intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3

Chia sẻ: Thẩm Quân Ninh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

12
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3

  1. SỞ GD&ĐT BẮC GIANG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT SƠN ĐỘNG SỐ 3 NĂM HỌC 2021­2022 MÔN : SINH HỌC ­ Lớp: 12 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (25 câu, 7.5 điểm). Câu 1: Bộ NST ở bố và mẹ không phân li trong giảm phân tạo giao tử không bình thường 2n, những giao  tử này kết hợp với nhau trong thụ tinh tạo hợp tử: A. Tam bội. B. Thể 1 kép. C. Thể 3. D. Tứ bội. Câu 2: Bộ ba kết thúc dịch mã trên mARN là A. UAA, UAG, UGX. B. UGA, AUG, UAA. C. AUG, UAA, UAG. D. UAG, UGA, UAA. Câu 3: Cơ thể có kiểu gen tứ bội AAaa (4n) giảm phân có thể cho những loại giao tử với tỉ lệ nào dưới  đây? A. 1/2 AA, 1/2Aa.            B. 1/6AA, 4/6Aa, 1/6aa.    C. 1/2Aa, 1/2aa.         D. 3/4A, 1/4a. Câu 4: Bộ NST của người mắc hội chứng Siêu nữ có đặc điểm A. có 3 NST 21.     B. chuyển đoạn giữa NST số 9 và 22.      C. có 3 NST X. D. mất đoạn NST 21. Câu 5: Một gen có chiều dài 5100 A0, sau ba lần tự sao số nuclêôtit cần cung cấp: A. 2400. B. 21000. C. 12000. D. 9000. Câu 6: ADN ở sinh vật nhân sơ có đặc điểm: A. Một mạch thẳng. B. Hai mạch thẳng. C. Hai mạch vòng. D. Một mạch vòng. Câu 7: Đặc điểm của gen lặn di truyền liên kết với NST Y là: A. Di truyền thẳng cho cả 2 giới. B. Di truyền thẳng 100% cho giới XY. C. Di truyền chéo. D. Di truyền theo dòng mẹ. Câu 8: Cho những đặc điểm sau: 1. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. 2. Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. 3. Các gen cấu trúc (Z, Y, A) qui định tổng hợp các enzim phân giải đường lactôzơ. 4. Gen điều hòa (R) qui định tổng hợp prôtêin ức chế. Những thành phần nào thuộc cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli?     A. 1,2,3. B. 1,3,4. C. 2,3,4. D. 1,2,4. Câu 9: Cho phép lai P: AabbDd x AabbDd, biết mỗi gen quy định một tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn   toàn, các gen phân li độc lập. Tỉ lệ con có kiểu hình lặn ít nhất về 1 trong 3 tính trạng trên là bao nhiêu? A. 5/16. B. 7/16. C. 1/4. D. 9/16. Câu 10: Giả sử có một bộ ba mã sao trên mARN là 5’AUA3’. Trong quá trình dịch mã, tARN nào mang bộ  ba đối mã tới bổ sung với bộ ba mã sao nói trên? A. 5’UAU3’.                    B. 5’AUA3’. C. 3’AUA5’. D. 3’UAU5’. Câu 11: Tính đặc của mã di truyền có nghĩa là A. một bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin. B. một bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.    C. nhiều bộ ba mã hóa cho một axit amin. D. phản ảnh tính thống nhất của sinh giới. Câu 12: Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N 15 nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N14 thì sau 5  lần phân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con có chứa N14? A. 32 B. 31. C. 30. D. 34. Câu 13: Đột biến gen gồm những loại nào ? A. Mất, thêm, thay thế một cặp nucleotit.    B. Mất, lặp, đảo, chuyển đoạn.    C. Mất, thêm, thay thế một đoạn NST. D. Mất, thay thế một cặp nucleotit.                      
  2. Câu 14: Bản chất quy luật phân li độc lập là: A. Sự phân ly và tổ hợp tự do các NST dẫn tới sự phân ly và tổ hợp tự do của các alen trên các NST đó. B. Hai gen không alen cùng năm trên một NST. C. Gen nằm trên NST Y. D. Mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể. Câu 15: Mức độ biểu hiện của đột biến gen phụ thuộc vào A. khối lượng của gen. B. tổ hợp gen.  C. chiều dài của gen. D. mức độ xoắn của gen Câu 16: Phân tử có vai trò cấu tạo ribôxôm là A. rARN.                       B. mARN. C. mạch gốc của gen. D. tARN. . Câu 17: Một phân tử  mARN nhân tạo có tỉ  lệ  các loại nucleotit như  sau: A:U:G:X = 1:2:3:4. Tỉ  lệ xuất   hiện bộ ba chứa 1A,2U là: A. 0,0003. B. 0,006. C. 0,0012. D. 0,012. Câu 18: các gen Z,Y,A trong mô hình của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli có vai trò A. tổng hợp 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A. B. tổng hợp 1 loại phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A.. C. tổng hợp 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A. D. tổng hợp 2 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A. Câu 19: phiên mã là quá trình A. nhân đôi AND. B. tổng hợp phân tử ARN. C. truyền thông tin di truyền từ trong nhân ra ngoài nhân. D. tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Câu 20: Cho các quy luật di truyền sau: 1. Phân li độc lập. 2. Liên kết gen. 3. Hoán vị gen. 4. Tương tác gen. Quy luật di truyền làm tăng biến dị tổ hợp là: A. 1,2,3. B. 2,3,4. C. 1,3,4. 4. 1,2,4. Câu 21: Một gen khi chưa đột biến có 3600 liên kết hiđrô, sau đột biến số liên kết hiđrô là 3599. Biết rằng   khối lượng gen không đổi. Đây là dạng đột biến: A. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X. B. Mất một cặp A – T. C. Thay thế một cặp nuclêôtit cùng loại. D. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T. Câu 22: Bộ NST lưỡng bội của 1 loài 2n = 14. Số nhóm gen liên kết là: A. 12. B. 14. C. 7. D. 15 Câu 23: Vai trò của enzim ADN ligaza trong quá trình nhân đôi là A. nối các đoạn okazaki. B. phá vỡ các liên kết hydrô giữa 2 mạch của ADN. C. tháo xoắn ADN. D. lắp ghép các nu tự do theo NTBS vào mạch đang tổng hợp. Câu 24: Phân tử   tARN vận chuyển axitamin nào tiếp xúc với bộ  ba mở  đầu trên mARN trong quá trình   dịch mã ở sinh vật nhân thực? A. Methionin. B. Foocmin methionin. C. Glutamin. D. Glyxin. Câu 25: Từ phép lai AaBb x aabb, thế hệ con có tỉ lệ phân li kiểu hình là: A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 3 : 3 : 1 : 1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 3:1. II. PHẦN TỰ LUẬN (2 câu, 2.5 điểm). Câu 1 (1.0 điểm).  a (0.5 điểm). Trình bày khái niệm mã di truyền. b (0.5 điểm). Tại sao phân tử  mARN mới được tổng hợp ở sinh vật nhân sơ được sử  dụng ngay cho quá   trình dịch mã?                      
  3. Câu 2 (1.5 điểm).  a (0.5 điểm). Mô tả các bậc cấu trúc của NST. b (1.0 điểm). Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b; D,d cùng  quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen, nếu có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm   5cm. Biết rằng mọi quá trình diễn ra bình thường, khả năng sống của các tổ hợp kiểu gen là như nhau. Khi   trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 80cm. Theo lí thuyết, phép lai (P) AaBbDd x AaBbDd cho cây cao 90cm ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ (Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).                      
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2