Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH-THCS Đoàn Kết
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH-THCS Đoàn Kết" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH-THCS Đoàn Kết
- TRƯỜNG TH – THCS ĐOÀN KẾT TỔ TỰ NHIÊN M TR N KIỂM TRA,ĐÁNH GIÁ GIỮ KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Sinh - Lớp 9 Các chủ đề Các mức độ nhận thức Tổng cộng chính Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao thấp TN TN TL TL Các thí nghiệm Biết được phép Hiểu được về :1 của Menđen lai phân tích. số thuật ngữ ,lai 1 (6 tiết) cặp tính trạng ,2 cặp tính trạng,lai phân tích,biến dị tổ hợp,ý nghĩa của quy luật phân li độc lập.. 1 câu 0,25đ 11 câu 2,75đ 12 câu 3,0đ Nhiễm sắc thể Biết được cấu Vận dụng (7 tiết) trúc điển hình KT giải của thích quan NST.GP,NP niệm sinh ,thụ tinh,di con trai ,con truyền liên gái.... , rèn kết,cơ chế xác kĩ năng định giới tính... sống. 8 câu 2,0đ 1 câu 2,0đ 9 câu 4,0 đ ADN và GEN Biết được.Cấu Vận dụng kiến (6 tiết) tạo ADN thức tính chiều ,ARN,protein dài của gen. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng ... 7 Câu 1,75đ 1 câu 0,25đ 1 câu 1,0đ 9 câu 3,0 đ Số câu 16 câu 12 câu 1 câu 1 câu 30 câu Số điểm 4,0đ 3,0đ 2,0đ 1,0đ 10 đ Tỉ lệ% 40% 30% 20% 10% 100%
- TRƯỜNG TH-THCS ĐOÀN KẾT KIỂM TR ,ĐÁNH GIÁ GIỮ KỲ I TỔ TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2023-2024 Họ và tên.............................................. Môn:SINH HỌC -Lớp:9 Lớp....................................................... Thời gian :45 phút (Không kể thời gian phát đề) Đề gồm 03 trang MÃ ĐỀ 01 I.Trắc nghiệm(7,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái( ,B,C hoặc D)trước đáp án trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau.(Từ câu 1 đến câu 28) Câu 1: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là: A. Tính trạng B. Kiểu hình C. Kiểu gen D. Kiểu hình và kiểu gen Câu 2:Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có thứ tự các nuclêotit là TAX TTA GXG thì đoạn mạch bổ sung với nó có thứ tự: A. ATG AAT XGX. B. XGX AAT ATG C. XGX AAT ATG D. TAX TTA GXG Câu 3: Đường kính vòng xoắn của ADN là : A. 10Ao B. 20Ao C. 34Ao D. 40Ao. Câu 4: Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở: A. Kì đầu. B. Kì trung gian. C. Kì cuối. D. Kì giữa. Câu 5: ADN được cấu tạo từ các nguyên tố: A. C,H,O,Mg B. -T-A-G-X-G-T- C. C, H,O,N,P D. C,H,O,P Câu 6:Đối với loài sinh sản sinh dưỡng và sinh sản vô tính,cơ chế duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài: A. Nguyên phân - giảm phân - thụ tinh . B. Giảm phân. C. Nguyên phân . D. Cả B và C. Câu 7:Mạch khuôn của gen có trình tự nucleotit là: …-TGXAAGTAXT-… Trình tự của mARN do gen tổng hợp là A. …-TGXAAGTAXT-… B. …-TXATGAAXGT-… C. …-AXGUUXAUGA-… D. …-AGUAXUUGXA-… Câu 8: Sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng nào dưới đây là đúng? A. ADN → ARN → protein → tính trạng. B. Gen → mARN → protein → tính trạng. C. Gen → mARN → tính trạng. D. Gen → ARN → protein → tính trạng. Câu 9: Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là: A. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần. B. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần. C. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần . D. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần. Câu 10 :Sự giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là gì? A. Đều là hình thức phân bào có thoi phân bào. B. Kết quả đều tạo ra 2 tế bào có bộ NST 2n C. Đều là hình thức phân bào của tế bào sinh dưỡng. D. Kết quả đều tạo ra 4 tế bào có bộ NST 2n Câu 11 :Thụ tinh là: A. Sự kết hợp giữa một giao tử đực với một giao tử cái tạo thành hợp tử.
