intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Công Trứ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Công Trứ” để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi sắp diễn ra nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Công Trứ

  1. TRƯỜNG THCS NGUYỄN CÔNG TRỨ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: SINH HỌC 9 I. Thiết kế ma trận Các mức độ đánh giá Biết Hiểu Vận dụng Các chủ đề TNKQ TL TN TL Mức thấp Mức cao chính KQ TN TL TN TL KQ KQ Chương 1 Nhận biêt phép lai phân Các TN của tích MD Nội dung quy luật phân Số câu:5 li Điểm: 3,25 Phương pháp nghiên cứu của Menden Tỉ lệ : 32,5% 4câu 1Câu 1,25đ 2đ 12,5% 20% Chương 2. Hiểu được cơ Xác định số NST chế xác định lượng NST qua Số câu: 3 GT các kì của quá trình nguyên Điểm: 3,5đ phân Tỉ lệ: 35% 1 câu 2Câu 3đ 0,5đ 30% 5% Chương Nắm được Bài tập MQH III cấu trúc của ADN giữa phân tử ARN AND AND và gen và Số câu:5 ARN Điểm: 3,25đ 3 câu 1 câu 1 câu Tỉ lệ: 32,5% 0.75đ 2đ 0,5đ 7,5% 20% 5% Tổng: 13 câu 7 câu 1 câu 1 câu 1 câu 2 câu 1 câu 10đ 2đ 2đ 3đ 2đ 0,5đ 0,5đ 100% 20% 20% 30% 20% 5% 5%
  2. II. Đề A. Phần trắc nghiệm( 3đ) Câu 1. Cho cà chua quả đỏ thuần chủng (trội) và cà chua quả vàng thuần chủng lai với nhau. Cho biết tỉ lệ kiểu hình ở F1 như thế nào? a. Toàn quả đỏ b. Toàn quả vàng c. 3đỏ: 1vàng d. 3vàng: 1đỏ Câu 2. Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 46. Trong nguyên phân sẽ có bao nhiêu Cromatit ở kì giữa: a. 0 b. 46 c. 92 d. 23 Câu 3. ARN được cấu tạo từ những loại nguyên tố nào? C, H, O, S b. C, H, O, N, Cl c. C, H, O, N, P d. C, H, O, N, Br Câu 4 . Đơn phân của ARN gồm: a. A, T, U, X b. A, U, G, X c. A, T, G, X d. U, T, G, X Câu 5. Những phép lai nào sau đây được gọi là lai phân tích? a. P: Aa X Aa và P: AaBb X aabb. b. P: Aa X aa và P: AaBb X aabb. c. P: Aa X aa và P: Aabb X aaBb. d. P: Aa X aa và P: AaBb X AaBb. Câu 6: Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền? a. ARN vận chuyển b. ARN thông tin c. ARN ri bô xôm d. Cả 3 loại ARN trên Câu 7. Cho cà chua quả đỏ thuần chủng (trội) và cà chua quả vàng thuần chủng lai với nhau. Cho biết tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào? a. Toàn quả đỏ b. Toàn quả vàng c. 3đỏ: 1vàng d. 3vàng: 1đỏ Câu 8. Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 38. Trong nguyên phân sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn ở kì sau: a. 0 b. 38 c. 76 d. 19 Câu 9. Một đoạn ARN có trình tự các nuclêôtit như sau: -A-U-G-G-X-A-A-X-U-A-G- . Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên: ..................................................................................................................................... Câu 10. Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì F 1 ........................... về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình ............................ B. Phần tự luận (7đ) Câu 1: Trình bây nội dung của phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden
  3. Câu 2: Giải thích cơ chế sinh con trai và con gái ở người? Vì sao ở người tỉ lệ nam: nữ trong cấu trúc dân số với quy mô lớn luôn xấp xỉ 1:1 ? Câu 3: Môt gen có chiều dài là 5100A0 trong đó só nu loại A chiếm tỉ lệ 600 nu a. Tính số Nu mỗi loại của phân tử ADN trên b. Tính số vòng xoắn của gen V. Hướng dẫn chấm A. Phần trắc nghiệm (3đ) Từ câu 1 đến câu 8.Mỗi ý đúng 0.25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án a c c b b b b c Câu 9 (0,5 đ ). -T-A-X-X-G-T-T-G-A-T-X- Câu 10 (0,5 đ ).. Đồng tính, 3 trội : 1 lặn B. Tự luận (7đ) Câu 1(2đ) Nội dung phương pháp nghiên cứu của Menden - Tiến hành lai các cặp bố mẹ thuần chủng về một hoặc một số cặp tính trạng nào đó, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.(1đ) - Dùng toán thống kê để phân tích số liệu thu được. từ đó rút ra quy luật (1đ) Câu 2(3đ) - Cơ chế sinh trai, con gái Cơ chế xác đinh giới tính do sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của NST giới tính trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử.(0,5đ) + Trong quá trình sinh giao tử(0,75đ) - Mẹ mang cặp NST giới tính XX tạo ra một loại trứng mang NST X(đồng giao tử) - Bố mang cặp NST giới tính XY tạo ra 2 loại tinh trùng X và Y với tỉ lệ ngang nhau ( dị giao tử) + Trong quá trình thụ tinh.(0,75đ) - Trừng X kết hợp với tinh trùng X tạo hợp tử XX phát triển thành con gái - Trừng X kết hợp với tịnh trùng Y tạo hợp tử XY phát triển thành con trai + Tỉ lệ nam: nữ luôn xấp xỉ 1:1(1đ) Do trong giảm phân tạo giao tử, giới nữ luôn tạo ra một loại trúng anh NST X còn giới nam tạo ra hai loại tinh trùng X và Y với tỉ lệ ngang nhau sự kết hợp ngẫu nhiên giữa trừng X với 2 tinh trùng X và Y với tỉ lệ như nhau trong thụ tinh tạo hợp tử XX(gái) và XY( trai) với tỉ lệ ngang nhau vì vậy tỉ lệ nam: nữ luôn xấp xỉ 1:1(1đ) Câu 3(2đ) a. Số nu của mội loại(1,5đ) - Tổng số nu của gen là 5100 x 2/3,4 = 3000Nu(0,5đ) - Số lượng từng loại Nu là
  4. A= T = 600 Nu(0,5đ) G= X = 3000 / 2 - 600 = 900 Nu (0,5đ) c. Số vòng xoắn: C = N/20 = 150 vòng(0,5đ)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2