intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Đăk Hà

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi kết thúc học kì sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Đăk Hà’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Đăk Hà

  1. TRƯỜNG PT DTNT ĐĂK HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Tuần: 9 MÔN : SINH HỌC 11B1,2,3,4 (chương trình chuẩn) Ngày kiểm tra: /11/2022 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Mã đề: 114 Họ, tên thí sinh:...................................................... Lớp: ............................. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4.0 ĐIỂM) Chọn phương án đúng nhất A,B,C hoặc D. Câu 1: Sản phẩm của quá trình hô hấp gồm A. CO2, H2O, O2. B. CO2, H2O, năng lượng. C. O2, H2O, năng lượng. D. CO2, O2, năng lượng. Câu 2: Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp? A. Tạo chất hữu cơ. B. Tích luỹ năng lượng. C. Giải phóng năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống. D. Điều hoà nhiệt độ của không khí. Câu 3: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của sự thoát hơi nước qua lá? A. Tạo động lực đầu trên của dòng mạch gỗ. B. Giảm nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng. C. Khí khổng mở ra cho khí CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. D. Khí khổng mở cho khí O2 đi vào cung cấp cho quá trình hô hấp giải phóng năng lượng cho các hoạt động của cây. Câu 4: Đặc điểm hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM là A. chỉ mở ra khi hoàng hôn. B. đóng vào ban đêm và mở ra ban ngày. C. chỉ đóng vào giữa trưa. D. đóng vào ban ngày và mở ra ban đêm. Câu 5: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào dấu hiệu nào của cây? A. Bên ngoài của lá cây. B. Bên ngoài của hoa. C. Bên ngoài của quả mới ra. D. Bên ngoài của thân cây. Câu 6: Nhóm thực vật C3 được phân bố A. rộng rãi trên thế giới, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới. B. ở vùng ôn đới và á nhiệt đới. C. sống ở vùng nhiệt đới. D. sống ở vùng sa mạc. Câu 7: Sản phẩm của pha sáng gồm có A. ATP, NADP+và O2. B. ATP, NADPH và O2. C. ATP, NADPH. D. ATP, NADPH và CO2. Câu 8: Trong một khu vườn có nhiều loài hoa, người ta quan sát thấy một cây đỗ quyên lớn phát triển tốt, lá màu xanh sẫm nhưng cây này chưa bao giờ ra hoa. Nhận đúng về cây này là gì? A. Có thể cây này đã được bón thừa kali. B. Cần bón bổ sung muối canxi cho cây. C. Có thể cây này đã được bón thừa nitơ. D. Cây cần được chiếu sáng tốt hơn. Câu 9: Đâu không phải là vai trò của hô hấp ở thực vật? A. Giải phóng năng lượng ATP. B. Giải phóng năng lượng dạng nhiệt. C. Tổng hợp các chất hữu cơ. D. Tạo các sản phẩm trung gian. Câu 10: Để bổ sung nguồn nitơ cho đất, con người không sử dụng biện pháp nào sau đây? A. Bón supe lân và apatit. B. Trồng cây họ đậu. C. Bón phân urê, đạm amôn, đạm sunfat. D. Bón phân hữu cơ bao gồm phân chuống, phân xanh, xác động vật và thực vật. Câu 11: Hô hấp hiếu khí xảy ra ở vị trí nào trong tế bào? A. Tế bào chất. B. Lục lạp. C. Ti thể. D. Nhân. Trang 1/3 - Mã đề thi 114
  2. Câu 12: Động lực nào đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác? A. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu B. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa C. Áp suất của lá. D. Trọng lực. Câu 13: Sản phẩm của quá trình quang hợp là A. O2, H2O, năng lượng. B. glucôzơ,O2. C. hidratcacbon,O2. D. CO2, O2, năng lượng. Câu 14: Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của cây là A. cành. B. rễ. C. lá. D. thân . Câu 15: Một phân tử glucôzơ khi hô hấp hiếu khí giải phóng A. 40 ATP. B. 38 ATP. C. 32 ATP. D. 30 ATP. Câu 16: Những cây nào sau đây thuộc nhóm thực vật CAM? A. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng. B. Lúa, khoai, sắn, đậu. C. Cam, quít, bưởi. D. Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu. Câu 17: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ ? A. Rễ chính. B. Đỉnh sinh trưởng. C. Miền sinh trưởng. D. Miền lông hút. Câu 18: Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ A. CO2 và giải phóng O2 ở ngoài sáng. B. H2O, CO2 và giải phóng C6H12O6 ở ngoài sáng. C. H2O và giải phóng O2 ở ngoài sáng. D. O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng. Câu 19: Cây hấp thụ nitơ ở dạng A. NH4+ và NO3-. B. N2+ và NO3-. C. N2+ và NH3+. D. NH4- và NO3+. Câu 20: Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình C4 tên gọi gì? A. APG (axit phốtphoglixêric). B. Một chất hữu cơ có 4 các bon trong phân tử (axit ôxalô axêtic – AOA). C. AM (axitmalic). D. AlPG (anđêhit photphoglixêric). Câu 21: Các nguyên tố dinh dưỡng đại lượng là A. Zn, Cl, B, K, Cu, S. B. C, H, O, K, Zn, Cu, Fe. C. C, O, Mn, Cl, K, S, Fe. D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. Câu 22: Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ đến lá là A. do sự phối hợp của 3 lực: Lực đẩy, lực hút và lực liên kết. B. lực đẩy ( áp suất rễ). C. lực hút do thoát hơi nước ở lá. D. lực liên kết giữa các phần tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ. Câu 23: Quá trình thoát hơi nước qua lá là do động lực đầu A. trên của dòng mạch gỗ. B. dưới của dòng mạch gỗ. C. dưới của dòng mạch rây. D. trên của dòng mạch rây. Câu 24: Ánh sáng nào sau đây có hiệu quả nhất đối với quang hợp? A. Xanh lục và vàng. B. Xanh tím. C. Xanh tím và vàng. D. Da cam và đỏ. Câu 25: Vai trò của nitơ trong cơ thể thực vật A. chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng. B. là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim. C. là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. D. tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP… Trang 2/3 - Mã đề thi 114
  3. Câu 26: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nitơ của cây là A. lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. B. lá non có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. C. sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, xuất hiện màu vàng nhạt lá. D. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá. Câu 27: Nước xâm nhập vào tế bào lông hút theo cơ chế A. nhập bào. B. chủ động. C. thẩm tách. D. thẩm thấu. Câu 28: Điểm bù ánh sáng là điểm mà tại đó cường độ quang hợp A. nhỏ hơn cường độ hô hấp. B. không tăng thêm cho dù cường độ ánh sáng tăng. C. bằng cường độ hô hấp. D. lớn hơn cường độ hô hấp. ----------------------------------------------- II. PHẦN TỰ LUẬN:( 3.0 ĐIỂM) Câu 1. (1.0 điểm). Vì sao chúng ta cần phải bón phân với liều lượng hợp lí, tuỳ thuộc vào loại đất, loại phân bón, giống và loài cây trồng? Câu 2.(0.5 điểm). Vì sao người nông dân lại trồng lạc, đỗ cải tạo đất. Khi trồng lạc, đỗ có cần bón đạm không? Câu 3.(0.5 điểm). Vì sao cây trên cạn nếu bị ngập úng lâu ngày sẽ bị chết? Câu 4. (1.0 điểm). Vì sao quang hợp có vai trò quyết định đối với sự sống trên Trái Đất? ----------- HẾT ---------- Trang 3/3 - Mã đề thi 114
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2