intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Chu Huy Mân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

13
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Chu Huy Mân” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Chu Huy Mân

  1. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG PTDTBT THCS MÔN: SINH HỌC 9 CHU HUY MÂN Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA I. Trắc nghiệm:(5,0 điểm) Đọc và trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng và ghi vào giấy bài làm. (Ví dụ: câu 1 chọn đáp án đúng A ghi là 1. A, ...). Câu 1. Tính trạng là A. những biểu hiện của dòng thuần chủng thành kiểu hình. B. kiểu hình bên trong cơ thể sinh vật. C. các đặc điểm bên ngoài của cơ thể sinh vật. D. những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể. Câu 2. Đặc điểm của giống thuần chủng là A. dễ gieo trồng, sinh trưởng và phát triển rất mạnh. B. có khả năng sinh sản mạnh, sống lâu hơn. C. có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước. D. nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm. Câu 3. Tính trạng tương phản là A. các tính trạng cùng một loại nhưng biểu hiện trái ngược nhau. B. những tính trạng số lượng và chất lượng. C. tính trạng do một cặp alen quy định. D. các tính trạng khác biệt nhau. Câu 4. Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ A. các gen trong tế bào của cơ thể. B. các alen trong cơ thể. C. các tính trạng của cơ thể. D. các gen của một cơ quan nào đó của cơ thể. Câu 5. Di truyền là hiện tượng A. con cái giống bố hoặc mẹ về tất cả các tính trạng. B. con cái khác bố và mẹ về một số tính trạng. C. truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. D. truyền đạt một số tính trạng nhất định của bố, mẹ cho con cháu. Câu 6. Kiểu hình là tổ hợp A. các tính trạng chiều cao của cơ thể . B. toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể sinh vật. C. các tính trạng màu sắc của cơ thể. D. toàn bộ các tính trạng của cơ thể. Câu 7. Kiểu gen dị hợp hai cặp gen là A. Aabb. B. aaBb. C. AABb. D. AaBb. Câu 8. Muốn biết kiểu gen của cơ thể F1 là đồng hợp hay dị hợp, người ta thường dùng phương pháp A. lai phân tích. B. giao phấn. C. tự thụ phấn. D. lai với một cơ thể đồng hợp trội. Câu 9. Căn cứ vào đâu mà Menden cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau? A. tỉ lệ kiểu hình ở F1 bằng tổng các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. B. tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng hiệu các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. C. tỉ lệ kiểu gen ở F1 bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
  2. D. tỉ lệ kiểu gen ở F2 bằng thương các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. Câu 10. Quá trình nguyên phân xảy ra bao gồm: A. 1 kì trung gian và 3 kì của nguyên phân. B. 1 kì trung gian và 4 kì của nguyên phân. C. 2 kì trung gian và 3 kì của nguyên phân. D. 2 kì trung gian và 4 kì của nguyên phân. Câu 11. Số lượng bộ NST lưỡng bội ở người là A. 2n = 45. B. 2n = 46. C. 2n = 47. D. 2n = 48. Câu 12. Giảm phân trải qua mấy lần phân bào? A. 1 lần. B. 2 lần. C. 3 lần. D. 4 lần. Câu 13. Một tế bào sau 5 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra bao nhiêu tế bào con? A. 16. B. 24. C. 32. D. 48. Câu 14. Ở ruồi giấm 2n =8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân, số NST đơn trong tế bào đó bằng bao nhiêu? A. 8. B. 16. C. 18. D. 32. Câu 15. Một hợp tử loài ngô có 2n = 20 đã nguyên phân số đợt liên tiếp. Tại một thời điểm, người ta đếm được 1280 crômatit trong các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân. Hợp tử đó đã trải qua bao nhiêu lần nguyên phân để tạo ra nhóm tế bào trên? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 16. (1,0 điểm) Hãy xác định kết quả của phép lai sau: P. Hoa đỏ x Hoa trắng AA aa Câu 17. (2,0 điểm) Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật? (1 điểm) Câu 18. Cho mạch 1 đoạn phân tử ADN có trình tự các nuclêôtit như sau: - G–X –X –A–T–A–G–A–A–X- Hãy xác định trình tự các nuclêôtit trên mạch 2 của đoạn phân tử ADN đã được tổng hợp trên mạch 1? Câu 19. (1 điểm) Giả sử trên mạch 1 của ADN có số lượng của các nuclêôtit là: A1= 150 Nu; G1 = 300 Nu. Trên mạch 2 có A2 = 300 Nu; G2 = 600 Nu. Dựa vào nguyên tắc bổ sung, tìm số lượng nuclêôtit các loại còn lại trên mỗi mạch đơn và số lượng từng loại nuclêôtit cả đoạn ADN ? -----------HẾT--------- Người ra đề Người duyệt đề
  3. Võ Văn Thạnh KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN SINH HỌC 9 I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm): Mỗi đáp án đúng đạt 0,33 điểm, 3 câu trả lời đúng 1 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp D C A A C D D A C B B B C B C án II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu Đáp án Thang điểm Câu 16 Kết quả của phép lai: P. Hoa đỏ x Hoa trắng (1,0 điểm) AA aa G: A a 0,25 F1: Aa 100% Hoa đỏ 0,25 0,5 * Phát sinh giao tử đực: Câu 17 - Trong quá trình phát sinh giao tử đực, các tế bào mầm (2,0 điểm) nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo nhiều tinh nguyên bào 0,25 (2n). - Sự tạo tinh bắt đầu khi tinh nguyên bào phát triển thành tinh bào bậc 1 (2n). Tế bào này giảm phân, lần phân bào thứ nhất
  4. tạo ra hai tinh bào bậc 2 (n), lần phân bào thứ hai tạo ra bốn 0,5 tinh tử (n). - Các tinh tử phát triển thành các tinh trùng. * Phát sinh giao tử cái - Trong quá trình phát sinh giao tử cái, các tế bào mầm cũng nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều noãn nguyên bào (2n). 0,25 - Noãn nguyên bào phát triển thành noãn nguyên bào bậc 1 (2n). Tế bào này giảm phân, lần phân bào thứ nhất tạo ra một tế bào có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ nhất (n) và một tế bào có kích thước lớn gọi là noãn bào bậc 2 (n), lần phân bào 0,25 thứ hai cũng tạo ra một tế bào có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ hai (n) và một tế bào khá lớn gọi là trứng (n). - Sau này chỉ có trứng trực tiếp thụ tinh với tinh trùng. 0,5 0,25 Câu 18 Mạch 1: - G – X – X – A – T – A – G – A – A – X - 1,0 (1,0 điểm) Mạch 2: - X – G – G – T – A – T – X – T – T – G - Câu 19 Theo NTBS: 1 2 1 2 2 1 2 A = T = 150 Nu; G = X = 300 Nu; A = T = 300 Nu; G (1,0 điểm) 0,5 1 = X = 600 Nu 1 2 A= A + A 1 2 T= T + T =>A = T = 450 Nu; 0,25 1 2 G= G + G 1 2 X= X + X
  5. =>G= X = 900 Nu; 0,25
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2