intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

  1. MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH HỌC LỚP 11 I. MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I 1. Ma trận Mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số CH Nội dung kiến Thời TT Đơn vị kiến thức Thời Thời Thời Thời % tổng thức Số Số Số Số gian gian gian gian gian TN TL điểm CH CH CH CH (phút (phút) (phút) (phút) (phút) 1 Trao đổi nước 1.1. Sự hấp thụ nước 4 3,0 3 3,0 7 0 ở thực vật và ion khoáng ở rễ 1.2. Vận chuyển các 3 2,25 3 3,0 6 0 27,5 55 chất trong cây 1.3. Thoát hơi nước 4 3,0 4 4,0 1 12,0 5 1 ở thực vật 2 Dinh dưỡng 2.1. Vai trò của các 2 1,5 1 1,0 5 0 4,25 khoáng và ni nguyên tố khoáng 45 tơ ở thực vật 2.2. Dinh dưỡng nitơ 3 2,25 1 1,0 1 9,0 5 1 13,25 ở thực vật Tổng 16 12,0 12 12,0 1 12,0 1 9,0 28 2 45,0 100 Tỉ lệ (%) 40 30 20 10 70 30 Tỉ lệ chung (%) 70 30 100 - Lưu ý: Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. - Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận. - Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận. - Trong nội dung kiến thức: + 1. Trao đổi nước ở thực vật: 1.1; 1.2; 1.3; ở cấp độ nhận biết và thông hiểu, mỗi câu chỉ ra ở trong 1 đơn vị kiến thức + 2. Dinh dưỡng khoáng và ni tơ ở thực vật: 2.1; 2.2 ở cấp độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, mỗi câu chỉ ra ở trong 1 đơn vị kiến thức 1
  2. 2. Bản đặc tả Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung TT Đơn vị kiến thức Mức kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận biết Thông Vận Vận kiến thức hiểu dụng dụng cao 1 Trao đổi 1.1. Sự hấp thụ Nhận biết: 4 3 nước ở nước và ion - Trình bày được cơ quan hấp thụ nước chủ yếu của cây thực vật khoáng ở rễ là rễ - Trình bày được rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua miền lông hút, nguồn gốc của tế bào lông hút, cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút - Trình bày được các con đường xâm nhập của nước và các ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ - Trình bày được các cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ Thông hiểu: - Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng vào tế bào lông hút - Phân biệt được đặc điểm các con đường xâm nhập của nước và các ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ. - Trình bày được nguyên nhân nước đi vào mạch gỗ theo con đường gian bào đến nội bì thì chuyển sang con đường tế bào chất. 1.2. Vận chuyển Nhận biết: 3 3 các chất trong - Trình bày được các dòng vận chuyển các chất trong cây cây - Trình bày được các động lực của dòng mạch gỗ. - Trình bày được thành phần của dòng mạch gỗ và mạch rây. Thông hiểu: - Trình bày được động lực của dòng mạch gỗ và động lực của dòng mạch rây - Trình bày được thành phần của dòng mạch gỗ và mạch rây 2
  3. Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung TT Đơn vị kiến thức Mức kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận biết Thông Vận Vận kiến thức hiểu dụng dụng cao - Phân biệt chiều vận chuyển của dòng mạch gỗ và dòng mạch rây - Giải thích được hiện tượng “ứ giọt” xảy ra ở các thực vật thân thảo trong những ngày sương mù. 1.3. Thoát hơi Nhận biết: 4 4 1* 0 nước ở thực vật - Trình bày được vai trò của quá trình thoát hơi nước ở thực vật - Trình bày được các con đường thoát hơi nước ở thực vật - Trình bày được lá là cơ quan thoát hơi nước chủ yếu ở thực vật Thông hiểu - Trình bày được đặc điểm của các con đường