intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thái Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thái Bình” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thái Bình

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ - HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI BÌNH NĂM HỌC: 2022 - 2023 MÔN: VẬT LÍ 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề gồm có 02 trang) Họ và tên học sinh:.................................................................................... Lớp: .................................................. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm). Câu 1: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật như Hình 1. Kết luận nào sau đây đúng? A. Vật đứng yên. B. Vật chuyển động theo chiều dương. C. Vật chuyển động nhanh dần đều. D. Vật chuyển động theo chiều âm. Câu 2: Phương pháp nghiên cứu thường sử dụng của Vật lí là A. phương pháp suy luận và phương pháp mô hình. B. phương pháp thực nghiệm và phương pháp mô hình. C. phương pháp thực nghiệm và phương pháp suy luận. D. phương pháp thực nghiệm và phương pháp quy nạp. Câu 3: Đo chiều dài cuốn sách Vật lí 10, có giá trị trung bình các lần đo là , sai số tuyệt đối là Kết quả phép đo được viết là A. B. C. D. Câu 4: Một vật chuyển động trong khoảng thời gian t có độ dịch chuyển là d, đi được quãng đường s. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian t đó là A. B. s.t. C. D. d.t. Câu 5: Đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của vận tốc là A. gia tốc. B. độ dịch chuyển. C. vận tốc. D. tốc độ. Câu 6: Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động trên đường thẳng, vận tốc tức thời có độ lớn A. tăng đều theo thời gian. B. tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian. C. không đổi theo thời gian. D. giảm đều theo thời gian. Câu 7: Trong các cách sử dụng thiết bị thí nghiệm, cách nào sau đây đảm bảo an toàn khi sử dụng? A. Tiếp xúc với dây điện bị sờn. B. Sử dụng thiết bị thí nghiệm đúng thang đo. C. Nhìn trực tiếp vào tia laser. D. Rút phích điện khi tay còn ướt. Câu 8: Sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện để đo thời gian chuyển động của vật có ưu điểm nổi bật là A. độ chính xác cao. B. dễ lắp đặt và sử dụng. C. thiết bị gọn nhẹ. D. phức tạp, cồng kềnh. Câu 9: Đối tượng nghiên cứu của Vật lí là A. triển vọng phát triển của ngành du lịch nước ta trong giai đoạn tới. B. các dạng vận động của vật chất, năng lượng. C. sự hình thành và phát triển của các tầng lớp trong xã hội. D. sự trao đổi chất trong cơ thể con người. Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không phải của chuyển động rơi tự do? A. Chuyển động theo phương thẳng đứng hướng từ trên xuống.
  2. B. Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau. C. Vật chuyển động chỉ dưới tác dụng của trọng lực. D. Chuyển động thẳng chậm dần đều. Câu 11: Độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ cho biết A. vị trí của vật. B. độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí vật. C. quãng đường và hướng của sự thay đổi vị trí vật. D. quãng đường đi được của vật. Câu 12: Trường hợp nào sau đây không phải là nguy cơ mất an toàn trong sử dụng thiết bị thí nghiệm Vật lí? A. Gây tật cận thị ở mắt. B. Gây nguy hiểm cho người sử dụng. C. Xảy ra cháy nổ trong phòng thực hành. D. Làm hỏng thiết bị đo điện. Câu 13: Tại một nơi gần mặt đất, một vật được thả rơi tự do ở độ cao h so với mặt đất thì vận tốc khi vừa chạm đất là 6 m/s. Nếu vật được thả rơi tự do ở độ cao 9h so với mặt đất thì vận tốc khi vừa chạm đất là A. 3 m/s. B. 1,5 m/s. C. 54 m/s. D. 18 m/s. Câu 14: Tại cùng một nơi gần mặt đất, thả rơi tự do hai vật khác nhau lần lượt từ độ cao h1 và h2 thì thời gian rơi tương ứng là t1 và t2, với t2 = 2t1. Tỉ số bằng A. B. 2. C. D. 4. Câu 15: Để đo được tốc độ trung bình của viên bi thép trên máng nghiêng bằng dụng cụ thực hành thì ta cần đo A. độ dịch chuyển của viên bi giữa 2 cổng quang điện. B. độ dịch chuyển của viên bi và thời gian chuyển động giữa 2 cổng quang điện. C. thời gian di chuyển của viên bi giữa 2 cổng quang điện. D. đường kính của viên bi và thời gian qua 1 cổng quang điện. Câu 16: Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s tàu đạt vận tốc 5 m/s. Gia tốc của đoàn tàu bằng A. 4 m/s2. B. -4 m/s2 . C. -0,25 m/s2. D. 0,25 m/s2. Câu 17: Một học sinh đi học từ nhà đến trường chia thành 2 giai đoạn. Giai đoạn thứ nhất đi theo hướng Tây 600 m, giai đoạn thứ hai, học sinh rẽ phải, đi tiếp theo hướng Bắc 800 m thì đến trường. Quãng đường mà học sinh đi từ nhà đến trường là A. 1400 m. B. 200 m. C. 1000 m. D. 0 m. Câu 18: Một chất điểm đang chuyển động thẳng. Tại thời điểm t, vận tốc v >0 và gia tốc a >0. Chất điểm đang chuyển động A. rơi tự do. B. đều. C. nhanh dần. D. chậm dần. Câu 19: Kết quả phép đo chiều dài của một chiếc bàn là l = 120,50 ± 1,45 (cm). Sai số tỉ đối của phép đo bằng A. 1,2%. B. 0,12%. C. 12%. D. 0,012%. Câu 20: Một người tập thể dục, chạy bộ một vòng quanh công viên dài 2100 m trong thời gian 300 giây. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường chạy là A. 6,3 m/s. B. 24 m/s. C. 7 m/s. D. 18 m/s. 2 Câu 21: Thả một vật rơi tự do, sau 3s thì chạm mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s . Tốc độ của vật khi vừa chạm đất bằng A. 88,2 m/s. B. 24,9 m/s. C. 28,8 m/s. D. 29,4 m/s. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm). Câu 1: (1 điểm) Một thuyền máy chuyển động ngược dòng, đi được 30 km trong 3 giờ khi động cơ hoạt động công suất tối đa. Biết động cơ của thuyền mở tối đa tạo ra cho nó một vận tốc có độ lớn 12 km/h khi nước sông không chảy. Tính độ lớn vận tốc của dòng nước?