- B. Sự kết hợp 2 bộ nhân đơn bội hay tổ hợp 2 bộ NST của 2 giao tử đực và cái tạo thành bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử có nguồn gốc từ bố và mẹ. C. Sự kết hợp của hai bộ nhân lưỡng bội của 2 loài. D. Cả A và B. Câu 12: Trong quá trình phát sinh giao tử cái ở động vật, từ mỗi noãn bào bậc 1: A.Nguyên phân cho 2 noãn bào bậc 2. B.Giảm phân cho 2 noãn bào bậc 2 và trứng, C.Giảm phân cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng. D.Nguyên phân cho 3 thể cực Câu 13 : Tỉ lệ con trai : con gái xấp xỉ 1 : 1 do: A. Tỉ lệ tinh trùng mang NST X bằng Y. B. Tinh trùng tham gia thụ tinh với xác suất như nhau. C. Do quá trình tiến hoá của loài. D. Cả A và B. Câu 14:Nhóm gen liên kết là: A. Các gen nằm trên cùng 1 NST. B. Các gen nằm trên cùng 1 cặp NST. C. Các gen nằm trên cùng các cặp NST. D. Các gen nằm trên cùng cromatit. Câu 15:Prôtêin là hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố cơ bản: A. C, H, O và N B. C, H, O và P C. C,H,N và P D. C,H,P và N. Câu 16: Đặc điểm cấu tạo của phân tử prôtêin giống với ADN và ARN là: A.Đại phân tử, có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân B.Được cấu tạo từ các nuclêôtit C.Được cấu tạo từ các axit amin D.Được cấu tạo từ các ribônuclêôtit Câu 17: Nội dung cơ bản của phương pháp nghiên cứu của Menđen là: A.Lai các cặp bố mẹ khác nhau về các cặp tính trạng trội lặn rồi theo dõi sự di truyền của các thế hệ con. B. Dùng phép lai phân tích để xác định tỉ lệ các tính trạng trội lặn ở các đời con cháu C. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng. D. Phân tích sự di truyền của các tỉ lệ trội lặn để rút ra định luật di truyền các tính trạng của bố mẹ cho các thế hệ con cháu, Câu 18: Tính trạng là : A. Những biểu hiện của kiểu gen thành kiểu hình. B. Các đặc điểm bên trong cơ thể sinh vật. C. Kiểu hình bên ngoài cơ thể sinh vật. D. Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hoá, di truyền,... bên ngoài, bên trong cơ thể mà nhờ đó sinh vật phân biệt giữa cá thể này với cá thể khác. Câu 19: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì: A.F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn B.F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn C.F1 phân li theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn D.F2 phân li theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 Câu 20: Kiểu hình là: A.Kết quả tác động tương hỗ giữa kiểu gen với môi trường B.Sự biểu hiện của kiểu gen thành hình thái cơ thể C.Tập hợp tất cả các tính trạng và đặc tính bên trong, bên ngoài cơ thể sinh vật D.Câu A và B đúng Câu 21: Lai phân tích là: A.là phép lai giữa cá thể mang tính trạng lặn với cá thể mang tính trạng lặn B.là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp với cá thể mang tính trạng lặn C.là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp với cá thể mang tính trạng lặn D.là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn
- Câu 22: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được kết quả F2 là: A.75% quả đỏ : 25% quả vàng B.Toàn quả đỏ C.50% quả vàng : 50% quả đỏ D.Toàn quả vàng Câu 23: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được: A.Toàn quả vàng B.Toàn quả đỏ C.Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng D.Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng Câu 24: Theo dõi thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn với nhau thu được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là: A.9 vàng, nhăn: 3 vàng, trơn : 3 xanh, nhăn : 1 xanh, trơn. B.9 vàng, trơn : 3 xanh, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 vàng, nhăn C. 9 vàng, nhăn: 3 xanh, nhăn : 3 vàng, trơn : 1 xanh, trơn. D.9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn. Câu 25: Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định măt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Bố có tóc thẳng, mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để con sinh ra đều có mắt đen, tóc xoăn? A.AaBb B.AABb C.AABB. D.AaBB Câu 26: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng: A.biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối. B.hoán vị gen. C.liên kết gen hoàn toàn. D.các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh. Câu 27: Khi giao phấn giữa cây có quả tròn, chín sớm với cây có quả dài, chín muộn. Kiểu hình nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp. A.Quả tròn, chín sớm. B.Quả dài, chín muộn. C.Quả tròn, chín muộn . D.Cả 3 kiểu hình vừa nêu. Câu 28: Nội dung quy luật phân li: A.các cặp nhân tố di truyền đã phân li trong quá trình phát sinh giao tử. B.khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ. C.khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. D.trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P. II.Tự luận: (3,0 điểm) Câu 29:(2,0 điểm) Vợ chồng ông A sinh được 3 người con gái, ông cho rằng: Người mẹ là nhân tố quyết định trong việc sinh con trai hoặc con gái. Bằng những kiến thức đã học, theo em quan niệm đó đúng hay sai. Em hãy giải thích cho ông A hiểu. Câu 30:(1,0điểm) Một gen có 1500 Nucleotit ,tính chiều dài của gen đó? ………………….HẾT…………………
- TRƯỜNG TH-THCS ĐOÀN KẾT KIỂM TR ,ĐÁNH GIÁ GIỮ KỲ I TỔ TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2023-2024 Họ và tên.............................................. Môn:SINH HỌC -Lớp:9 Lớp....................................................... Thời gian :45 phút (Không kể thời gian phát đề) Đề gồm 03 trang MÃ ĐỀ 02 I.Trắc nghiệm(7,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái( ,B,C hoặc D)trước đáp án trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau.(Từ câu 1 đến câu 28) Câu 1:Nhóm gen liên kết là: A. Các gen nằm trên cùng 1 NST. B. Các gen nằm trên cùng 1 cặp NST. C. Các gen nằm trên cùng các cặp NST. D. Các gen nằm trên cùng cromatit. Câu 2:Prôtêin là hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố cơ bản: A. C, H, O và N B. C, H, O và P C. C,H,N và P D. C,H,P và N. Câu 3: Đặc điểm cấu tạo của phân tử prôtêin giống với ADN và ARN là: A.Đại phân tử, có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân B.Được cấu tạo từ các nuclêôtit C.Được cấu tạo từ các axit amin D.Được cấu tạo từ các ribônuclêôtit Câu 4: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được: A.Toàn quả vàng B.Toàn quả đỏ C.Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng D.Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng Câu 5: Theo dõi thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn với nhau thu được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là: A.9 vàng, nhăn: 3 vàng, trơn : 3 xanh, nhăn : 1 xanh, trơn. B.9 vàng, trơn : 3 xanh, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 vàng, nhăn C. 9 vàng, nhăn: 3 xanh, nhăn : 3 vàng, trơn : 1 xanh, trơn. D.9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn. Câu 6: Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định măt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Bố có tóc thẳng, mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để con sinh ra đều có mắt đen, tóc xoăn? A.AaBb B.AABb C.AABB. D.AaBB Câu 7:Mạch khuôn của gen có trình tự