intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Minh Châu, Ba Vì

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Minh Châu, Ba Vì" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Minh Châu, Ba Vì

  1. 1 UBND HUYỆN BA VÌ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG TIỂU HỌC MINH CHÂU MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5 Năm học 2023 - 2024 (ĐỀ CHÍNH THỨC) (Thời gian làm bài 60 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên : ……………………………………………………………………………… Lớp:……………………………… Điểm Giáo viên coi: …………………………………………............................. Bằng số………............... Giáo viên chấm: Bằng chữ:…….............. ………………………………………….................................. A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (3 điểm) - GV cho HS đọc một đoạn ở trong bài tập (chọn từ tuần 01 đến tuần 9 SGK) - Trả lời câu hỏi SGK về nội dung đoạn vừa đọc. II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) Bài học về sự yêu thương Một con tàu du lịch gặp nạn trên biển. Có một đôi vợ chồng rất khó khăn mới lên đến trước mũi thuyền cứu hộ, trên thuyền cứu hộ chỉ thừa duy nhất một chỗ ngồi. Lúc này người đàn ông để vợ mình ở lại, còn bản thân nhảy lên thuyền cứu hộ. Người phụ nữ đứng trên thuyền sắp chìm hét lên với người đàn ông một câu... Kể đến đây thầy giáo hỏi học sinh: -Các em đoán xem người phụ nữ ấy nói câu gì? Tất cả học sinh phẫn nộ nói rằng: -Em hận anh, em đã nhìn lầm người rồi! Lúc này, thầy giáo chú ý đến một cậu học sinh mãi vẫn không trả lời, liền hỏi cậu bé. Cậu học sinh nói: -Thầy ơi, em nghĩ người phụ nữ sẽ nói: "Nhớ chăm sóc tốt cho con chúng ta, anh nhé!". Thầy giáo ngạc nhiên hỏi: -Em nghe qua câu chuyện này rồi à? -Dạ chưa ạ! Nhưng mẹ em trước khi mất cũng nói với ba em như vậy. Thầy giáo xúc động: -Em trả lời rất đúng! Người đàn ông được cứu sống đã trở về quê hương, một mình nuôi con gái trưởng thành. nhiều năm sau anh ta mắc bệnh rồi qua đời, người con gái lúc sắp xếp kỉ vật, phát hiện cuốn nhật kí của bố. Hóa ra, lúc mẹ và bố ngồi trên chiếc thuyền ấy, người mẹ đã mắc bệnh nan y. Trong giây phút quyết định, người chồng đã giành lấy cơ hội sống duy nhất về phần mình. Trong cuốn nhật kí viết rằng: "Anh ước gì anh và em có thể cùng nhau chìm xuống đáy biển nhưng anh không thể.
  2. 2 Vì con gái chúng ta, anh chỉ có thể để em đi một mình, ngủ một giấc ngủ dài dưới đáy đại dương sâu thẳm. Anh xin lỗi". Thầy giáo kể xong câu chuyện, phòng học lặng như tờ. Theo Minh Phạm Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. Câu1: Khi tàu gặp nạn, thuyền cứu nạn chỉ còn một chỗ, người chồng đã hành động như thế nào? A. Nhường vợ lên thuyền, còn mình ở lại. B. Để vợ ở lại, còn mình nhảy lên thuyền. C. Kéo vợ ở lại, cùng nhau chờ chết. D. Cố kéo cả hai vợ chồng lên thuyền. Câu 2. Lúc đó người vợ đã nói gì?. A. Sao anh lại để em lại một mình? B. Em hận anh, em đã nhìn lầm người rồi. C. Nhớ chăm sóc tốt con chúng ta, anh nhé! D. Em yêu anh, hãy sống tốt anh nhé! Câu 3. Câu chuyện có điều gì bất ngờ làm thay đổi suy nghĩ của người nghe chuyện? A. Bị chồng bỏ lại mà người vợ không hề oán trách. B. Người chồng rất yêu con, không nỡ rời xa con nên không muốn chết. C. Người vợ yêu chồng muốn giành sự sống cho chồng. D. Người vợ mắc bệnh nan y cố giành cơ hội sống cho chồng để nuôi con. Câu 4. Câu chuyện “Bài học về sự yêu thương” nói về: A. Sự chia sẻ. B. Lòng can đảm C. Sự nhường nhịn. D. Sự yêu thương. Câu 5. Nếu được gặp người con trong câu chuyện, em sẽ nói gì với bạn ấy? ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Câu 6. Từ “đánh” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc? A. Hai bạn không nên đánh nhau. B. Em thường đánh răng trước khi đi ngủ. C. Cô giáo đánh số thứ tự vào bài thi. D. Chú bảo vệ đánh trống vào lớp. Câu 7. Điền cặp từ đồng âm thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau: “Họ đi câu cá … vào mùa ….mát mẻ.” A. đôn B. Thu C. mực D. quả Câu 8. Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp để hoàn thiện câu tục ngữ, thành ngữ sau: Đêm tháng năm chưa nằm đã ….. Ngày tháng mười chưa cười đã ……. A. ngủ, thức B. tối, sáng C. sáng, tối D. tối, ngủ Câu 9. Đặt câu có: a.Từ đá là danh từ:.................................................................................................... ............................................................................................................................................
