intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Số 1 An Nhơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Số 1 An Nhơn’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Số 1 An Nhơn

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỀM TRA GIỮA HỌC KỲ I, TRƯỜNG THPT SỐ 1 AN NHƠN NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 45 phút; Mã đề thi: 522 (Đề có 03 trang) Họ, tên thí sinh:..................................................................... Mã số: ............................. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7điểm) Câu 1: Hịên tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng: A. di truyền các tính trạng giới tính mà gen quy định chúng nằm trên các NST thường. B. di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trên NST X. C. di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trên NST giới tính. D. di truyền các tính trạng giới tính. Câu 2: Theo Jacốp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac bao gồm A. vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A). B. gen điều hòa (R), nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A), vùng vận hành (O). C. gen điều hòa (R), nhóm gen cấu trúc( Z, Y, A), vùng vận hành (O), vùng khởi động (P) D. gen điều hòa (R), nhóm gen cấu trúc( Z, Y, A), vùng khởi động (P) Câu 3: Trong trường hợp giảm phân xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen AAaa là A. A, AA, a, aa. B. AA, Aa, aa. C. AA, Aa, a, aa. D. A, AA, Aa, aa. Câu 4: Một mạch đơn của ADN xoắn kép có tỉ lệ như sau: (A + G) /(T + X) = 0,40 thì trên sợi bổ sung tỷ lệ đó là: A. 0,52. B. 0,60. C. 2,5. D. 0,32. Câu 5: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là A. trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 cromatic cùng nguồn gốc ở kì đầu giảm phân I. B. trao đổi chéo giữa 2 cromatic khác nguồn trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I. C. tiếp hợp giữa các NST tương đồng tại kì đầu giảm phân. D. tiếp hợp giữa 2 cromatic cùng nguồn gốc ở kì đầu giảm phân I. Câu 6:. Khi phép lai phân tích về một cặp tính trạng kết quả thu được tỉ lệ phân tính kiểu hình là 3:1 chứng tỏ tính trạng đó chịu sự chi phối của quy luật di truyền A. trội hoàn toàn. B. liên kết gen. C. phân tính D. tương tác bổ sung. Câu 7: Một trong những đặc điểm của thường biến là A. không thay đổi kiểu gen, không thay đổi kiểu hình. B. thay đổi kểu gen, không thay đổi kiểu hình. C. không thay đổi kiểu gen, thay đổi kiểu hình. D. thay đổi kiểu gen và thay đổi kiểu hình. Câu 8: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen? A. AAbb. B. AaBb. C. AABb. D. aaBB. Câu 9: Dạng đột biến điểm chắc chắn làm giảm số liêt kết Hidro của gen là A. mất một cặp nuclêôtit. B. thêm một cặp nuclêôtit. C. thay thế một cặp nuclêôtit. D. đảo vị trí một cặp nuclêôtit. Câu 10: Từ NST có cấu trúc a b x c d e g , đột biến cấu trúc tạo nên NST có thành phần gen a b x c e d g. Đột biến đó thuộc dạng A. Mất đoạn . B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn . D. Chuyển đoạn. Câu 11: Mã di truyền có tính thoái hoá vì A. một bộ ba mã hoá một axitamin. B. có nhiều bộ ba mã hoá đồng thời nhiều axitamin. C. có nhiều aa được mã hoá bởi một bộ ba. Trang 1/3 - Mã đề thi 522
  2. D. có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một axitamin. Câu 12: Các gen di truyền phân ly độc lập. Cho P: AaBbDD x AaBbDd. Tỉ lệ kiểu gen AabbDD được dự đoán ở F1 là: A. 3/8. B. 1/16. C. 1/4. D. 1/8. Câu 13: Điều kiện nghiệm đúng chỉ dành cho quy luật phân li độc lập là A. các cặp gen quy định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. B. tính trạng phải trội hoàn toàn. C. các tính trạng do các cặp gen khác nhau điều khiển. D. gen phải nằm trong nhân và trên NST thường. Câu 14: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc nào? A. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục. C. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản. D. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục. Câu 15: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là A. khả năng tạo hai loại giao tử của thế hệ F1. B. sự lấn át của alen trội với alen lặn. C. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. D. sự xuất hiện một kiểu gen của F1 va tỉ lệ ph6n li kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1. Câu 16: Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn quả vàng. Cho cây có kiểu gen Aaaa giao phấn với cây có kiểu gen AAa, kết quả phân tính đời lai là A. 27 đỏ: 9 vàng. B. 35 đỏ: 1 vàng. C. 33 vàng: 3 đỏ. D. 11đỏ: 1 vàng. Câu 17: Ở cấp độ phân tử nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế A. tổng hợp ADN, dịch mã. B. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã. C. tự sao, tổng hợp ARN. D. tổng hợp ADN, ARN. AB Câu 18: Cơ thể có kiểu gen khi xảy ra hoán vị gen sẽ cho bao nhiêu loại giao tử? ab A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 19: Gen đa hiệu là hiện tượng A. gen có nhiều loại alen B. nhiều gen quy định 1 tính trạng C. 1 gen quy định nhiều tính trạng D. 1 gen quy định 1 tính trạng Câu 20: Kỳ giữa của chu kỳ tế bào nhiễm sắc thể ở dạng A. crômatít, đường kính 700 nm. B. sợi cơ bản, đường kính 10 nm. C. siêu xoắn, đường kính 300 nm. D. sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30 nm. Câu 21: Ở sinh vật nhân thực, các gen trong cùng một tế bào A. luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. B. thường có cơ chế biểu hiện khác nhau ở các giai đoạn phát triển của cơ thể. C. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit. D. tạo thành một nhóm gen liên kết và luôn di truyền cùng nhau. Câu 22: Quá trình tự nhân đôi của ADN, mạch bổ sung thứ 2 được tổng hợp từng đoạn ngắn gọi là các đoạn okazaki. Các đoạn này được nối liền với nhau tạo thành mạch mới nhờ enzim : A. ARN polimeraza B. ADN ligaza C. ADN polimeraza D. Enzim restrictaza Câu 23: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã? A. 5’AUG3’. B. 5’GGA3’. C. 5’AGX3’. D. 5’XAA3’. Câu 24: Quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì A. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5, của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5, - 3, . Trang 2/3 - Mã đề thi 522
  3. B. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3, của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 3, - 5, . C. hai mạch của phân tử ADN ngược chiều nhau và có khả năng tự nhân đôi theo nguyên tắc bổ xung. D. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3, của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5, - 3, . Câu 25: Thường biến là những biến đổi về A. kiểu hình của cùng một kiểu gen. B. cấu trúc di truyền. C. một số tính trạng. D. bộ nhiễm sắc thể. Câu 26: Giá trị của tần số hoán vị gen (f) là : A. f ≥ 50% B. 0,5 ≤ f ≤ 1 C. f ≥ 0 D. 0 ≤ f ≤ 0,5 Câu 27: Điều không đúng về di truyền qua tế bào chất là A. kết quả lai thuận nghịch khác nhau trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ và vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của giao tử cái. B. các tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể. C. vật chất di truyền và tế bào chất chia không đều cho các tế bào con. D. các gen đều tồn tại thành từng cập alen. Câu 28: Các gen thuộc các lôcut khác nhau cùng tham gia qui định một tính trạng ở sinh vật gọi là A. liên kết gen B. tính đa hiệu của gen C. tương tác giữa các gen không alen. D. di truyền ngoài nhân. II. TỰ LUẬN (3 điểm) Bài 1: Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. a/ Tính số nucleotit từng loại của gen D. (0,5 điểm) b/ Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là bao nhiêu? (0,5 điểm) Bài 2: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên sẽ mang thành phân NST là gì? (0,5 điểm) Bài 3: Ở một loài thực vật, cho A (thân cao), a (thân thấp), B (hoa đỏ), b (hoa trắng). Biết các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Cho lai 2 cơ thể thuần chủng (P) khác nhau các tính trạng tương phản được F1 đồng loạt có kiểu gen AaBb. Cho F1 x F1 thu được F2. Tính theo lý thuyết: a) Tìm kiều gen có thể có của P? (0,5 điểm) b) Số kiểu gen tối đa quy định kiều hình thân cao hoa đỏ ở F 2? (0,5 điểm) c) Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao hoa trắng ở F 2 cho tự thụ phấn, tính xác suất thu được cây thấp trắng ở F3? (0,5 điểm) ----------- HẾT ---------- Trang 3/3 - Mã đề thi 522
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2