nucleotit là: …-TGXAAGTAXT-… Trình tự của mARN do gen tổng hợp là: A. …-TGXAAGTAXT-… B. …-TXATGAAXGT-… C. …-AXGUUXAUGA-… D. …-AGUAXUUGXA-… Câu 8: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là: A. Tính trạng B. Kiểu hình C. Kiểu gen D. Kiểu hình và kiểu gen Câu 9:Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có thứ tự các nuclêotit là TAX TTA GXG thì đoạn mạch bổ sung với nó có thứ tự: A. ATG AAT XGX. B. XGX AAT ATG C. XGX AAT ATG D. TAX TTA GXG Câu 10: Đường kính vòng xoắn của ADN là : A. 10Ao B. 20Ao C. 34Ao D. 40Ao. Câu 11: Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở:
- A. Kì đầu. B. Kì trung gian. C. Kì cuối. D. Kì giữa. Câu 12: Khi giao phấn giữa cây có quả tròn, chín sớm với cây có quả dài, chín muộn. Kiểu hình nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp. A.Quả tròn, chín sớm B.Quả tròn, chín muộn C.Quả dài, chín muộn D.Cả 3 kiểu hình vừa nêu Câu 13: Sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng nào dưới đây là đúng? A. ADN → ARN → protein → tính trạng. B. Gen → mARN → protein → tính trạng. C. Gen → mARN → tính trạng. D. Gen → ARN → protein → tính trạng. Câu 14: Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là: A. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần B. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần C. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần D. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần Câu 15: Nội dung quy luật phân li: A.các cặp nhân tố di truyền đã phân li trong quá trình phát sinh giao tử. B.khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ. C.khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. D.trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P. Câu 16: ADN được cấu tạo từ các nguyên tố: A. C,H,O,Mg B. -T-A-G-X-G-T- C. C, H,O,N,P D. C,H,O,P Câu 17:Đối với loài sinh sản sinh dưỡng và sinh sản vô tính,cơ chế duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài: A. Nguyên phân - giảm phân - thụ tinh . B. Giảm phân. C. Nguyên phân . D. Cả B và C. Câu 18 :Sự giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là gì? A. Đều là hình thức phân bào có thoi phân bào. B. Kết quả đều tạo ra 2 tế bào có bộ NST 2n C. Đều là hình thức phân bào của tế bào sinh dưỡng. D. Kết quả đều tạo ra 4 tế bào có bộ NST 2n Câu 19 : Tỉ lệ con trai : con gái xấp xỉ 1 : 1 do: A. Tỉ lệ tinh trùng mang NST X bằng Y. B. Tinh trùng tham gia thụ tinh với xác suất như nhau. C. Do quá trình tiến hoá của loài. D. Cả A và B. Câu 20: Nội dung cơ bản của phương pháp nghiên cứu của Menđen là: A.Lai các cặp bố mẹ khác nhau về các cặp tính trạng trội lặn rồi theo dõi sự di truyền của các thế hệ con. B. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng. C. Dùng phép lai phân tích để xác định tỉ lệ các tính trạng trội lặn ở các đời con cháu D. Phân tích sự di truyền của các tỉ lệ trội lặn để rút ra định luật di truyền các tính trạng của bố mẹ cho các thế hệ con cháu, Câu 21: Tính trạng là : A. Những biểu hiện của kiểu gen thành kiểu hình B. Các đặc điểm bên trong cơ thể sinh vật C. Kiểu hình bên ngoài cơ thể sinh vật
