intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Hồ Nghinh

Chia sẻ: Thẩm Quân Ninh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Hồ Nghinh” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Hồ Nghinh

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH MÔN VẬT LÝ 10 - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 201 I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Câu 1: Gọi x0 là tọa độ ban đầu, v là vận tốc, a là gia tốc trong chuyển động thẳng. Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng 1 2 A. x = v + x0t. B. x = x0 + v0t + at . 2 C. x + x0 = vt. D. x = x0 + vt. Câu 2: Hai vật có khối lượng m1 < m2 rơi tự do tại cùng một nơi trên trái đất ở cùng một độ cao thì thời gian rơi tương ứng là t1 và t2. Kết luận nào sau đây đúng? A. t1 ≥ t2 hoặc t1< t2. B. t1> t2. C. t1 = t2. D. t1< t2. Câu 3: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = –50 + 20t (x đo bằng km, t đo bằng h). Tọa độ chất điểm lúc t = 2 h là A. 40km. B. –10km. C. 20km. D. 10km. Câu 4: Một chất điểm chuyển động tròn đều với tần số 0,5 Hz. Tốc độ góc có giá trị nào sao đây? A. 3,14 rad/s. B. 0,78 rad/s. C. 0,079 rad/s. D. 12,56 rad/s. Câu 5: Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi, thì A. tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá trị (+). B. tọa độ của vật luôn có giá trị (+). C. tọa độ luôn trùng với quãng đường. D. vận tốc của vật luôn có giá tri (+). Câu 6: Chọn ý sai ? Sai số ngẫu nhiên A. là sai số do điểm 0 ban đầu của dụng cụ đo bị lệch. B. có thể do khả năng giác quan của con người dẫn đến thao tác đo không chuẩn. C. không có nguyên nhân rõ ràng. D. chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên bên ngoài. Câu 7: Cho phương trình của một chuyển động thẳng biến đổi đều như sau: x = 2t2 + 8t + 10 (x đo bằng m, t đo bằng s). Nhận xét nào sau đây đúng? A. Vận tốc ban đầu 8 km/h. B. Toạ độ ban đầu của vật là 10 km. C. Toạ độ ban đầu của vật là 10 m. D. Gia tốc của chuyển động là 2 m/s2. Câu 8: Gọi A là giá trị trung bình, A là sai số dụng cụ, A là sai số ngẫu nhiên, A là sai số ' tuyệt đối. Sai số tỉ đối của phép đo là A A ' A A A. A  .100% . B. A  .100% . C. A  .100% . D. A  .100% . A A A A Câu 9: Đơn vị của tần số trong chuyển động tròn đều là A. s (giây). B. rad (radian). C. Hz (héc). D. rad/s (radian trên giây). Câu 10: Chất điểm là A. những vật có kích thước rất nhỏ so với chiều dài của quỹ đạo của vật. B. những vật có kích thước tương đối nhỏ so với vật khác. Trang 1/2 - Mã đề 201
  2. C. một điểm trong không gian. D. những vật có kích thước rất nhỏ. Câu 11: Đại lượng vật lí đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc theo thời gian là A. tọa độ. B. quãng đường. C. thời gian. D. gia tốc. Câu 12: Tại một nơi có gia tốc trọng trường g, một vật có khối lượng m rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Ngay trước khi chạm đất vận tốc của vật được xác định bởi biểu thức A. v = mgh. B. v  2gh . C. v = 2 gh . D. v  gh . Câu 13: Một người đứng ở Trái Đất sẽ thấy A. Mặt Trăng đứng yên, Trái Đất quay quanh mặt trời. B. Trái Đất quay quanh Mặt Trời. C. Mặt Trời và Trái Đất đứng yên. D. Trái Đất đứng yên, Mặt Trời quay quanh Trái Đất.    