  3. Câu 2: (1 điểm) Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của một vật chuyển động thẳng như hình 2. Tính độ dịch chuyển và vận tốc trung bình của chuyển động trong khoảng thời gian từ t1 = 0 đến t2 = 5 h. Câu 3: (1 điểm) Một vận động viên đua xe đạp, khi băng qua vạch đích có tốc độ 12 m/s, xe bắt đầu chuyển động thẳng chậm dần đều, đi thêm được 36 m thì dừng lại. Tính quãng đường xe đi được trong 2 giây cuối ngay trước khi dừng.
  4. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ - HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI BÌNH NĂM HỌC: 2022 - 2023 MÔN: VẬT LÍ 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề gồm có 02 trang) Họ và tên học sinh:.................................................................................... Lớp: .................................................. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm). Câu 1: Các giai đoạn chính của quá trình phát triển Vật lí theo thứ tự về thời gian là A. tiền Vật lí, Vật lí hiện đại, Vật lí cổ điển. B. tiền Vật lí, Vật lí cổ điển, Vật lí hiện đại. C. Vật lí cổ điển, Vật lí hiện đại, tiền Vật lí. D. Vật lí hiện đại, tiền Vật lí, Vật lí cổ điển. Câu 2: Vận tốc có đơn vị là m/s. Thời gian có đơn vị là s. Đơn vị của gia tốc là A. m/s. B. m/s2. C. m.s. D. m.s2. Câu 3: Một vật chuyển động trong khoảng thời gian t có độ dịch chuyển là d, đi được quãng đường s. Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian t đó là A. d.t. B. C. D. s.t. Câu 4: Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật lí đóng vai trò quan trọng trong việc mở đầu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 1? A. Nghiên cứu về vật liệu nano. B. Nghiên cứu về hiện tượng cảm ứng điện từ. C. Nghiên cứu về tự động hóa. D. Nghiên cứu về nhiệt động lực học. Câu 5: Gia tốc của chuyển động rơi tự do không có đặc điểm nào sau đây? A. Phụ thuộc vào vĩ độ địa lí. B. Phương thẳng đứng hướng từ trên xuống. C. Phụ thuộc vào độ cao. D. Như nhau tại mọi vị trí. Câu 6: Đại lượng cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật là A. độ dịch chuyển. B. vận tốc. C. gia tốc. D. quãng đường. Câu 7: Quy tắc nào sau đây không đảm bảo an toàn trong phòng thực hành? A. Đọc kĩ hướng dẫn trước khi sử dụng thiết bị. B. Tuân thủ sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn. C. Tắc công tắc nguồn thiết bị trước khi cắm điện và sau khi tháo điện. D. Tiếp xúc với nơi có cảnh báo nguy hiểm về điện. Câu 8: Trường hợp nào sau đây không phải là nguy cơ mất an toàn trong sử dụng thiết bị thí nghiệm Vật lí? A. Gây tật cận thị ở mắt. B. Xảy ra cháy nổ trong phòng thực hành. C. Gây nguy hiểm cho người sử dụng. D. Làm hỏng thiết bị đo điện. Câu 9: Chuyển động thẳng chậm dần đều là chuyển động trên đường thẳng, vận tốc tức thời có độ lớn A. tăng đều theo thời gian. B. tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian. C. giảm đều theo thời gian. D. không đổi theo thời gian. Câu 10: Trong thí nghiệm thực hành đo tốc độ trung bình của vật chuyển động, sử dụng bao nhiêu cổng quang điện? A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 11: Đo thời gian chuyển động của xe đồ chơi trẻ em, có giá trị trung bình các lần đo là , sai số tuyệt đối là Kết quả phép đo được viết là A. B. C. D. Câu 12: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật như Hình 1. Kết luận nào sau đây đúng? A. Vật chuyển động theo chiều dương.
