Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Trị
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Trị’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Trị
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ MÔN SINH HỌC - KHỐI LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 28 câu) (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 381 A. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Khi tế bào khí khổng no nước thì cơ chế đóng mở khí khổng như thế nào? A. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở. B. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo, khí khổng mở. C. Thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở. D. Thành mỏng căng ra làm cho thành dày cong theo, khí khổng mở. Câu 2: Nguyên tố vi lượng chỉ cần với một hàm lượng rất nhỏ nhưng nếu không có nó thì cây sẽ còi cọc và có thể bị chết. Nguyên nhân là vì các nguyên tố vi lượng có vai trò gì? A. Tham gia cấu trúc nên tế bào. B. Quy định áp suất thẩm thấu của dịch tế bào. C. Thúc đẩy quá trình chín của quả và hạt. D. Hoạt hóa enzim trong quá trình trao đổi chất. Câu 3: Khi nói về cơ chế hấp thu thụ động các ion khoáng ở rễ, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Các ion khoáng hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước. B. Các ion khoáng ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp. C. Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi). D. Các ion khoáng di chuyển theo sự chênh lệch nồng độ từ thấp đến cao, cần năng lượng ATP. Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật? A. Cây hấp thụ nitơ ở dạng NH4+ và NO3-. B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong xác sinh vật. C. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử. D. Cây có thể hấp thụ nitơ trong khí quyển dưới dạng NO và NO 2. Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói sự hấp thu nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ? A. Con đường gian bào: Từ lông hút - khoảng gian bào - đai Caspari - mạch gỗ. B. Con đường tế bào chất vận chuyển nhanh và không chọn lọc C. Con đường tế bào chất: Từ lông hút - tế bào chất của tế bào- đai Caspari - mạch gỗ. D. Sự xâm nhập của nước và các ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút theo con đường gian bào và con đường tế bào chất. Câu 6: Sản phẩm nào của quá trình quang hợp được vận chuyển trong dịch mạch rây? A. Saccarôzơ. B. Kali. C. Nước. D. Xitôkinin. Câu 7: Các ion khoáng xâm nhập vào rễ cây theo cơ chế nào? A. Thụ động và thẩm thấu. B. Chủ động và thẩm thấu. C. Thụ động và chủ động. D. Thẩm thấu. Câu 8: Nội dung nào sau đây sai khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây? A. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. B. Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể. C. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào. D. Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kỳ sống. Câu 9: Thực vật hấp thụ được nitơ ở dạng nào sau đây? A. NO2 và NO. B. NH+4 và NO3- . Trang 1/3 - Mã đề 381
- C. Nitơ hữu cơ. D. N2. Câu 10: Sự xâm nhập của nước từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế nào? A. Hoạt tải. B. Thẩm thấu. C. Ẩm bào. D. Khuếch tán. Câu 11: Trong tự nhiên, quá trình liên kết N2 với H2 để hình thành NH3 nhờ hoạt động của nhóm vi sinh vật nào sau đây? A. Vi khuẩn cố định nitơ. B. Vi khuẩn phản nitrat hóa. C. Vi khuẩn phân giải chất hữu cơ. D. Vi khuẩn nitrat hóa. Câu 12: Cây thiếu các nguyên tố khoáng thường được biểu hiện màu sắc đặc trưng, rõ nhất ở bộ phận nào của cây? A. Lá. B. Rễ. C. Thân. D. Hoa. Câu 13: Thoát hơi nước của cây chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây? A. Thân. B. Rễ. C. Lá. D. Cành. Câu 14: Bộ phận nào của rễ cây trên cạn tham gia hấp thụ nước và ion muối khoáng? A. Miền chóp rễ. B. Miền lông hút. C. Miền trưởng thành. D. Miền sinh trưởng. Câu 15: Trong cây, nguyên tố đại lượng có vai trò chủ yếu nào sau