  3. 3 b.Từ đá là động từ.................................................................................................... ............................................................................................................................................ B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) I. Chính tả: (2 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh (nghe - viết) một đoạn trong bài “Kì diệu rừng xanh” (Từ "Nắng trưa đã rọi xuống đỉnh đầu.... lá úa vàng như cảnh mùa thu" (SGK Tiếng Việt 5 Tập 1 – Trang ) II. Tập làm văn: (8 điểm) Hãy tả một cảnh đẹp ở quê hương em.
  4. 4
  5. 5 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 5 - NĂM HỌC 2023 - 2024 I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm 1. Đọc thành tiếng: 3 điểm (Đánh giá theo hướng dẫn KTĐK môn TV5) 2. Đọc hiểu: (7 điểm) Điểm mỗi câu và đáp án như sau: Câu1: Khoanh vào B – 0,5 đ Câu 6: Khoanh vào A -1 đ Câu 2: Khoanh vào C – 0.5đ Câu 7: Khoanh vào B – 1 đ Câu 3: Khoanh vào D - 0.5đ Câu 8: Khoanh vào C - 1đ Câu 4: Khoanh vào D – 0,5đ Câu 9: HS đặt câu đúng – 1đ Câu 5: HS đặt câu đúng – 1đ B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm 1. Chính tả: 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả được 2 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần , thanh, không viết hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bày bẩn...bị trừ 0.5 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: 8 điểm : Học sinh viết được nội dung theo yêu cầu của đề bài đủ ba phần; câu văn dùng từ đúng ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 8 điểm a. Mở bài: Giới thiệu được cảnh định tả. (1 điểm) b- Thân bài: : (4 điểm), trong đó: + Đảm bảo nội dung: Tả bao quát, tả chi tiết cảnh (1,5 điểm) +Kĩ năng (1,5 điểm): Trình tự miêu tả hợp lí. Diễn đạt, dùng từ đặt câu, mạch văn trong sáng trôi chảy + Bài viết có cảm xúc (1 điểm ) c.- Kết bài: (1 điểm) - HS cảm xúc, suy nghĩ của mình về cảnh được tả. (0,5 điểm) - Diễn đạt câu trôi chảy, câu văn giàu cảm xúc, có hình ảnh. (0,5 điểm)
  6. 6 Họ và tên:…………………………………………………….. Lớp 5…….( Tờ 2)
  7. 7
  8. 8 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 5. NĂM HỌC 2023 - 2024 I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm 1. Đọc thành tiếng: 3 điểm (Đánh giá theo hướng dẫn KTĐK môn TV5) 2. Đọc hiểu: (7 điểm) Điểm mỗi câu và đáp án như sau: Câu1: Khoanh vào B – 0,5 đ Câu 6: Khoanh vào A -1 đ Câu 2: Khoanh vào C – 0.5đ Câu 7: Khoanh vào B – 1 đ Câu 3: Khoanh vào D - 0.5đ Câu 8: Khoanh vào C - 1đ Câu 4: Khoanh vào D – 0,5đ Câu 9: HS đặt câu đúng – 1đ Câu 5: HS đặt câu đúng – 1đ B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm 1. Chính tả: 2 điểm
  9. 9 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả được 2 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần , thanh, không viết hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bày bẩn...bị trừ 0.5 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: 8 điểm : Học sinh viết được nội dung theo yêu cầu của đề bài đủ ba phần; câu văn dùng từ đúng ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 8 điểm a. Mở bài: Giới thiệu được cảnh định tả. (1 điểm) b- Thân bài: : (4 điểm), trong đó: + Đảm bảo nội dung: Tả bao quát, tả chi tiết cảnh (1,5 điểm) +Kĩ năng (1,5 điểm): Trình tự miêu tả hợp lí. Diễn đạt, dùng từ đặt câu, mạch văn trong sáng trôi chảy + Bài viết có cảm xúc (1 điểm ) c.- Kết bài: (1 điểm) - HS cảm xúc, suy nghĩ của mình về cảnh được tả. (0,5 điểm) - Diễn đạt câu trôi chảy, câu văn giàu cảm xúc, có hình ảnh. (0,5 điểm) _________
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2