  5. B. Vật đứng yên. C. Vật chuyển động theo chiều âm. D. Vật chuyển động nhanh dần đều. Câu 13: Một học sinh đi học từ nhà đến trường chia thành 2 giai đoạn. Giai đoạn thứ nhất đi theo hướng Tây 600 m, giai đoạn thứ hai, học sinh rẽ phải, đi tiếp theo hướng Bắc 800 m thì đến trường. Độ dịch chuyển của học sinh khi đi từ nhà đến trường có độ lớn là A. 1000 m. B. 200 m. C. 1400 m. D. 0 m. 2 Câu 14: Thả một vật rơi tự do, sau 2 s thì chạm mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s . Tốc độ của vật khi vừa chạm đất bằng A. 39,2 m/s. B. 4,9 m/s. C. 28,8 m/s. D. 19,6 m/s. Câu 15: Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều. Sau 10s tàu đạt vận tốc 5 m/s. Gia tốc của đoàn tàu bằng A. 2 m/s2. B. -0,5 m/s2. C. 0,5 m/s2. D. - 2 m/s2. Câu 16: Một chất điểm đang chuyển động thẳng. Tại thời điểm t, vận tốc v < 0 và gia tốc a >0. Chất điểm đang chuyển động A. nhanh dần. B. rơi tự do. C. chậm dần. D. đều. Câu 17: Kết quả phép đo chiều dài của một chiếc bàn là l = 150,60 ± 2,26 (cm). Sai số tỉ đối của phép đo bằng A. 0,15%. B. 15%. C. 0,015%. D. 1,5%. Câu 18: Để đo được tốc độ tức thời của viên bi thép trên máng nghiêng bằng dụng cụ thực hành thì ta cần đo A. độ dịch chuyển của viên bi và thời gian chuyển động giữa 2 cổng quang điện. B. đường kính của viên bi và thời gian qua 1 cổng quang điện. C. độ dịch chuyển của viên bi giữa 2 cổng quang điện. D. thời gian di chuyển của viên bi giữa 2 cổng quang điện. Câu 19: Tại cùng một nơi gần mặt đất, thả rơi tự do hai vật khác nhau lần lượt từ độ cao h1 và h2 thì thời gian rơi tương ứng là t1 và t2, với t2 = 2t1. Tỉ số bằng A. B. C. 2. D. 4. Câu 20: Tại một nơi gần mặt đất, một vật được thả rơi tự do ở độ cao h so với mặt đất thì vận tốc khi vừa chạm đất là 4 m/s. Nếu vật được thả rơi tự do ở độ cao 16h so với mặt đất thì vận tốc khi vừa chạm đất là A. 20 m/s. B. 64 m/s. C. 12 m/s. D. 16 m/s. Câu 21: Một người tập thể dục, chạy bộ một vòng quanh công viên dài 1800 m trong thời gian 200 giây. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường chạy là A. 16 m/s. B. 36 m/s. C. 9 m/s. D. 20 m/s. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm). Câu 1: (1 điểm) Một thuyền máy chuyển động ngược dòng, đi được 30 km trong 4 giờ khi động cơ hoạt động công suất tối đa. Biết động cơ của thuyền mở tối đa tạo ra cho nó một vận tốc có độ lớn 10 km/h khi nước sông không chảy. Tính độ lớn vận tốc của dòng nước? Câu 2: (1 điểm) Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của một vật chuyển động thẳng như hình 2. Tính độ dịch chuyển và vận tốc trung bình của chuyển động trong khoảng thời gian từ t1 = 0 đến t2 = 4 h. Câu 3: (1 điểm) Một vận động viên đua xe đạp, khi băng qua vạch đích có tốc độ 15 m/s, xe bắt đầu chuyển động thẳng chậm dần đều, đi thêm được 45 m thì dừng lại. Tính quãng đường xe đi được trong 2 giây cuối ngay trước khi dừng.
  6. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ - HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI BÌNH NĂM HỌC: 2022 - 2023 MÔN: VẬT LÍ 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề gồm có 02 trang) Họ và tên học sinh:.................................................................................... Lớp: .................................................. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm). Câu 1: Trong các cách sử dụng thiết bị thí nghiệm, cách nào sau đây đảm bảo an toàn khi sử dụng? A. Tiếp xúc với dây điện bị sờn. B. Sử dụng thiết bị thí nghiệm đúng thang đo. C. Rút phích điện khi tay còn ướt. D. Nhìn trực tiếp vào tia laser. Câu 2: Đo chiều dài cuốn sách Vật lí 10, có giá trị trung bình các lần đo là , sai số tuyệt đối là Kết quả phép đo được viết là A. B. C. D. Câu 3: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật như Hình 1. Kết luận nào sau đây đúng? A. Vật chuyển động theo chiều dương. B. Vật chuyển động nhanh dần đều. C. Vật đứng yên. D. Vật chuyển động theo chiều âm. Câu 4: Một vật chuyển động trong khoảng thời gian t có độ dịch chuyển là d, đi được quãng đường s. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian t đó là A. s.t. B. C. D. d.t. Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải của chuyển động rơi tự do? A. Vật chuyển động chỉ dưới tác dụng của trọng lực. B. Chuyển động theo phương thẳng đứng hướng từ trên xuống. C. Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau. D. Chuyển động thẳng chậm dần đều. Câu 6: Đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của vận tốc là A. vận tốc. B. gia tốc. C. độ dịch chuyển. D. tốc độ. Câu 7: Đối tượng nghiên cứu của Vật lí là A. sự trao đổi chất trong cơ thể con người. B. sự hình thành và phát triển của các tầng lớp trong xã hội. C. triển vọng phát triển của ngành du lịch nước ta trong giai đoạn tới. D. các dạng vận động của vật chất, năng lượng. Câu 8: Phương pháp nghiên cứu thường sử dụng của Vật lí là A. phương pháp thực nghiệm và phương pháp quy nạp. B. phương pháp thực nghiệm và phương pháp suy luận. C. phương pháp suy luận và phương pháp mô hình. D. phương pháp thực nghiệm và phương pháp mô hình. Câu 9: Độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ cho biết
  7. A. quãng đường đi được của vật. B. vị trí của vật. C. độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí vật. D. quãng đường và hướng của sự thay đổi vị trí vật. Câu 10: Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động trên đường thẳng, vận tốc tức thời có độ lớn A. không đổi theo thời gian. B. tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian. C. giảm đều theo thời gian. D. tăng đều theo thời gian. Câu 11: Trường hợp nào sau đây không phải là nguy cơ mất an toàn trong sử dụng thiết bị thí nghiệm Vật lí? A. Xảy ra cháy nổ trong phòng thực hành. B. Gây nguy hiểm cho người sử dụng. C. Làm hỏng thiết bị đo điện. D. Gây tật cận thị ở mắt. Câu 12: Sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện để đo thời gian chuyển động của vật có ưu điểm nổi bật là A. dễ lắp đặt và sử dụng. B. thiết bị gọn nhẹ. C. độ chính xác cao. D. phức tạp, cồng kềnh. Câu 13: Tại cùng một nơi gần mặt đất, thả rơi tự do hai vật khác nhau lần lượt từ độ cao h1 và h2 thì thời gian rơi tương ứng là t1 và t2, với t2 = 2t1. Tỉ số bằng A. B. 2. C. 4. D. Câu 14: Kết quả phép đo chiều dài của một chiếc bàn là l = 120,50 ± 1,45 (cm). Sai số tỉ đối của phép đo bằng A. 0,012%. B. 12%. C. 1,2%. D. 0,12%. 2 Câu 15: Thả một vật rơi tự do, sau 3 s thì chạm mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s . Tốc độ của vật khi vừa chạm đất bằng A. 24,9 m/s. B. 29,4 m/s. C. 28,8 m/s. D. 88,2 m/s. Câu 16: Một học sinh đi học từ nhà đến trường chia thành 2 giai đoạn. Giai đoạn thứ nhất đi theo hướng Tây 600 m, giai đoạn thứ hai, học sinh rẽ phải, đi tiếp theo hướng Bắc 800 m thì đến trường. Quãng đường mà học sinh đi từ nhà đến trường là A. 1000 m. B. 1400 m. C. 200 m. D. 0 m. Câu 17: Để đo được tốc độ trung bình của viên bi thép trên máng nghiêng bằng dụng cụ thực hành thì ta cần đo A. đường kính của viên bi và thời gian qua 1 cổng quang điện. B. độ dịch chuyển của viên bi giữa 2 cổng quang điện. C. thời gian di chuyển của viên bi giữa 2 cổng quang điện. D. độ dịch chuyển của viên bi và thời gian chuyển động giữa 2 cổng quang điện. Câu 18: Một người tập thể dục, chạy bộ một vòng quanh công viên dài 2100 m trong thời gian 300 giây. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường chạy là A. 6,3 m/s. B. 18 m/s. C. 7 m/s. D. 24 m/s. Câu 19: Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s tàu đạt vận tốc 5 m/s. Gia tốc của đoàn tàu bằng A. 4 m/s2. B. 0,25 m/s2. C. -0,25 m/s2. D. -4 m/s2 . Câu 20: Một chất điểm đang chuyển động thẳng. Tại thời điểm t, vận tốc v >0 và gia tốc a >0. Chất điểm đang chuyển động A. rơi tự do. B. đều. C. nhanh dần. D. chậm dần. Câu 21: Tại một nơi gần mặt đất, một vật được thả rơi tự do ở độ cao h so với mặt đất thì vận tốc khi vừa chạm đất là 6 m/s. Nếu vật được thả rơi tự do ở độ cao 9h so với mặt đất thì vận tốc khi vừa chạm đất là A. 3 m/s. B. 18 m/s. C. 54 m/s. D. 1,5 m/s. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm). Câu 1: (1 điểm) Một thuyền máy chuyển động ngược dòng, đi được 30 km trong 3 giờ khi động cơ hoạt động công suất tối đa. Biết động cơ của thuyền mở tối đa tạo ra cho nó một vận tốc có độ lớn 12 km/h khi nước sông không chảy. Tính độ lớn vận tốc của dòng nước? Câu 2: (1 điểm) Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của một vật chuyển động thẳng như hình 2. Tính độ dịch chuyển và vận tốc trung bình của chuyển động trong khoảng thời gian từ t1 = 0 đến t2 = 5 h.