thoát hơi nước: qua khí khổng và qua cutin - Trình bày được cơ chế đóng mở khí khổng - Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở thực vật. Vận dụng Vận dụng vai trò của thoát hơi nước giải thích một số hiện tượng Dinh 2.1. Vai trò của - Nhận biết: 2 1 dưỡng các nguyên tố - Trình bày được vai trò chủ yếu của các nguyên tố khoáng và khoáng khoáng đại lượng và vi lượng ni tơ ở - Trình bày được biểu hiện thiếu các nguyên tố khoáng thực vật ở thực vật được thể hiện rõ nhất ở lá cây. Thông hiểu: - Trình bày được vai trò của photpho và kali đối với thực vật . - Phân biệt được các dấu hiệu của cây khi thiếu các 2 nguyên tố khoáng (Mg, P, K….) 3
  4. Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung TT Đơn vị kiến thức Mức kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận biết Thông Vận Vận kiến thức hiểu dụng dụng cao - Trình bày được khái niệm nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây 2.2. Dinh dưỡng Nhận biết 3 1 0 1* nitơ ở thực vật - Kể tên được các nguồn cung cấp nitơ cho cây - Trình bày các dạng nitơ trong đất và dạng nitơ cây có thể hấp thụ được. - Trình bày được các giai đoạn của quá trình chuyển hóa nitơ trong đất - Trình bày được công thức biểu thị sự cố định nitơ phân tử - Trình bày được các nhóm vi khuẩn cố định đạm Thông hiểu: - Trình bày được các biệp pháp giúp thúc đẩy quá trình chuyển hóa nitơ hữu có thành nitơ khoáng trong đất. - Trình bày được biện pháp hữu hiệu để hạn chế xảy ra quá trình phản nitrat hóa. - Giải thích vì sao người ta thường trồng các cây họ đậu để cải tạo đất và kết hợp trồng lúa với thả bèo hoa dâu. - Vận dụng cao Phân tích được quá trình cố định nitơ phân tử ở một số loại cây trồng, vận dụng vào thực tế trồng trọt 4
  5. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH MÔN SINH HỌC LỚP 11 - LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 130 ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN I. TRẮC NGHIỆM: chọn đáp án chính xác nhất Câu 1: Ở cây trên cạn, nước được hấp thụ từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế nào? A. chủ động và bị động B. Thẩm thấu C. khuếch tán D. chủ động Câu 2: Động lực nào đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác: A. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa B. Trọng lực C. Áp suất của lá D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu Câu 3: Tất cả các ion khoáng đi vào cơ thể thực vật luôn phải đi qua màng sinh chất của loại tế bào nào sau đây? 5
  6. A. Tế bào khí khổng B. Tế bào biểu bì lá C. Tế bào nội bì D. Tế bào mạch rây Câu 4: Các nguyên tố đại lượng (Đa) gồm: A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn. B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu. C. C, H, O, N, P, K, S, Ca,Mg. D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe. Câu 5: Ý nào sau đây không đúng với vai trò của sự thoát hơi nước ở lá? A. Làm cho khí khổng mở và khí oxi sẽ thoát ra ngoài không khí B. Tạo ra một sức hút nước của rễ C. Làm giảm nhiệt độ bề mặt của lá D. Làm cho khí khổng mở và khí cacbonic sẽ đi từ không khí vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp Câu 6: Lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiêu biến ở môi trường A. quá ưu trương, quá axit hay thiếu oxi. B. quá ưu trương, quá kiềm hay thiếu oxi. C. quá nhược trương, quá kiềm hay thiếu oxi. D. quá nhược trương, quá axit hay thiếu oxi. Câu 7: Tại sao việc trồng cây họ đậu có tác dụng cải tạo đất? A. Nhờ tăng độ thoáng khí của đất B. Nhờ hoạt động cố định đạm của các vi khuẩn cộng sinh để bổ sung nguồn đạm cho đất C. Nhờ hoạt động cố định đạm của các vi khuẩn tự do D. Nhờ trung hòa độ pH của đất 6