Câu 14: Với v13 là véc tơ vận tốc tuyệt đối, v12 là véc tơ vận tốc tương đối, v 23 là véc tơ vận tốc   kéo theo. Biểu thức xác định độ lớn vận tốc tuyệt đối trong trường hợp v12 cùng hướng với v 23 là A. v13  v122  v232 . B. v13 = v12 + v23. C. v13 = v12 - v 23 . D. v13 = v12 . v 23 . Câu 15: Gia tốc của chuyến động tròn đều là đại lượng vectơ A. cùng phương, chiều với véctơ tốc độ dài. B. có chiều hướng vào tâm quĩ đạo chuyển động. C. có phương thẳng đứng. D. có phương tiếp tuyến với quĩ đạo chuyển động. II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Bài 1: Một chất điểm đang chuyển động với vận tốc 4 m/s, khi qua điểm A chất điểm tăng tốc chuyển động nhanh dần đều, sau thời gian 8 s chất điểm đến B với vận tốc tại B là 16 m/s. a) Tính gia tốc của chất điểm khi đi từ A đến B? b) Sau khi đi được 4 s kể từ khi qua A, chất điểm còn cách điểm B một khoảng bao nhiêu? Bài 2: Thả một vật rơi tự do ở độ cao 320 m xuống đất, lấy g = 10 m/s2. a) Tính thời gian rơi. b) Khi vật đạt vận tốc 20 m/s thì sau bao lâu nữa vật sẽ chạm đất? Bài 3: Một người đi bộ và một người đi xe đạp cùng khởi hành ở một địa điểm và đi cùng chiều trên một đường tròn có chu vi là 2 km. Vận tốc của người đi xe đạp và đi bộ so với mặt đường lần lượt là v1 = 21 km/h và v2 = 5 km/h. a.Tính vận tốc tương đối của người đi xe đạp so với người đi bộ. b. Không tính thời điểm ban đầu, khi người đi bộ đi hết một vòng thì gặp người đi xe đạp mấy lần? ------ HẾT ------ Trang 2/2 - Mã đề 201
  3. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH MÔN VẬT LÝ 10 - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: 201 202 203 204 205 206 207 208 1 D A C C C B D C 2 C B B A C B B A 3 B C B A A A B C 4 A A A B B D D B 5 D D B C C D D A 6 A C D B A A D B 7 C B D A D A D C 8 A A B B B C B B 9 C D D A C C D A 10 A A B C C D A C 11 D C C B B D D D 12 B B A D C A B A 13 D B B B B A A C 14 B C A C B A D C 15 B B D D A A A A II.PHẦN TỰ LUẬN ( 5 điểm) ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 201 - 203 – 205 - 207 Bài 1: a/Chọn chiều dương là chiều chuyển động v  v0 0,5đ - Viết đúng công thức a  …………………………………………… t 0,5đ - Thay số tính được a = 1.5 m/s2 ……………………………………………….. 1 0,5đ b/ - Quãng đường đi trong 4 s đầu s  v0 t  at 2  28m ………………….. 2 1 - Khoảng cách AB : s  v0 t  at 2  80m …………………………… 0,25đ 2 - Vật còn cách B một khoảng s  52m ………………………………… 0,25đ Bài 2: 2s a/ - Viết đúng công thức t  …………………………………………… g 0,5đ - Thay số tính được t = 8 s ……………………………………………………. 0,5đ v 0,5đ b/ Tính thời gian đi được v = g.t => t   2s ………………………… g Thời gian vật còn phải rơi t  6s ………………………………………… 0,5đ 1
  4. a.Vận tốc của người đi xe đạp so với người đi bộ là: 0,5 đ Bài 3. v = v1 – v2 = 21 – 5 = 16 km/h. ……………………………. b.Thời gian để người đi bộ đi hết một vòng là: t = 2/5 = 0,4 h ……….. 0,125đ Quãng đường của người đi xe đạp so với người đi bộ là: s = vt = 0,4. 16 = 6,4 km. ………………………………… 0,125đ Số vòng người đi xe đạp đi được so với người đi bộ là: S n = = 6,4/2 = 3,2 (vòng)………………………………… C 0,25đ Vậy người đi xe đạp gặp người đi bộ 3 lần.………………………………. ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 202 - 204 – 206 - 208 Bài 1: a/Chọn chiều dương là chiều chuyển động v  v0 0,5đ - Viết đúng công thức a  …………………………………………… t 0,5đ - Thay số tính được a= 2 m/s2 ……………………………………………….. 1 0,5đ b/ - Quãng đường đi trong 3 s đầu s  v0 t  at 2  24m ………………….. 2 1 - Khoảng cách AB : s  v0 t  at 2  50m …………………………… 0,25đ 2 - Vật còn cách B một khoảng s  26m ………………………………… 0,25đ Bài 2: 2s a/ - Viết đúng công thức t  …………………………………………… g 0,5đ - Thay số tính được t=10 s ……………………………………………….. 0,5đ v 0,5đ b/ Tính thời gian đi được v = g.t => t   3s ………………………… g Thời gian vật còn phải rơi t  7s ………………………………………… 0,5đ a.Vận tốc của người đi xe đạp so với người đi bộ là: 0,5 đ Bài 3. V = v1 – v2 = 22,5 – 4,5 = 18 km/h………………………….. b.Thời gian để người đi bộ đi hết một vòng là: t = 1,8/4,5 = 0,4 h……….. 0,125đ Quãng đường của người đi xe đạp so với người đi bộ là: S = vt = 0,4. 18 = 7,2 km. …………………………………… 0,125đ Số vòng người đi xe đạp đi được so với người đi bộ là: S n = = 7,2/1,8 = 4 (vòng)………………………………….. C 0,25đ Vậy người đi xe đạp gặp người đi bộ 4 lần. ………………………………. 2
  5. 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2