Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam
lượt xem 3
download
Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam
- SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 -2024 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Môn: SINH HỌC Lớp: 12 (Đề này gồm 3 trang) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ 402 Câu 1: Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết với giới tính là A. đậu Hà Lan. B. ruồi giấm. C. cà chua. D. bí ngô. Câu 2: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là A. thường biến. B. biến dị tổ hợp. C. mức phản ứng. D. đột biến. Câu 3: Hiện tượng một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng gọi là A. tác động đa hiệu của gen. B. liên kết gen. C. tương tác gen. D. hoán vị gen. Câu 4: Trong quá trình phiên mã, ARN pôlimeraza trượt dọc trên mạch mã gốc của gen theo chiều A. 5’ 3’. B. 3’ 5’. C. 1’ 5’. D. 1’ 3’. Câu 5: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, ống siêu xoắn có đường kính A. 300nm. B. 30nm. C. 2nm. D. 11nm. Câu 6: Nhà khoa học nào sau đây đưa ra giả thuyết các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau? A. F.Jacôp. B. T.H.Moocgan. C. K.Coren. D. G.J.Menden. Câu 7: Động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX? A. Châu chấu. B. Chim. C. Bướm. D. Ruồi giấm. Câu 8: Phép lai nào trong phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)? A. Lai cận huyết. B. Lai thuận nghịch. C. Lai tế bào. D. Lai phân tích. Câu 9: Tác nhân gây đột biến gen nào sau đây là tác nhân sinh học? A. Virut. B. 5-brôm uraxin. C. Tia tử ngoại. D. Tia phóng xạ. Câu 10: Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit Ađênin của môi trường nội bào liên kết bổ sung với nuclêôtit nào của mạch làm khuôn? A. Guanin. B. Xitôzin. C. Ađênin. D. Timin. Câu 11: Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình hạt vàng và alen quy định kiểu hình nào sau đây được gọi là 1 cặp alen? A. Quả đỏ. B. Hoa trắng. C. Hạt xanh. D. Thân thấp. Câu 12: Tần số hoán vị gen không vượt quá A. 50%. B. 10%. C. 20%. D. 30%. Câu 13: Theo lí thuyết, khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen điều hòa thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac. B. Các gen cấu trúc Z, Y, A luôn có số lần phiên mã bằng số lần nhân đôi. C. Vùng khởi động là nơi enzim ARN pôlimeaza bám vào và khởi động quá trình phiên mã. D. Khi môi trường có lactôzơ, các phân tử lactôzơ sẽ ngăn cản sự phiên mã của gen điều hòa. Câu 14: Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực A. chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen. B. cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X. C. chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất. Trang 1/3 - Mã đề 402
- D. cần có sự tham gia của enzim ligaza. Câu 15: Ở một loài thực vật, sự kết hợp giữa giao tử 2n và giao tử 2n tạo thành hợp tử có bộ NST A. 4n. B. 3n. C. n. D. 2n. Câu 16: Ở ruồi giấm, alen B quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; alen D quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen d quy định cánh cụt. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình thân xám, cánh dài? bd bD Bd BD A. . B. . C. . D. . bd bd bd bd Câu 17: Quá trình giảm phân bình thường của cơ thể có kiểu gen XAXA tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 18: Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai P: X X x X Y tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao M m m nhiêu loại kiểu gen? A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 19: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có hai loại kiểu hình? A. AA × Aa. B. Aa × aa. C. aa × aa. D. AA × aa. Câu 20: Dạng đột biến điểm nào sau đây làm giảm số liên kết hidro của gen? A. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp X - G. B. Thêm một gặp G - X. C. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp T – A. D. Mất một cặp A - T. Câu 21: Một gen vốn đang hoạt động nay chuyển đến vị trí mới có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động là hệ quả của đột biến nào sau đây? A. Tự đa bội. B. Dị đa bội. C. Đảo đoạn NST. D. Lệch bội. Câu 22: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1? A. Aabb × AaBb. B. AaBb × aabb. C. Aabb × Aabb. D. aaBb × AaB. Câu 23: Một gen của sinh vật nhân sơ có có chiều dài 5100 ăngstrong. Vậy tổng số nuclêôtit của gen này là bao nhiêu? A. 5100. B. 1800. C. 3000. D. 2400. Câu 24: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng? A. AAaa × AAaa . B. AAAa × AAAa . C. AAaa × Aaaa . D. Aaaa × Aaaa . BD Câu 25: Cho cá thể có kiểu gen (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F1 thu được loại kiểu bd BD gen với tỉ lệ là BD A. 100%. B. 25%. C. 50%. D. 75%. Câu 26: Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n=8; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B,b; D,d; và E,e. Cá thể có bộ NST nào sau đây là thể ba? A. AabbbDdee. B. AabbddEe. C. AaBbDEe. D. Aabbddee. Câu 27: Một loài thực vật lưỡng bội, dạng quả do 2 cặp gen B, b và D, d phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội B và alen trội D quy định quả dẹt; kiểu gen chỉ có alen trội B hoặc alen trội D quy định quả tròn; kiểu gen bbdd quy định quả dài. Phép lai P: BbDd × Bbdd, tạo ra F 1. Theo lí thuyết, F1 có tỉ lệ: A. 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài. B. 3 cây quả dẹt: 4 cây quả tròn: 1 cây quả dài. Trang 2/3 - Mã đề 402
- C. 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn: 1 cây quả dài. D. 4 cây quả dẹt: 3 cây quả tròn: 1 cây quả dài. Câu 28: Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAGGGXXX3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là A. Ser-Ala-Gly-Pro. B. Gly-Pro-Ser-Arg. C. Ser-Arg-Pro-Gly. D. Gly-Pro-Ser-Ala. Câu 29: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả dài chiếm 9%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. F1 có 9 loại kiểu gen. B. F1 có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. C. F1 có 16% số cây hoa vàng, quả tròn. D. F1 có 50% số cây hoa đỏ, quả tròn. Câu 30: Ở một loài thú, người ta cho lai bố mẹ thuần chủng: ♂ tai dài, lông đen x ♀ tai ngắn, lông trắng thu được F1 100% tai dài, lông trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên được F2. Biết mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, trong đó gen quy định tính trạng độ dài tai nằm trên NST thường, gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về kết quả của F2? I. Tỉ lệ kiểu hình lông trắng ở F2 chiếm 25%. II. Ở F2 không có con cái tai ngắn, lông đen. III. Tỉ lệ cá thể có kiểu hình trội một trong hai tính trạng ở F2 chiếm 37,5%. 1 IV. Trong số con tai ngắn, lông trắng ở F2, con đực chiếm tỉ lệ . 3 A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. ------ HẾT ------ Trang 3/3 - Mã đề 402
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn