intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH Khao Mang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH Khao Mang’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH Khao Mang

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – LỚP 5 Môn Tiếng Việt Năm học: 2023 - 2024 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp trả lời câu hỏi (3 điểm) II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) Mạch Tổng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 kiến Số câu, thức, số kĩ điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL năng Đọc Số 3 1 1 1 3 3 hiểu câu văn Số 1,5 0,5 1 1 1,5 2,5 bản điểm - Xác Câu 1,2,3 5 6 4 1,2,3 4,5,6 định số được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài học. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. - Biết liên
  2. hệ những điều đọc được với Kiến Số thức 1 2 1 3 1 tiếng câu Việt Số - Tìm 0,5 1,5 1 2 1 từ điểm đồng nghĩa, trái nghĩa - Phân biệt được những từ Câu đồng 7 8,9 10 7,8,9 10 âm, từ số nhiều nghĩa; nghĩa gốc, nghĩa chuyể n. Tổng số câu 4 2 1 2 1 6 4 Tổng số điểm 2 1,5 0,5 2 1 3,5 3,5 B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Kiểm tra viết chính tả (2 điểm) II. Kiểm tra viết văn (8 điểm)
  3. UBND HUYỆN MÙ CANG CHẢI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - LỚP 5 TRƯỜNG PTDTBT TH KHAO MANG Năm học: 2023 – 2024 Môn: Tiếng Việt A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng (3 điểm) - Hình thức: GV cho từng HS bốc thăm, đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc trong phiếu. (GV chuẩn bị sẵn phiếu bài đọc) - Thời gian: 1 - 2 phút/1HS II. Đọc thầm và làm bài tập - 7 điểm (35 phút) ĐƯỜNG VÀO BẢN Tôi sinh ra và lớn lên ở một bản hẻo lánh gần biên giới phía Bắc. Con đường từ huyện lị vào bản tôi rất đẹp. Đoạn đường dành riêng cho dân bản tôi đi về phải vượt qua một con suối to. Nước suối bốn mùa trong veo, rào rạt. Nước trườn qua kẽ đá, lách qua những mỏm đá ngầm tung bọt trắng xóa. Hoa nước bốn mùa xòe cánh trắng như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về thăm bản. Những ngày nắng đẹp, người đi trên đường nhìn xuống suối sẽ bắt gặp những đàn cá nhiều màu sắc tung tăng bơi lội. Cá như vẽ hoa, vẽ lá giữa dòng…. Bên trên đường là sườn núi thoai thoải. Núi cứ vươn mình lên cao, cao mãi. Con đường men theo một bãi rừng vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa. Đi trên đường, thỉnh thoảng khách còn gặp những cây cổ thụ. Có cây trám trắng, trám đen thân cao vút như đến tận trời… Những con lợn ục ịch đi lại ở ven đường, thấy người, giật mình hộc lên những tiếng dữ dội rồi chạy lê cái bụng quét đất. Những con gà mái dẫn con đi kiếm ăn cạnh đường gọi nhau nháo nhác… Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác xa và cũng đã từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. Nhưng dù ai đi đâu về đâu, khi bàn chân đã bén hòn đá, hòn đất trên con đường thân thuộc ấy, thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay lại. (Vi Hồng - Hồ Thủy Giang) * Dựa vào bài đọc trên kết hợp với vốn hiểu biết của mình, em hãy khoanh trong vào chữ cái đặt trước câu đúng hoặc làm theo yêu cầu. Câu 1. Đoạn đường dành riêng cho dân bản đi về có gì đặc biệt? (0.5 điểm) A. Phải vượt qua một con thác bọt tung trắng xóa B. Phải vượt qua một con suối to, nước bốn mùa trong veo, rào rạt C. Phải băng qua sườn núi thoai thoải, hoa cỏ mọc đầy hai bên đường D. Phải đi qua một con đường đầy hoa thơm, cỏ lạ, bướm bay rập rờn, chim hót líu lo Câu 2. Con đường vào bản có những cảnh vật gì? (0.5 điểm) A. Con suối, núi, rừng vầu, rừng trám, trâu bò B. Con thác, núi, rừng trám, rừng vầu, lợn gà C. Con suối, núi, rừng vầu, cây trám, lợn gà D. Con thác, rừng thảo quả, lợn gà, hoa thơm Câu 3. Những con vật nào được nhắc đến trong bài văn? (0.5 điểm) A. Con vịt, con bò, con lợn B. Con lợn, con chó, con sư tử C. Đàn cá, con lợn, con gà mái D. Con lợn, con bò, con trâu
  4. Câu 4. Em hiểu như thế nào về câu “Nhưng dù ai đi đâu về đâu, khi bàn chân đã bén hòn đá, hòn đất trên con đường thân thuộc ấy thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay lại.”? ..................................................................................................................................... Câu 5. Bài văn tả cảnh gì?  ..................................................................................................................................... Câu 6. Qua bài đọc, em cảm nhận được tình cảm của tác giả với quê hương mình như thế nào?  ..................................................................................................................................... Câu 7. Từ trái nghĩa với “hòa bình” là: A. Thanh bình B. Bình yên C. Chiến tranh D. Thái bình Câu 8. Từ “chạy” trong câu nào sau đây được dùng với nghĩa gốc? A. Bé chạy ra cổng đón mẹ đi chợ về. B. Chiếc đồng hồ này chạy rất đúng giờ. C. Tàu chạy băng băng trên đường ray. D. Chiếc xe này chạy rất tốt. Câu 9:  Tìm và ghi lại 2 từ đồng nghĩa với từ "vàng rọi? "  ………………………………………………………………………………………. Câu 10. Đặt hai câu để phân biệt hiện tượng đồng âm với từ "chín" a) ……………………………………………………………………………………. b) …………………………………………………………………………………… B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả: Nghe - viết (15 phút) Bãi dâu Tôi đi giữa bãi dâu và có cảm giác như đang lội dưới lòng sông cạn. Cát ở rãnh luống mềm lún. Những cành dâu lá xôn xao đón lấy ánh nắng chói chang, làm cho lớp cát dưới chân tôi mát rượi. Những cành dâu lòe xòe theo gió như trăm nghìn cánh tay xòe ra, hứng lấy ánh nắng vàng rực, che mát cho khoai lang. Những dây khoai lang mập mạp kia lại có đủ sức đâm chồi lên mơn mởn, quấn quýt bên gốc dâu, giữ ấm cho dâu… Theo Dương Thị Xuân Quý II. Tập làm văn (25 phút) Đề bài: Em hãy tả lại một cảnh đẹp của địa phương mà em yêu thích nhất. -----------------------------Hết------------------------------- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
  5. - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (90 tiếng/phút), giọng đọc có biểu cảm: 1,5 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1,5 điểm * Các trường hợp khác tùy mức độ đọc và trả lời câu hỏi của học sinh mà giáo viên cho điểm cho phù hợp. II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) Câu 1 B. Phải vượt qua một con suối to, nước bốn mùa trong veo, rào rạt 0,5 điểm Câu 2 C. Con suối, núi, rừng vầu, cây trám, lợn gà 0.5 điểm Câu 3 C. Đàn cá, con lợn, con gà mái 0.5 điểm Câu 4 Với câu kết bài “Nhưng dù ai đi đâu về đâu, khi bàn chân đã bén hòn đá, 1 điểm hòn đất trên con đường quen thuộc ấy thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay lại.” (Tùy thuộc vào nội tác giả muốn nói rằng con đường vào bản và cảnh vật ở bản mình vô cùng dung câu trả lời hấp dẫn. Cảnh vật nơi đây với những con suối trong rào rạt bốn mùa, những trong bài làm của đàn cá bơi lội, những hàng cây cao vút,… tất cả như níu chân du khách, hẹn học sinh mà giáo ngày trở lại với bản làng thân yêu. viên cho các mức điểm phù hợp) Câu 5 Tả cảnh vật trên con đường vào bản ở vùng núi phía Bắc. 1 điểm Câu 6 Tác giả yêu vẻ đẹp trên con đường quen thuộc ở quê mình, tác giả nhớ nét 1 điểm giản dị, thơ mộng của vùng núi, nơi gắn bó và nuôi dưỡng bao thế hệ con người nơi đây….. Câu 7 C. Chiến tranh 0.5 điểm Câu 8 A. Bé chạy ra cổng đón mẹ đi chợ về. 0.5 điểm Câu 9 Vàng tươi, vàng rực,…. 0,5 điểm Câu 10 Học sinh đặt câu đúng yêu cầu để phân biệt hiện tượng đồng âm. 1 điểm (Mỗi câu đúng được 0,5 đ) B. KIỂM TRA VIẾT I. Nghe – viết (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm * Tùy theo mức độ sai sót lỗi chính tả, trình bày GV cho các mức điểm phù hợp. II. Tập làm văn (8 điểm) Yêu cầu Điểm
  6. - Trình bày đúng hình thức của một đoạn văn. (Tối thiểu bài văn có 10 câu ) - Nội dung đảm bảo đúng với yêu cẩu của đề bài: + Giới thiệu được cảnh định tả. + Tả bao quát, tả chi tiết cảnh. + Nêu cảm nghĩ, tình cảm của mình đối với cảnh 6 điểm - Dùng từ đặt câu đúng ngữ pháp. - Sử dụng các biện pháp nghệ thuật phù hợp, sáng tạo 1 điểm - HS bộc lộ được tình cảm, cảm xúc - Không mắc quá 5 lỗi chính tả, chữ viết đẹp, rõ ràng 1 điểm * Lưu ý: - Tùy vào bài làm của học sinh, GV cho điểm phù hợp: 8 ; 7,75; 7,5 ; 7,25;..... - Có thể trừ điểm trong các trường hợp sau: + Trình bày không đúng hình thức đoạn văn: trừ 0,25 điểm + Dùng từ hoặc dấu câu chưa phù hợp : trừ 0,25 điểm + Bài viết chưa sử dụng biện pháp nghệ thuật hoặc sử dụng không phù hợp: trừ 0,5 điểm. + Bài viết chưa có sáng tạo hoặc sáng tạo không phù hợp: trừ 0,25 điểm + Bài viết chưa bộc lộ được cảm xúc, tình cảm: trừ 0,25 điểm + Chữ viết chưa rõ ràng, chưa đúng cỡ chữ: trừ 0,25 điểm + Sai từ 5 lỗi chính tả trở lên: trừ 0,25 điểm + Bài viết gạch xóa, bẩn: trừ 0,25 điểm DUYỆT CỦA CM NHÀ TRƯỜNG NGƯỜI RA ĐỀ Nguyễn Xuân Đam Nguyễn Thị Ngọc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2