- D. Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hoá, di truyền,... bên ngoài, bên trong cơ thể mà nhờ đó sinh vật phân biệt giữa cá thể này với cá thể khác. Câu 22 :Thụ tinh là: A. Sự kết hợp giữa một giao tử đực với một giao tử cái tạo thành hợp tử. B. Sự kết hợp 2 bộ nhân đơn bội hay tổ hợp 2 bộ NST của 2 giao tử đực và cái tạo thành bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử có nguồn gốc từ bố và mẹ. C. Sự kết hợp của hai bộ nhân lưỡng bội của 2 loài. D. Cả A và B. Câu 23: Trong quá trình phát sinh giao tử cái ở động vật, từ mỗi noãn bào bậc 1: A.Nguyên phân cho 2 noãn bào bậc 2. B.Giảm phân cho 2 noãn bào bậc 2 và trứng, C.Giảm phân cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng. D.Nguyên phân cho 3 thể cực Câu 24: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì: A.F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn B.F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn C.F1 phân li theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn D.F2 phân li theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 Câu 25: Kiểu hình là: A.Tập hợp tất cả các tính trạng và đặc tính bên trong, bên ngoài cơ thể sinh vật B.Kết quả tác động tương hỗ giữa kiểu gen với môi trường C.Sự biểu hiện của kiểu gen thành hình thái cơ thể D.Câu A và B đúng Câu 26: Lai phân tích là: A.là phép lai giữa cá thể mang tính trạng lặn với cá thể mang tính trạng lặn B.là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp với cá thể mang tính trạng lặn C.là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp với cá thể mang tính trạng lặn D.là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn Câu 27: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được kết quả F2 là: A.75% quả đỏ : 25% quả vàng B.Toàn quả đỏ C.50% quả vàng : 50% quả đỏ D.Toàn quả vàng Câu 28: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng: A.biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối. B.hoán vị gen. C.liên kết gen hoàn toàn. D.các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh. II.Tự luận: (3,0 điểm) Câu 29:(2,0 điểm) Vợ chồng ông A sinh được 3 người con gái, ông cho rằng: Người mẹ là nhân tố quyết định trong việc sinh con trai hoặc con gái. Bằng những kiến thức đã học, theo em quan niệm đó đúng hay sai. Em hãy giải thích cho ông A hiểu. Câu 30:(1,0 điểm) Một gen có 1500 Nucleotit ,tính chiều dài của gen đó? ………………….HẾT…………………
- TRƯỜNG TH-THCS ĐOÀN KẾT HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TR ,ĐÁNH GIÁ GIỮ KỲ I TỔ TỰ NHIÊN NĂM HỌC: 2023-2024 Môn: Sinh - Lớp: 9 I. HƯỚNG DẪN CHUNG Phần trắc nghiệm:Nếu HS khoanh nhiều đáp án trong một câu thì không tính điểm câu đó. Phần tự luận: -Câu 29 Học sinh trả lời bằng các cách khác nếu lập luận đúng vẫn được tính điểm tối đa. -Điểm tổng của toàn bài kiểm tra được làm tròn đến 01 chữ số thập phân. II. ĐÁP ÁN VÀ TH NG ĐIỂM Phần trắc nghiệm:(7,0 điểm) Mỗi câu lựa chọn đúng ghi 0,25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đề I A A B D C A C B A D D C D B Đề II B A A B D C C A A B D B B A Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đề I A A C D B C D A B D C A C D Đề II D C A D D B D D C B A D A A II.Tự luận:(3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 29 2,0 điểm *Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là 0,5 sai. * Giải thích: -Vì qua giảm phân người mẹ chỉ cho ra 1 loại trứng có mang nhiễm sắc thể 0,75 giới tính là X. Còn người cha cho ra 2 loại tinh trùng : Một loại có nhiễm sắc thể giới tính là X và một loại có nhiễm sắc thể giới tính là Y. -Do vậy nếu tinh trùng có nhiễm sắc thể giới tính là X gặp trứng và được thụ tinh thì sẽ sinh ra con gái. Còn tinh trùng có nhiễm sắc thể giới tính là 0,75 Y gặp trứng và được thụ tinh sẽ sinh ra con trai. 30 1,0 điểm Áp dụng công thức : L = N/2 3,4 A0 X 0,5 Chiều dài gen = 1500 :2 x 3,4 = 2550 A0 0,5 Xã Đoàn Kết ,ngày 20 tháng 10 năm 2023 DUYỆT CỦ BGH DUYỆT CỦ TCM GIÁO VIÊN R ĐỀ Trần Thị Thu Vân Nguyễn Thị Mai
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn