intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân’ là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn thi kết thúc học phần, giúp sinh viên củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân

  1. Mã đề thi 209 SỞ GD & ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT NGÔ LÊ TÂN MÔN: SINH HỌC – LỚP 11 ĐỀ: CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề kiểm tra có 3 trang) Họ, tên thí sinh:...................................................................................................Lớp: .................. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Chọn đáp án đúng nhất Câu 1: Khi nói về sự thoát hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng? A. Thoát hơi nước làm tăng nhiệt độ của lá, làm ấm cây trong những ngày giá rét. B. Thoát hơi nước làm mở khí khổng, CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. C. Thoát hơi nước làm ngăn cản quá trình hút nước và hút khoáng của cây. D. Thoát hơi nước tạo động lực phía trên để vận chuyển các chất hữu cơ trong cây. Câu 2: Nhóm sắc tố nào sau đây tham gia quá trình hấp thụ năng lượng ánh sáng? A. Diệp lục a và diệp lục b B. Xanthophyl và diệp lục a C. Diệp lục b và caroten D. Diệp lục b và carotenoit Câu 3: Sắc tố tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành ATP, NADPH trong quang hợp là A. diệp lục b. B. diệp lục a. C. diệp lục a, b. D. diệp lục a, b và carôtenôit. Câu 4: Mạch rây có cấu tạo gồm A. tế bào sống là ống rây và tế bào kèm. B. tế bào chết là quản bào và mạch ống. C. quản bào và mạch ống. D. ống rây và tế bào kèm. Câu 5: Dạng nitơ mà cây có thể hấp thụ trực tiếp là dạng nào sau đây? A. NO3-, NH4+. B. Nitơ vô cơ. C. Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật. D. N2, NO3-, NH4+. Câu 6: Cấu tạo ngoài của lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng? A. Sự phân bố đều khắp trên bề mặt lá của hệ thống mạch dẫn. B. Có diện tích bề mặt lá lớn. C. Phiến lá mỏng. D. Tất cả khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm diện tích hấp thụ ánh sáng. Câu 7: Nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo các con đường nào sau đây? A. Con đường tế bào chất và con đường gian bào. B. Đi theo khoảng không gian giữa các tế bào vào mạch gỗ của rễ. C. Con đường tế bào chất và con đường qua thành tế bào. D. Con đường gian bào và con đường qua thành tế bào. Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của nitơ trong cơ thể thực vật? A. Điều tiết quá trình thoát hơi nước. B. Là thành phần của axit nuclêic, enzim, côenzim, diệp lục, ATP. C. Điều tiết trạng thái ngậm nước của tế bào. D. Điều tiết quá trình trao đổi chất. Câu 9: Cấu tạo của lá phù hợp với chức năng quang hợp A. To, dày, cứng, có nhiều gân. B. Lá to, dày, cứng. C. Lá có nhiều gân. D. Lá có hình dạng bản, mỏng. Trang 1/3 - Mã đề thi 209
  2. Câu 10: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là thành phần nào sau đây? A. Nước, ion khoáng. B. Saccarôzơ, vitamin. C. Nước, sacarôzơ. D. Ion khoáng, saccarôzơ. Câu 11: Có bao nhiêu nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây? A. 14 nguyên tố. B. 15 nguyên tố. C. 16 nguyên tố. D. 17 nguyên tố. Câu 12: Vi sinh vật tham gia vào quá trình chuyển hoá nitơ hữu cơ trong đất thành dạng muối amoni(NH4+)? A. Vi khuẩn lam. B. Vi khuẩn thuộc chi Rhizobium. C. Vi khuẩn nitrat hoá. D. Vi khuẩn amôn hoá. Câu 13: Mạch gỗ có cấu tạo gồm A. tế bào sống là ống rây và tế bào kèm. B. ống rây và tế bào kèm. C. quản bào và mạch ống. D. tế bào chết là quản bào và mạch ống. Câu 14: Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây thuộc nhóm nguyên tố đại lượng? A. Fe, Mn, B, Cl. B. P, K, Ca, Mo. C. C, P, K, Cu. D. C, H, O, N. Câu 15: Ở các lá già, nước chủ yếu được thoát ra qua các khí khổng là vì: A. lá già có khí khổng lớn. B. tế bào khí khổng của lá già được thấm cutin rất dày. C. số lượng khí khổng nhiều. D. tế bào biểu bì của lá già được thấm cutin rất dày. Câu 16: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua A. miền sinh trưởng. B. miền lông hút. C. miền trưởng thành. D. miền chóp rễ. Câu 17: Pha sáng của quang hợp là: A. Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP. B. Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã đươc caroten hấp thụ chuyển thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH. C. Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong NADPH. D. Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH. Câu 18: Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là nguyên tố có bao nhiêu đặc điểm sau đây? (1) Là nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc hoàn thành được chu trình sống của cây. (2) Không thể thay thế được bằng bất kì nguyên tố nào khác. (3) Trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể. (4) Là nguyên tố có hàm lượng tương đối lớn trong cơ thể thực vật. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 19: Nguồn cung cấp chủ yếu các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây? A. Không khí. B. Phân bón. C. Nước. D. Đất. Câu 20: Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp ? A. Tạo chất hữu cơ. B. Tích lũy năng lượng. C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường. D. Điều hòa không khí. Câu 21: Ở thực vật CAM, khí khổng Trang 2/3 - Mã đề thi 209
  3. A. đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm. B. đóng vào ban đêm và mở vào ban ngày. C. chỉ đóng vào giữa trưa. D. chỉ mở ra khi hoàng hôn. Câu 22: Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào? A. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít. B. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn. C. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng. D. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn. Câu 23: Phần lớn các ion khoáng xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, diễn ra theo phương thức vận chuyển từ nơi có A. nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng. B. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. C. nồng độ thấp đến nơn có nồng độ cao, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng. D. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng. Câu 24: Bào quan thực hiện quá trình quang hợp ở cây xanh là: A. Lục lạp. B. Ti thể. C. Không bào. D. Ribôxôm. Câu 25: Pha sáng diễn ra trong lục lạp tại A. màng ngoài. B. màng trong. C. chất nền. D. tilacôit. Câu 26: Các vi sinh vật có khả năng cố định nitơ phân tử là A. vi khuẩn nitrat hoá, vi khuẩn amôn hoá. B. vi khuẩn nitrat hoá, vi khuẩn lam. C. vi khuẩn lam, vi khuẩn thuộc chi Rhizobiumm. D. vi khuẩn nitrat hoá, vi khuẩn thuộc chi Rhizobiumm. Câu 27: Quá trình quang hợp có hai pha sáng và tối. Pha tối sử dụng loại sản phẩm nào của pha sáng? A. NADPH, O2. B. O2, NADPH, ATP. C. O2, ATP. D. NADPH, ATP. Câu 28: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu A. từ mạch rây sang mạch gỗ. B. từ mạch gỗ sang mạch rây. C. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. D. qua mạch gỗ. II. TỰ LUẬN (3đ) Câu 1: Phân tích các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước. (1đ) Câu 2: Điều kiện cố định Nitơ của vi sinh vật? (0.5đ) Câu 3: Phân biệt 2 dòng vận chuyển mạch gỗ và mạch rây (thành phần, động lực, tốc độ). (1đ) Câu 4: Tại sao nói quang hợp quyết định sự sống trên Trái Đất. (0,5đ) -------------------------------------------------- HẾT ---------- Trang 3/3 - Mã đề thi 209
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2