3- D. NH4+ và NO Câu 22. Nguồn nitơ cung cấp chủ yếu cho cây là A. từ xác sinh vật và quá trình cố định đạm B. từ phân bón hóa học C. từ vi khuẩn phản nitrat hóa D. từ khí quyển Câu 23. Cây không hấp thụ trực tiếp dạng ni tơ nào sau đây? A. Đạm amoni B. Đạm nitrat C. Nitơ tự do trong không khí D. Đạm tan trong nước Câu 24. Quá trình hấp thụ các ion khoáng ở rễ theo các hình thức cơ bản: A. Điện li và hút bám trao đổi. B. Hấp thụ khuếch tán và thẩm thấu C. Cùng chiều nồng độ và ngược chiều nồng độ. D. Hấp thụ bị động và hấp thụ chủ động. Câu 25. Bón phân quá liều lượng, cây bị héo và chết là do A. các nguyên tố khoáng vào tế bào nhiều, làm mất ổn định thành phần chất nguyên sinh của tế bào lông hút. B. nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ dịch bào, tế bào lông hút không hút được nước bằng cơ chế thẩm thấu. C. thành phần khoáng chất làm mất ổn định tính chất lí hóa của keo đất. D. làm cho cây nóng và héo lá. Câu 26. Khi nói về vai trò của nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu đối với thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? I. Các nguyên tố khoáng đại lượng chủ yếu đóng vai trò cấu trúc tế bào, cơ thể. II. Các nguyên tố vi lượng chủ yếu đóng vai trò hoạt hóa các enzim. III. Giảm nhiệt độ bề mặt thoát hơi, tránh cho lá cây không bị đốt nóng khi nhiệt độ quá cao. IV. Hấp thu và chuyển hoá quang năng thành hoá năng. A. I, II B. I, III C. II, IV D. III, IV
  4. Câu 27. Sắc tố nào sau đây trực tiếp chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh? A. Diệp lục a, b và carotenoit. B. Diệp lục b. C. Diệp lục a. D. Diệp lục a và b. Câu 28. Sản phẩm của pha sáng gồm có: A. ATP, NADPH và O2 B. ATP, NADPH và CO2 C. ATP, NADP+và O2 . D. ATP, NADPH. Câu 29. Ở hầu hết các loài cây, quang hợp thường quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất cây trồng? A. 90 – 95% B. 50 – 60% C. 70 – 80% D. 80 – 90% Câu 30. Pha tối quang hợp sử dụng loại sản phẩm nào sau đây của pha sáng? A. O2, NADPH, ATP B. NADPH, O2 C. NADPH, ATP D. O2, ATP Câu 31. Vai trò nào dưới đây không đúng với quá trình quang hợp? A. Tích luỹ năng lượng. B. Tạo chất hữu cơ. C. Ngăn chặn hiệu ứng nhà kính. D. Tạo nhiệt năng cho môi trường. Câu 32. Khi nói về pha tối của quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng? A. Sử dụng sản phẩm của pha sáng để đồng hoá CO2. B. Diễn ra ở xoang tilacoit. C. Không sử dụng nguyên liệu của pha sáng. D. Diễn ra ở những tế bào không được chiếu sáng. Câu 33. Ở thực vật, cường độ quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng: A. đỏ B. da cam C. lục D. xanh tím Câu 34. Quá trình quang hợp cần bao nhiêu nhân tố sau đây? I. Ánh sáng II. CO2 III. H2O. IV. O2 V. Bộ máy quang hợp. A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 Câu 35. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai khi nói đến ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp? I. Mức độ phụ thuộc của quang hợp vào nồng độ CO2 ở các cây khác nhau là như nhau. II. Quang hợp chỉ xảy ra tại miền ánh sáng đỏ và ánh sáng trắng. III. Cường độ ánh sáng có ảnh hưởng đến cường độ quang hợp. IV. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến cường độ quang hợp của thực vật. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 36. Chuỗi phản ứng sáng của quá trình quang hợp tạo ra bao nhiêu chất trong các chất sau đây? I. ATP II. O2 III. NADPH IV. C6H12O6 V. H2O A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Câu 37. Có bao nhiêu phân tử ATP được hình thành từ 1 phân tử C6H12O6 bị phân giải trong quá trình hô hấp hiếu khí? A. 36 phân tử. B. 32 phân tử. C. 34 phân tử. D. 38 phân tử. Câu 38. Quá trình phân giải kị khí có đặc điểm nào sau đây? A. Xảy ra ở tế bào chất trong điều kiện đủ oxi. B. Giải phóng ít năng lượng. C. Quá trình này không diễn ra trong cây vì gây độc cho cây. D. Bao gồm: đường phân, lên men và chuỗi chuyền electron. Câu 39. Người ta thường bảo quản hạt giống bằng phương pháp bảo quản khô. Nguyên nhân chủ yếu: A. Hạt khô làm giảm khối lượng nên dễ bảo quản. B. Hạt khô không còn hoạt động hô hấp.
  5. C. Hạt khô sinh vật gây hại không xâm nhập được. D. Hạt khô có cường độ hô hấp tối thiểu giúp hạt sống ở trạng thái tiềm sinh. Câu 40. Khi xét về hô hấp hiếu khí và lên men, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn của lên men là rượu etylic hoặc axit lactic. B. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi vận chuyển electron còn lên men thì không. C. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí cao hơn (36-38 ATP) so với lên men (2 ATP). D. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2