intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Hội Trung 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Hội Trung 1’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Hội Trung 1

  1. Họ   và   tên   họ c   KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ 1 sinh: . . . . . . . . . . . . . . . .  NĂM HỌC 2022 – 2023 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  Môn: Tiếng Việt Lớp: Bốn  Ngày kiểm tra : ………….. Trường: Tiểu học Tân Hội Trung 1 Thời gian : 90 phút  (không kể  thời gian phát   Huyện Cao Lãnh  đề) Điểm Nhận xét của giáo viên I. Phần đọc: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)  Học sinh bốc thăm, đọc và trả  lời câu hỏi những bài tập đọc từ  tuần 01  đến tuần 09 (SGK Tiếng Việt 4 tập 1). Đọc 1 đoạn trong 5 bài tập đọc (khoảng  75 tiếng) thời gian đọc 1 phút/em.  Bài: Người ăn xin: “Trang 30 SGK Tiêng Viêt 4 tâp 1”. ́ ̣ ̣ Bài: Một người chính trực: “Trang 36 SGK Tiêng Viêt 4 tâp 1”. ́ ̣ ̣ Bài: Những hạt thóc giống: “Trang 46 SGK Tiêng Viêt 4 tâp 1”. ́ ̣ ̣ Bài: Đôi giày ba ta màu xanh: “Trang 81 SGK Tiêng Viêt 4 tâp 1”. ́ ̣ ̣ Bài: Thưa chuyện với mẹ: “Trang 85 SGK Tiêng Viêt 4 tâp 1”. ́ ̣ ̣ 2. Đọc thầm: (7 điểm) – (35 phút)  Đọc bài va tra l ̀ ̉ ơi câu hoi : ̀ ̉ Chim rừng Tây Nguyên Những cơn gió nhẹ  làm mặt nước hồ I –rơ – pao chao mình rung động. Bầu  trời trong xanh soi bóng xuống đấy hồ  càng xanh thêm và như  rộng ra mênh mông.  Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chúng từ  các nơi trên miền Trường Sơn  bay về. Chim đại bàng vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần   đại bàng vỗ  cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ  trên nền trời xanh thẳm,   giống như có hàng trăm chiếc đàn cùng hòa âm. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau   bơi lội... Những con kơ  – púc, mình đỏ  chót và nhỏ  như  quả   ớt, cố  rướn cái mỏ  thanh mảnh của mình hót lên lanh lảnh nghe như tiếng sáo. Các chú chim piêu có bộ  lông màu xanh lục, đôi chân như đi tất vàng giống hệt những nhà thể thao đang nhào 
  2. lộn trên cành cây. Chim vếch – ka mải mê chải chuốt bộ  lông vàng óng của mình.   Chim câu xanh, chim sa – tan nhẹ nhàng cất tiếng hót gọi đàn...  Thiên Lương Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Bài văn miêu tả mấy loại chim? A. 5 loại chim. B. 6 loại chim. C. 7 loại chim. D. 8 loài chim. Câu 2: Hoạt động của chim piêu là? A. Hót lanh lảnh. B. Nhào lộn trên cành cây. C. Cất tiếng hót gọi đàn. D. Đang chao lượn. Câu 3: Nhận xét về loại chim ở Tây Nguyên? A. Có nhiều loại chim, có màu sắc khác nhau. B. Chim ở Tây Nguyên rất nhiều. C. Chim ở Tây Nguyên thường hót rất hay. D. Nhiều loại chim đều biết hót. Câu 4: Để bảo vệ các loại chim, em cần phải làm:  A. Phải nuôi các loài chim. B. Phải chăm sóc các loài chim. C. Phải cho các loài chim ăn. D. Phải bảo vệ các loại chim. Câu 5: Các loài chim ở Tây Nguyên em thích loài nào nhất? Vì sao? Viêt câu tra l ́ ̉ ơi cua em ̀ ̉  :  …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………
  3. …………………………………………………………………………………………………… ……… Câu 6: Qua bài chim rừng Tây Nguyên em rút ra được điều gì cho bản   thân? Viêt câu tra l ́ ̉ ơi cua em ̀ ̉  :  …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …… Câu 7: Bài văn trên có 3 từ láy. Theo em, tập hợp nào dưới đây thống  kê đủ 3 từ láy đó? A. Mênh mông, ríu rít, mỏ đỏ. B. Thanh mảnh, lanh lảnh, thể thao. C. Mênh mông, lanh lảnh, ríu rít. D.Vắt vẻo, chót vót, đùm bọc. Câu 8: Câu: Tôi nói: “Đồng bào có nghe rõ không?”. Dấu ngoặc kép   trong câu có tác dụng gì? A. Là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. B. Báo hiệu bộ phận đứng trước nó là lời nói của một nhân vật. C. Từ ngữ dùng với ý nghĩa đặc biệt. D. Là câu hỏi của Bác Hồ. Câu 9 : Bài “Tình bạn” có mấy danh từ riêng?  A. 1 danh từ riêng.  B. 2 danh từ riêng.  C. 3 danh từ riêng.  C. 4 danh từ riêng.  Câu 10:  Xếp các từ  ghép sau vào cột tương  ứng:   (xe đạp, nhà cửa,   học sinh, xe cộ).
  4. Từ ghép có nghĩa tổng hợp Từ ghép có nghĩa phân loại ……………………………………….. .............................................................. ……………………………………….. .............................................................. ............ .......... ……………………………….... ……………………………………… ……………………………………… ………………………………….. II. Phần viết (10 điểm) 1. Chính tả: (nghe viết) (2 điểm) ­ (20 phút) 2. Tập làm văn: (8 điểm) ­ (35 phút) Đề bài:  Trong cuộc sống để biết được những thông tin cho nhau thì phải   giao tiếp. Với tình hình dịch bệnh Covid ­19 vừa qua ta không thể gặp trực tiếp   chia sẽ thông tin ta phải gọi điện thoại hay viết thư... Vậy em hãy viết một bức   thư  gửi cho bạn hoặc người thân của em, kể  về  tình hình học tập và các hoạt  động của gia đình em. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 I. Phần đọc: (10 điểm) 1.  Đọc thành tiếng: (3 điểm)  ­ Đọc vừa đủ  nghe, rõ ràng; tốc độ  đọc đạt  yêu  cầu, giọng đọc có  biểu cảm : 1 điểm ­ Ngắt nghỉ  hơi đúng  ở  các dấu câu, các cụm từ  rõ nghĩa; đọc đúng   tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1  điểm ­ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1  điểm 2. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm)  Câu hoỉ Đap an ́ ́ Điêm ̉  
  5. 1 C 0.5 2 B 0,5 3 A 0,5 4 D 0,5 Học sinh phải trả lời được 02 ý. Tuỳ theo mức độ trả  5 1 lời của học sinh giáo viên cho điểm. Em phải tuyên truyền cho mọi người phải bảo vệ các  6 loại chim, không được săn bắn bằng bất cứ hình thức  1 nào. 7 C 0,5 8 B 0,5 9 C 1 Ghép tổng hợp: nhà cửa, xe cộ  0,5 10 Ghép phân loại: xe đạp, học sinh  0,5 II. Phần viết: (10 điểm) 1. Chính tả: (2 điểm) QUÊ HƯƠNG Chị  Sứ  yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu hầu như  là máu thịt. Chị  thương  ngôi nhà sàn lâu năm có cái bậc thang, nơi mà bất cứ lúc nào đứng đó, chị cũng có   thể nhìn thấy sóng biển, thấy xóm nhà xen lẫn trong vườn cây, thấy ruộng đồng,  thấy núi Ba Thê vòi vọi xanh lam cứ mỗi buổi hoàng  hôn lại hiện trắng những   cánh cò. Theo Anh Đức ­ Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ;  trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : 1  điểm ­ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm 2.Tập làm văn: (8 điểm) ­ Mở  bài: Nêu được địa điểm và thời gian viết thư; lời thưa gửi (1   điểm)
  6. ­ Thân bài (4 điểm): Nội dung nêu được mục đích lý do viết thư, lời   thăm hỏi, kể được tình hình học tập và các hoạt động của trường mình, nêu  lên ý kiến trao đổi (1,5 điểm); Kĩ năng (1,5 điểm); Cảm xúc (1 điểm) ­ Kết bài: Nêu được lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn, (1 điểm) ­ Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) ­ Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) ­ Sáng tạo (1 điểm) Họ   và   tên   học  KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ 1 sinh: . . . . . . . . . . . . . . . .  NĂM HỌC 2022 – 2023 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  Môn: Toań Lớp: Bốn  Ngày kiểm tra : ………….. Trường: Tiểu học Tân Hội Trung 1 Thời gian : 40 phút (không kể thời gian phát đề) Huyện Cao Lãnh  Điểm Nhận xét của giáo viên Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:  Câu 1: Chữ số 5 trong số 324 858 301 thuộc hàng nào, lớp nào? A. Hàng chục nghìn, lớp nghìn. B. Hàng nghìn, lớp  nghìn.
  7. C. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn. D. Hàng chục, lớp nghìn.  Câu 2 : Giá trị chữ số 8 trong số 4 8967 là:  A. 8 B. 800 C. 80 D. 8000 Câu 3:  Đọc số sau: 24 534 142  A. Hai mươi bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi  hai. B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi  hai. C. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi   hai. D. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn triệu một trăm bốn mươi  hai. Câu 4: Số lớn nhất trong  các số: 684 257; 684 275; 684 750; 684 725 là:  A. 684 257 B. 684 750 C. 684 275 D. 684 725 Câu 5: Số thích hợp để điền vào chố chấm của 5 tạ 83 kg = ......... kg  là:  A. 583 B.  5830 C.  5083 D.  5038 Câu 6: Quan sát  hình dưới đây cho biết:                                             A                         B a)  Cạnh AB  song song với cạnh...............                    b)  Cạnh AB vuông góc với cạnh...............                                                                      D                              C Câu 7: Tổng của hai số là 18. Hiệu của hai số đó là 2 . Vậy số lớn và số  bé là:  A. 20 và 18 B. 8 và 10 C. 18 và 2 D. 10 và 8 Câu 8: Tìm x. a) x + 42 237 = 78 453                            b)   x – 14 563 =  65 329   
  8. Câu 9: Đặt tính rồi tính.                                                               a) 3 089 x 5              b)  43 263 : 3 Câu 10:  Năm 2022 nhà bác Hà thu hoạch thóc: vụ  thứ  nhất thu hoạch  được 350kg thóc; vụ  thứ  hai thu hoạch được 300kg thóc; vụ  thứ  ba thu hoạch   được 250kg thóc.  a)   Hỏi trung bình mỗi vụ  gia đình bác Hà thu hoạch được bao nhiêu tạ  thóc? b)  Mỗi tạ thóc gia đình bác Hà bán được 600 000đ. Hỏi năm 2022 gia đình  bác Hà bán được bao nhiêu tiền thóc? ̀ ̉ Bai giai
  9. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LƠP 4 ́ Câu hoỉ Đap an ́ ́ Điêm̉   1 A 1 2 D 1 3 C 1 4 B 1 5 C 1 a) Cạnh AB song song với cạnh DC 0,5 6 b) Cạnh AB vuông góc với cạnh AD 0,5 7 D 0,5 a) x = 36 216 0,5 8 b) x = 79 892 0,5 a) 15445 0,5 9 b) 14421 0,5 10 a) Số thóc trung bình mỗi vụ gia đình bác Hà thu hoạch là: 0,5               (350 + 300 + 250) : 3 = 300 (kg)
  10. b) Số tiền năm 2022 gia đình bác Hà bán thóc là:            900 kg = 9 tạ 600 000 x 9 = 5 400 000 (đồng) 0,5         Đáp số: a) 300 kg                      b) 5 400 000 đô
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2