  7. Câu 8: Khí khổng của cây Xương rồng sống ở sa mạc đóng mở như thế nào? A. Đóng ban ngày, mở ban đêm. B. Mở ban ngày, đóng ban đêm. C. Mở cả ngày lẫn đêm. D. Đóng ban ngày, đóng ban đêm. Câu 9: Có mấy con đường vận chuyển nước và ion khoáng từ đất và mạch gỗ của rễ? A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 10: Số lượng tế bào khí khổng phân bố ở 2 mặt của lá như thế nào? A. Cả 2 mặt không có khí khổng. B. Hai mặt bằng nhau. C. Mặt dưới nhiều hơn mặt trên. D. Mặt trên nhiều hơn mặt dưới. Câu 11: Trong 1 thí nghiệm, người ta xác định được lượng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây trong cùng 1 đơn vị thời gian như sau: Cây A B C D Lượng nước hút vào 50g 40g 45g 55g Lượng nước thoát ra 45g 50g 50g 60g Theo suy luận lí thuyết, cây nào không bị héo? A. Cây B B. Cây D C. Cây A D. Cây C Câu 12: Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào? A. Khuếch tán B. Hấp thụ chủ động C. Thẩm thấu D. Hấp thụ bị động. Câu 13: cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng qua bộ phận nào? A. Miền lông hút B. khí khổng C. Chóp rễ D. Miền sinh trưởng Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai? 7
  8. A. Sự thoát hơi nước ở lá là động lực kéo dòng mạch gỗ B. Chất hữu cơ được dự trữ trong củ chủ yếu được tổng hợp từ lá C. Dịch mạch gỗ được chuyển theo chiều từ lá xuống rễ D. Áp suất rễ gây ra hiện tượng đọng nước ở phần thân bị cắt ngang sát gốc Câu 15: Nhận định nào sau đây sai khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật? A. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong xác sinh vật. B. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử. C. Cây có thể hấp thụ nitơ trong khí quyển dưới dạng NO và NO2. D. Cây có thể hấp thụ nito phân tử khi chuyển về dạng NH3 Câu 16: Khi vận chuyển trong mạch gỗ của thân cây, các phân tử nước liên kết với nhau thành một dòng liên tục là nhờ: A. lực hút của lá B. nước có tính phân cực C. nước bám vào thành mạch dẫn D. lực đẩy của rễ Câu 17: Ý nào không phải là động lực của dòng mạch gỗ: A. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch. B. Lực đẩy của rễ. C. Chênh lệch áp suất giữa cơ quan cho và cơ quan nhận. D. Lực hút do sự hút hơi nước ở lá. Câu 18: Quá trình nào sau đây tạo ra động lực đầu trên của dòng mạch gỗ A. Quang hợp B. Hút nước C. Thoát hơi nước D. Áp suất rễ 8
  9. Câu 19: Thực vật hấp thụ được nitơ ở dạng nào sau đây? A. Nitơ hữu cơ B. N2 C. NH+4 và NO3- D. NO2 và NO Câu 20: Các nguyên tố vi lượng cần cho cây với số lượng nhỏ nhưng có vai trò quan trọng vì: A. Chúng được tích luỹ trong hạt B. Chúng có cấu trúc ở tất cả các bào quan C. Chúng cần cho một số pha sinh trưởng D. Chúng tham gia vào hoạt động chính của enzim Câu 21: Căn cứ vào đâu để tưới nước hợp lí cho cây trồng? 1. Căn cứ vào chế độ nước của cây 2. Căn cứ nhu cầu nước của từng loài cây 3. Số khí khổng có trong lá 4. Tính chất vật lí, hóa học của từng loại đất 5. Các nhóm cây trồng khác nhau 6. Sự đóng mở của khí khổng A. 1, 2, 4, 5 B. 1, 4, 5, 6 C. 1, 2, 4, 6 D. 1, 3, 4, 6 Câu 22: Đặc điểm của con đường hấp thụ nước và ion theo con đường gian bào: A. Nhanh, không được chọn lọc B. Nhanh, được chọn lọc C. Chậm, không được chọn lọc D. Chậm, được chọn lọc Câu 23: Quan sát sơ đồ chưa hoàn chỉnh về chuyển hóa nitơ trong đất nhờ các vi khuẩn: Chất hữu cơ (A) NH 4  (B) NO3 . Để quá trình xảy ra hoàn chỉnh thì (A) và (B) lần lượt là gì? A. Vi khuẩn E.coli, xạ khuẩn. 9
  10. B. Vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn amôn hóa C. Vi khuẩn nitrogenaza, vi khuẩn azotobacter D. Vi khuẩn amôn hóa, vi khuẩn nitrat hóa Câu 24: Phần lớn nước vào cây đi đâu: A. Dự trữ. B. Lực hút của lá do thoát hơi nước C. Thoát vào khí quyển. D. Tham gia hô hấp. Câu 25: Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là: A. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. B. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. D. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. Câu 26: Bón phân quá liều lượng, cây bị héo và chết là do: A. Thành phần khoáng chất làm mất ổn định tính chất lí hoá của keo đất B. Làm cho cây nóng và héo lá C. Các nguyên tố khoáng vào tế bào nhiều, mất ổn định thành phần chất nguyên sinh. D. Nồng độ dịch đất cao hơn dịch bào, tế bào lông hút không hút được nước bằng cơ chế thẩm thấu. Câu 27: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là: A. Lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước). B. Lực hút của lá do (thoát hơi nước). 10
  11. C. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn. D. Lực liên kết giữa các phân tử nước Câu 28: Nhóm các nguyên tố vi lượng là: A. K, Fe, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Mg. B. Mn, Fe, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni. C. Mn, Fe, B, Cl, Zn, Cu, S, Ca D. Mn, Fe, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Mg. II. TỰ LUẬN Câu 29: Trình bày cơ chế thoát hơi nước qua khí khổng và qua cutin? Cây trên đồi và cây trong vườn cây nào thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn? Tại sao? Câu 30: Em hiểu thế nào là sự mất mát nitơ? Sự mất mát nitơ xảy ra mạnh trong điều kiện nào. Từ đó cho biết cần phải làm gì để hạn chế điều đó? ------ HẾT ------ 11
  12. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH MÔN SINH HỌC LỚP 11 - LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: 130 1 B 2 D 3 C 4 C 5 A 6 A 7 B 8 A 9 A 10 C 11 C 12 B 13 A 12
  13. 14 C 15 C 16 B 17 C 18 C 19 C 20 D 21 A 22 A 23 D 24 C 25 B 26 D 27 B 28 B Tự luận Câu hỏi Gợi ý đáp án Điểm Câu 29: Trình bày cơ chế - thoát hơi nước qua khí khổng: được điều chỉnh bằng 0,5 thoát hơi nước qua khí khổng cách đóng mở khí khổng. nếu tế bào no nước→thành mỏng căng ra kéo theo thành dày cong theo→khí 13
  14. và qua cutin? Cây trên đồi và khổng mở. nếu tế bào mất nước →thành mỏng hết cây trong vườn cây nào thoát căng kéo theo thành dày duỗi thẳng→ khí khổng đóng hơi nước qua cutin mạnh hơn? - thoát hơi nước qua cutin: lớp cutin càng dày, thoát Tại sao? hơi nước càng yếu và ngược lại 0,5 - cây trên trồi và cây trong vườn nhà thì cây trong vườn thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn - Vì: cây trên đồi sống trong điều kiện khó khăn cho 0,5 việc lấy nước hơn nên lớp cutin dày hơn dẫn đến thoát hơi nước qua cutin yếu hơn 0,5 Câu 30: Em hiểu thế nào là sự - Sự mất mát nitơ là quá trình chuyển hóa nitrat 0,5 mất mát nitơ? Sự mất mát nitơ thành nitơ phân tử, Xảy ra trong điều kiện đất kị khí xảy ra mạnh trong điều kiện - Để ngăn chặn sự mất mát nitơ cần đảm bảo độ nào. Từ đó cho biết cần phải thoáng cho đất như vun gốc, xới đất, làm cỏ…. làm gì để hạn chế điều đó? 0,5 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2