đây? A. Cấu trúc nên hợp chất hữu cơ trong tế bào. B. Kích thích quá trình hút nước của rễ cây. C. Kích thích quá trình thoát hơi nước của lá cây. D. Là thành phần chủ yếu của hệ keo nguyên sinh. Câu 16: Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Dòng mạch gỗ luôn vận chuyển các chất vô cơ, dòng mạch rây luôn vận chuyển các chất hữu cơ. B. Vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động, còn mạch rây là bị động. C. Mạch gỗ vận chuyển các chất từ rễ lên lá, mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ. D. Mạch gỗ vận chuyển glucozo, còn mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ khác. Câu 17: Khi nói về con đường thoát hơi nước qua cutin phát biểu nào sau đây đúng? A. Những cây mọc trên đồi có lượng nước thoát ra qua tầng cutin nhiều hơn ở trong vườn. B. Thoát hơi nước qua cutin không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng. C. Thoát hơi nước qua cutin được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng. D. Thoát hơi nước qua cutin vận tốc lớn. Câu 18: Thoát hơi nước ở lá xảy ra theo con đường nào sau đây? A. Qua cutin, qua mô giậu. B. Qua cutin, qua biểu bì. C. Qua khí khổng, qua mô giậu. D. Qua khí khổng, qua cutin. Câu 19: Nội dung nào sau đây là sai khi nói về động lực đẩy của dòng mạch gỗ? A. Lực hút của lá do quá trình thoát hơi nước. B. Lực đẩy của rễ do áp suất của rễ. C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. D. Lực liên kết trong dung dịch keo của chất nguyên sinh. Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của quá trình thoát hơi nước? A. Hạ nhiệt độ cho lá. B. Tạo động lực vận chuyển nước, ion khoáng. C. Cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp. D. Cung cấp năng lượng cho lá. Câu 21: Lực nào dưới đây là động lực chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân? A. Lực liên kết giữa các phân tử nước. B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá. C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ. D. Lực đẩy của rễ. Câu 22: Cây nào sau đây góp phần làm giàu nitơ cho đất? Trang 2/3 - Mã đề 381
- A. Ngô. B. Lúa. C. Đậu tương. D. Củ cải. Câu 23: Dịch mạch gỗ gồm các thành phần chủ yếu nào sau đây? A. Axit amin và vitamin. B. Amit và hooc môn. C. Nước và các ion khoáng. D. Xitôkinin và ancaloit. Câu 24: Nguyên nhân nào nước đi vào mạch gỗ theo con đường gian bào đến nội bì thì chuyển sang con đường tế bào chất? A. Nội bì có đai caspari không thấm nước nên nước không thấm qua được. B. Nội bì có đai caspari thấm nước nên nước vận chuyển qua được. C. Tế bào nội bì không thấm nước nên nước không vận chuyển qua được. D. Áp suất thẩm thấu của tế bào nội bì thấp nên nước phải di chuyển sang con đường khác. Câu 25: Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đường nào? A. Con đường qua gian bào và thành tế bào. B. Con đường qua tế bào sống. C. Con đường gian bào và con đường tế bào chất. D. Con đường qua chất nguyên sinh và không bào. Câu 26: Dịch mạch rây được vận chuyển từ lá xuống rễ là nhờ vào đâu? A. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan cho và cơ quan nhận. B. Lực đẩy của áp suất rễ và thoát hơi nước. C. Quá trình cung cấp năng lượng của hô hấp ở rễ D. Lực hút của thoát hơi nước và lực đẩy của rễ. Câu 27: Trong quá trình chuyển hóa nitơ hữu cơ thành nitơ khoáng, vi khuẩn amôn hóa có vai trò nào sau đây? A. Chuyển NO3- thành N2. B. Chuyển NH4+ thành NO3-. C. Chuyển NH4+ thành N2. D. Chuyển hóa nitơ hữu cơ thành NH4+. Câu 28: Nguyên tố Magiê là thành phần cấu tạo của cấu trúc nào sau đây? A. Axit nuclêic. B. Màng của lục lạp. C. Diệp lục. D. Prôtêin. B. TỰ LUÂN Câu 1 (2 điểm): Vì sao dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng? Câu 2 (1 điểm): Để cải tạo đất nghèo đạm, người ta thường trồng những cây nào đầu tiên hoặc trồng xen canh với các cây đang canh tác? Giải thích vì sao? ------ HẾT ------ Trang 3/3 - Mã đề 381
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn