PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG THCS TRÀNG AN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ- HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021
Môn: SINH HỌC - LỚP 9 (Thời gian làm bài: 45 phút)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất (Mỗi phương án trả lời đúng được 0,5 điểm) Câu1 (0,5 điểm). Phương pháp nghiên cứu di truyền độc đáo của MenĐen là: a. Thí nghiệm nhiều lần trên đậu Hà Lan. c.Phân tích các thế hệ lai
b. Lai các cặp tính trạng tương phản thuần chủng. d.Lai 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
b. kì đầu
d. kì sau
b. Kì giữa d. Kì trung gian.
b.Axit amin. d. Ri bô nucleotit
b.A liên kết với U, T liên kết với A.
d.A liên kết với X, G liên kết với X
Câu 2(0,5 điểm).Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. P: Lông ngắn thuần chủng x Lông dài thuần chủng. Kết quả F1 như thế nào? Biết 1 gen quy định 1 tính trạng. b. Toàn lông dài a. Toàn lông ngắn. c. 1 lông ngắn: 1 lông dài. d. 3 lông ngắn: 1 lông dài Câu 3(0,5 điểm).Phép lai nào sau đây được coi là phép lai phân tích a. P: AA x AA b. P: Aa x Aa c. P: AA x Aa d. P: Aa x aa Câu 4(0,5 điểm).Nhiễm sắc thể duỗi xoắn nhiều nhất ở kì nào của nguyên phân: a. kì cuối. c. kì giữa. Câu 5(0,5 điểm).Sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào: a. Kì đầu c. Kì sau. Câu 6(0,5 điểm).Đơn phân cấu tạo nên phân tử AND là: a. glucozo. c. nucleotit. Câu7(0,5 điểm). Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi của AND là: a.A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại c.A liên kết với U, G liên kết với X Câu 8(0,5 điểm). Loại nuclêôtit có ở ARN và không có ở ADN là: a. Ađênin b. Timin c. Uaxin d. Guanin Câu 9(0,5 điểm). Chiều xoắn của phân tử ADN là:
d. xoắn theo mọi chiều khác nhau
a. chiều từ trái sang phải b. chiều từ phải qua trái c. cùng với chiều di chuyển của kim đồng hồ Câu 10 (0,5 điểm). Có 2 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra sau quá trình nhân đôi bằng: a. 6 b. 8 c. 12 d.16 II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1: (2.0 điểm) Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen ?Phát biểu nội dung của quy luật phân li ? Câu 2: (3,0 điểm) Cho hai giống đậu Hà Lan cây thân cao và cây thân thấp thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn cây đậu thân cao. Cho cây đậu ở F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ về kiểu gen, kiểu hình ở F2 như thế nào ? Cho biết hình dạng thân chỉ do một gen quy định.
---Hết---
PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG THCS TRÀNG AN
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA GIỮA KỲ- HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC 9
NĂM HỌC 2020 – 2021
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm CÂU 1 ĐÁP ÁN C 2 A 3 D 4 A 5 D 7 A 6 C 8 C 9 A 10 D
II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Nội dung Điểm
Câu Câu 1 (2,0 điểm)
0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ
1.0 đ
0,25 đ
Câu 2 (3,0 điểm)
Thí nghiệm : P: Hoa đỏ X Hoa trắng F1: Hoa đỏ F2: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng (Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn) Nội dung quy luật phân ly : Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P Tính trạng trội: Cây đậu thân cao Quy ước gen: Gen A quy định tính trạng thân cao Gen a quy định tính trang thân thấp P: ( Thân cao) AA x aa (Thân thấp) Gp: A a F1: ( Thân cao) Aa x Aa ( Thân cao) GF1: A , a x A , a F2: 1AA :2 Aa :1 aa
F2 có tỉ lệ kiểu gen 1 AA: 2 Aa: 1 aa
Kiểu hình 3 trội: 1 lặn (3 thân cao: 1 thân thấp)
0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0.5 đ 5,0 đ Tổng
---Hết---