  8. Câu 3: (1 điểm) Một vận động viên đua xe đạp, khi băng qua vạch đích có tốc độ 12 m/s, xe bắt đầu chuyển động thẳng chậm dần đều, đi thêm được 36 m thì dừng lại. Tính quãng đường xe đi được trong 2 giây cuối ngay trước khi dừng. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ - HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI BÌNH NĂM HỌC: 2022 - 2023 MÔN: VẬT LÍ 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề gồm có 02 trang) Họ và tên học sinh:.................................................................................... Lớp: .................................................. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm). Câu 1: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật như Hình 1. Kết luận nào sau đây đúng? A. Vật chuyển động theo chiều dương. B. Vật đứng yên. C. Vật chuyển động nhanh dần đều. D. Vật chuyển động theo chiều âm. Câu 2: Một vật chuyển động trong khoảng thời gian t có độ dịch chuyển là d, đi được quãng đường s. Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian t đó là A. B. d.t. C. D. s.t. Câu 3: Trường hợp nào sau đây không phải là nguy cơ mất an toàn trong sử dụng thiết bị thí nghiệm Vật lí? A. Xảy ra cháy nổ trong phòng thực hành. B. Làm hỏng thiết bị đo điện. C. Gây nguy hiểm cho người sử dụng. D. Gây tật cận thị ở mắt. Câu 4: Quy tắc nào sau đây không đảm bảo an toàn trong phòng thực hành? A. Tuân thủ sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn. B. Tiếp xúc với nơi có cảnh báo nguy hiểm về điện. C. Đọc kĩ hướng dẫn trước khi sử dụng thiết bị. D. Tắc công tắc nguồn thiết bị trước khi cắm điện và sau khi tháo điện. Câu 5: Đo thời gian chuyển động của xe đồ chơi trẻ em, có giá trị trung bình các lần đo là , sai số tuyệt đối là Kết quả phép đo được viết là A. B. C. D. Câu 6: Gia tốc của chuyển động rơi tự do không có đặc điểm nào sau đây? A. Phụ thuộc vào độ cao. B. Phụ thuộc vào vĩ độ địa lí. C. Phương thẳng đứng hướng từ trên xuống. D. Như nhau tại mọi vị trí. Câu 7: Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật lí đóng vai trò quan trọng trong việc mở đầu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 1? A. Nghiên cứu về nhiệt động lực học. B. Nghiên cứu về vật liệu nano. C. Nghiên cứu về tự động hóa. D. Nghiên cứu về hiện tượng cảm ứng điện từ. Câu 8: Đại lượng cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật là A. vận tốc. B. quãng đường. C. gia tốc. D. độ dịch chuyển. Câu 9: Vận tốc có đơn vị là m/s. Thời gian có đơn vị là s. Đơn vị của gia tốc là A. m/s. B. m.s2. C. m.s. D. m/s2.
  9. Câu 10: Trong thí nghiệm thực hành đo tốc độ trung bình của vật chuyển động, sử dụng bao nhiêu cổng quang điện? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 11: Các giai đoạn chính của quá trình phát triển Vật lí theo thứ tự về thời gian là A. tiền Vật lí, Vật lí cổ điển, Vật lí hiện đại. B. tiền Vật lí, Vật lí hiện đại, Vật lí cổ điển. C. Vật lí hiện đại, tiền Vật lí, Vật lí cổ điển. D. Vật lí cổ điển, Vật lí hiện đại, tiền Vật lí. Câu 12: Chuyển động thẳng chậm dần đều là chuyển động trên đường thẳng, vận tốc tức thời có độ lớn A. tăng đều theo thời gian. B. không đổi theo thời gian. C. giảm đều theo thời gian. D. tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian. Câu 13: Một chất điểm đang chuyển động thẳng. Tại thời điểm t, vận tốc v < 0 và gia tốc a >0. Chất điểm đang chuyển động A. nhanh dần. B. chậm dần. C. đều. D. rơi tự do. Câu 14: Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều. Sau 10s tàu đạt vận tốc 5 m/s. Gia tốc của đoàn tàu bằng A. - 2 m/s2. B. -0,5 m/s2. C. 2 m/s2. D. 0,5 m/s2. Câu 15: Một người tập thể dục, chạy bộ một vòng quanh công viên dài 1800 m trong thời gian 200 giây. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường chạy là A. 20 m/s. B. 16 m/s. C. 36 m/s. D. 9 m/s. Câu 16: Tại cùng một nơi gần mặt đất, thả rơi tự do hai vật khác nhau lần lượt từ độ cao h1 và h2 thì thời gian rơi tương ứng là t1 và t2, với t2 = 2t1. Tỉ số bằng A. 4. B. 2. C. D. Câu 17: Để đo được tốc độ tức thời của viên bi thép trên máng nghiêng bằng dụng cụ thực hành thì ta cần đo A. thời gian di chuyển của viên bi giữa 2 cổng quang điện. B. độ dịch chuyển của viên bi giữa 2 cổng quang điện. C. đường kính của viên bi và thời gian qua 1 cổng quang điện. D. độ dịch chuyển của viên bi và thời gian chuyển động giữa 2 cổng quang điện. Câu 18: Một học sinh đi học từ nhà đến trường chia thành 2 giai đoạn. Giai đoạn thứ nhất đi theo hướng Tây 600 m, giai đoạn thứ hai, học sinh rẽ phải, đi tiếp theo hướng Bắc 800 m thì đến trường. Độ dịch chuyển của học sinh khi đi từ nhà đến trường có độ lớn là A. 1000 m. B. 200 m. C. 0 m. D. 1400 m. 2 Câu 19: Thả một vật rơi tự do, sau 2s thì chạm mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s . Tốc độ của vật khi vừa chạm đất bằng A. 39,2 m/s. B. 19,6 m/s. C. 28,8 m/s. D. 4,9 m/s. Câu 20: Kết quả phép đo chiều dài của một chiếc bàn là l = 150,60 ± 2,26 (cm). Sai số tỉ đối của phép đo bằng A. 0,015%. B. 15%. C. 1,5%. D. 0,15%. Câu 21: Tại một nơi gần mặt đất, một vật được thả rơi tự do ở độ cao h so với mặt đất thì vận tốc khi vừa chạm đất là 4 m/s. Nếu vật được thả rơi tự do ở độ cao 16h so với mặt đất thì vận tốc khi vừa chạm đất là A. 16 m/s. B. 20 m/s. C. 64 m/s. D. 12 m/s. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm). Câu 1: (1 điểm) Một thuyền máy chuyển động ngược dòng, đi được 30 km trong 4 giờ khi động cơ hoạt động công suất tối đa. Biết động cơ của thuyền mở tối đa tạo ra cho nó một vận tốc có độ lớn 10 km/h khi nước sông không chảy. Tính độ lớn vận tốc của dòng nước? Câu 2: (1 điểm) Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của một vật chuyển động thẳng như hình 2. Tính độ dịch chuyển và vận tốc trung bình của chuyển động trong khoảng thời gian từ t1 = 0 đến t2 = 4 h. Câu 3: (1 điểm) Một vận động viên đua xe đạp, khi băng qua vạch đích có tốc độ 15 m/s, xe bắt đầu chuyển động thẳng chậm dần đều, đi thêm được 45 m thì dừng lại. Tính quãng đường xe đi được trong 2 giây cuối ngay trước khi dừng.
  10. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ - HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI BÌNH NĂM HỌC: 2022 - 2023 MÔN: VẬT LÍ 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề gồm có 02 trang) Họ và tên học sinh:.................................................................................... Lớp: .................................................. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm). Câu 1: Một vật chuyển động trong khoảng thời gian t có độ dịch chuyển là d, đi được quãng đường s. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian t đó là A. d.t. B. s.t. C. D. Câu 2: Đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của vận tốc là A. tốc độ. B. độ dịch chuyển. C. gia tốc. D. vận tốc. Câu 3: Độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ cho biết A. quãng đường đi được của vật. B. quãng đường và hướng của sự thay đổi vị trí vật. C. vị trí của vật. D. độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí vật. Câu 4: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật như Hình 1. Kết luận nào sau đây đúng? A. Vật chuyển động theo chiều dương. B. Vật chuyển động nhanh dần đều. C. Vật chuyển động theo chiều âm. D. Vật đứng yên. Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải của chuyển động rơi tự do? A. Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau. B. Chuyển động thẳng chậm dần đều. C. Vật chuyển động chỉ dưới tác dụng của trọng lực. D. Chuyển động theo phương thẳng đứng hướng từ trên xuống. Câu 6: Trường hợp nào sau đây không phải là nguy cơ mất an toàn trong sử dụng thiết bị thí nghiệm Vật lí? A. Xảy ra cháy nổ trong phòng thực hành. B. Gây tật cận thị ở mắt. C. Gây nguy hiểm cho người sử dụng. D. Làm hỏng thiết bị đo điện. Câu 7: Đối tượng nghiên cứu của Vật lí là A. các dạng vận động của vật chất, năng lượng. B. sự hình thành và phát triển của các tầng lớp trong xã hội. C. triển vọng phát triển của ngành du lịch nước ta trong giai đoạn tới. D. sự trao đổi chất trong cơ thể con người. Câu 8: Trong các cách sử dụng thiết bị thí nghiệm, cách nào sau đây đảm bảo an toàn khi sử dụng? A. Tiếp xúc với dây điện bị sờn. B. Nhìn trực tiếp vào tia laser. C. Rút phích điện khi tay còn ướt. D. Sử dụng thiết bị thí nghiệm đúng thang đo. Câu 9: Phương pháp nghiên cứu thường sử dụng của Vật lí là A. phương pháp thực nghiệm và phương pháp suy luận. B. phương pháp suy luận và phương pháp mô hình. C. phương pháp thực nghiệm và phương pháp quy nạp. D. phương pháp thực nghiệm và phương pháp mô hình. Câu 10: Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động trên đường thẳng, vận tốc tức thời có độ lớn
  11. A. không đổi theo thời gian. B. giảm đều theo thời gian. C. tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian. D. tăng đều theo thời gian. Câu 11: Đo chiều dài cuốn sách Vật lí 10, có giá trị trung bình các lần đo là , sai số tuyệt đối là Kết quả phép đo được viết là A. B. C. D. Câu 12: Sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện để đo thời gian chuyển động của vật có ưu điểm nổi bật là A. độ chính xác cao. B. thiết bị gọn nhẹ. C. phức tạp, cồng kềnh. D. dễ lắp đặt và sử dụng. Câu 13: Để đo được tốc độ trung bình của viên bi thép trên máng nghiêng bằng dụng cụ thực hành thì ta cần đo A. độ dịch chuyển của viên bi và thời gian chuyển động giữa 2 cổng quang điện. B. độ dịch chuyển của viên bi giữa 2 cổng quang điện. C. thời gian di chuyển của viên bi giữa 2 cổng quang điện. D. đường kính của viên bi và thời gian qua 1 cổng quang điện. Câu 14: Một học sinh đi học từ nhà đến trường chia thành 2 giai đoạn. Giai đoạn thứ nhất đi theo hướng Tây 600 m, giai đoạn thứ hai, học sinh rẽ phải, đi tiếp theo hướng Bắc 800 m thì đến trường. Quãng đường mà học sinh đi từ nhà đến trường là A. 1400 m. B. 0 m. C. 1000 m. D. 200 m. Câu 15: Một người tập thể dục, chạy bộ một vòng quanh công viên dài 2100 m trong thời gian 300 giây. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường chạy là A. 24 m/s. B. 18 m/s. C. 6,3 m/s. D. 7 m/s. Câu 16: Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s tàu đạt vận tốc 5 m/s. Gia tốc của đoàn tàu bằng A. 0,25 m/s2. B. 4 m/s2. C. -0,25 m/s2. D. -4 m/s2 . Câu 17: Kết quả phép đo chiều dài của một chiếc bàn là l = 120,50 ± 1,45 (cm). Sai số tỉ đối của phép đo bằng A. 12%. B. 0,012%. C. 0,12%. D. 1,2%. Câu 18: Tại một nơi gần mặt đất, một vật được thả rơi tự do ở độ cao h so với mặt đất thì vận tốc khi vừa chạm đất là 6 m/s. Nếu vật được thả rơi tự do ở độ cao 9h so với mặt đất thì vận tốc khi vừa chạm đất là A. 18 m/s. B. 54 m/s. C. 3 m/s. D. 1,5 m/s. Câu 19: Một chất điểm đang chuyển động thẳng. Tại thời điểm t, vận tốc v >0 và gia tốc a >0. Chất điểm đang chuyển động A. chậm dần. B. đều. C. nhanh dần. D. rơi tự do. Câu 20: Tại cùng một nơi gần mặt đất, thả rơi tự do hai vật khác nhau lần lượt từ độ cao h1 và h2 thì thời gian rơi tương ứng là t1 và t2, với t2 = 2t1. Tỉ số bằng A. 2. B. 4. C. D. 2 Câu 21: Thả một vật rơi tự do, sau 3s thì chạm mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s . Tốc độ của vật khi vừa chạm đất bằng A. 24,9 m/s. B. 88,2 m/s. C. 28,8 m/s. D. 29,4 m/s. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm). Câu 1: (1 điểm) Một thuyền máy chuyển động ngược dòng, đi được 30 km trong 3 giờ khi động cơ hoạt động công suất tối đa. Biết động cơ của thuyền mở tối đa tạo ra cho nó một vận tốc có độ lớn 12 km/h khi nước sông không chảy. Tính độ lớn vận tốc của dòng nước? Câu 2: (1 điểm) Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của một vật chuyển động thẳng như hình 2. Tính độ dịch chuyển và vận tốc trung bình của chuyển động trong khoảng thời gian từ t1 = 0 đến t2 = 5 h.
  12. Câu 3: (1 điểm) Một vận động viên đua xe đạp, khi băng qua vạch đích có tốc độ 12 m/s, xe bắt đầu chuyển động thẳng chậm dần đều, đi thêm được 36 m thì dừng lại. Tính quãng đường xe đi được trong 2 giây cuối ngay trước khi dừng.
  13. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ - HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI BÌNH NĂM HỌC: 2022 - 2023 MÔN: VẬT LÍ 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề gồm có 02 trang) Họ và tên học sinh:.................................................................................... Lớp: .................................................. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm). Câu 1: Quy tắc nào sau đây không đảm bảo an toàn trong phòng thực hành? A. Tắc công tắc nguồn thiết bị trước khi cắm điện và sau khi tháo điện. B. Đọc kĩ hướng dẫn trước khi sử dụng thiết bị. C. Tiếp xúc với nơi có cảnh báo nguy hiểm về điện. D. Tuân thủ sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn. Câu 2: Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật lí đóng vai trò quan trọng trong việc mở đầu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 1? A. Nghiên cứu về hiện tượng cảm ứng điện từ. B. Nghiên cứu về tự động hóa. C. Nghiên cứu về vật liệu nano. D. Nghiên cứu về nhiệt động lực học. Câu 3: Đại lượng cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật là A. độ dịch chuyển. B. vận tốc. C. quãng đường. D. gia tốc. Câu 4: Các giai đoạn chính của quá trình phát triển Vật lí theo thứ tự về thời gian là A. tiền Vật lí, Vật lí hiện đại, Vật lí cổ điển. B. Vật lí hiện đại, tiền Vật lí, Vật lí cổ điển. C. Vật lí cổ điển, Vật lí hiện đại, tiền Vật lí. D. tiền Vật lí, Vật lí cổ điển, Vật lí hiện đại. Câu 5: Vận tốc có đơn vị là m/s. Thời gian có đơn vị là s. Đơn vị của gia tốc là A. m.s2. B. m/s2. C. m/s. D. m.s. Câu 6: Chuyển động thẳng chậm dần đều là chuyển động trên đường thẳng, vận tốc tức thời có độ lớn A. tăng đều theo thời gian. B. không đổi theo thời gian. C. giảm đều theo thời gian. D. tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian. Câu 7: Một vật chuyển động trong khoảng thời gian t có độ dịch chuyển là d, đi được quãng đường s. Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian t đó là A. d.t. B. C. D. s.t. Câu 8: Trường hợp nào sau đây không phải là nguy cơ mất an toàn trong sử dụng thiết bị thí nghiệm Vật lí? A. Gây nguy hiểm cho người sử dụng. B. Làm hỏng thiết bị đo điện. C. Xảy ra cháy nổ trong phòng thực hành. D. Gây tật cận thị ở mắt. Câu 9: Trong thí nghiệm thực hành đo tốc độ trung bình của vật chuyển động, sử dụng bao nhiêu cổng quang điện? A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 10: Gia tốc của chuyển động rơi tự do không có đặc điểm nào sau đây? A. Phương thẳng đứng hướng từ trên xuống. B. Phụ thuộc vào vĩ độ địa lí. C. Phụ thuộc vào độ cao. D. Như nhau tại mọi vị trí. Câu 11: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật như Hình 1. Kết luận nào sau đây đúng? A. Vật chuyển động theo chiều dương. B. Vật chuyển động theo chiều âm. C. Vật đứng yên. D. Vật chuyển động nhanh dần đều. Câu 12: Đo thời gian chuyển động của xe đồ chơi trẻ em, có giá trị trung bình các lần đo là , sai số tuyệt
  14. đối là Kết quả phép đo được viết là A. B. C. D. Câu 13: Một người tập thể dục, chạy bộ một vòng quanh công viên dài 1800 m trong thời gian 200 giây. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường chạy là A. 20 m/s. B. 36 m/s. C. 16 m/s. D. 9 m/s. Câu 14: Tại cùng một nơi gần mặt đất, thả rơi tự do hai vật khác nhau lần lượt từ độ cao h1 và h2 thì thời gian rơi tương ứng là t1 và t2, với t2 = 2t1. Tỉ số bằng A. 2. B. C. D. 4. 2 Câu 15: Thả một vật rơi tự do, sau 2s thì chạm mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s . Tốc độ của vật khi vừa chạm đất bằng A. 19,6 m/s. B. 39,2 m/s. C. 28,8 m/s. D. 4,9 m/s. Câu 16: Tại một nơi gần mặt đất, một vật được thả rơi tự do ở độ cao h so với mặt đất thì vận tốc khi vừa chạm đất là 4 m/s. Nếu vật được thả rơi tự do ở độ cao 16h so với mặt đất thì vận tốc khi vừa chạm đất là A. 20 m/s. B. 12 m/s. C. 64 m/s. D. 16 m/s. Câu 17: Để đo được tốc độ tức thời của viên bi thép trên máng nghiêng bằng dụng cụ thực hành thì ta cần đo A. độ dịch chuyển của viên bi giữa 2 cổng quang điện. B. thời gian di chuyển của viên bi giữa 2 cổng quang điện. C. đường kính của viên bi và thời gian qua 1 cổng quang điện. D. độ dịch chuyển của viên bi và thời gian chuyển động giữa 2 cổng quang điện. Câu 18: Kết quả phép đo chiều dài của một chiếc bàn là l = 150,60 ± 2,26 (cm). Sai số tỉ đối của phép đo bằng A. 0,15%. B. 15%. C. 1,5%. D. 0,015%. Câu 19: Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều. Sau 10s tàu đạt vận tốc 5 m/s. Gia tốc của đoàn tàu bằng A. 0,5 m/s2. B. 2 m/s2. C. - 2 m/s2. D. -0,5 m/s2. Câu 20: Một chất điểm đang chuyển động thẳng. Tại thời điểm t, vận tốc v < 0 và gia tốc a >0. Chất điểm đang chuyển động A. nhanh dần. B. rơi tự do. C. chậm dần. D. đều. Câu 21: Một học sinh đi học từ nhà đến trường chia thành 2 giai đoạn. Giai đoạn thứ nhất đi theo hướng Tây 600 m, giai đoạn thứ hai, học sinh rẽ phải, đi tiếp theo hướng Bắc 800 m thì đến trường. Độ dịch chuyển của học sinh khi đi từ nhà đến trường có độ lớn là A. 1000 m. B. 0 m. C. 1400 m. D. 200 m. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm). Câu 1: (1 điểm) Một thuyền máy chuyển động ngược dòng, đi được 30 km trong 4 giờ khi động cơ hoạt động công suất tối đa. Biết động cơ của thuyền mở tối đa tạo ra cho nó một vận tốc có độ lớn 10 km/h khi nước sông không chảy. Tính độ lớn vận tốc của dòng nước? Câu 2: (1 điểm) Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của một vật chuyển động thẳng như hình 2. Tính độ dịch chuyển và vận tốc trung bình của chuyển động trong khoảng thời gian từ t1 = 0 đến t2 = 4 h. Câu 3: (1 điểm) Một vận động viên đua xe đạp, khi băng qua vạch đích có tốc độ 15 m/s, xe bắt đầu chuyển động thẳng chậm dần đều, đi thêm được 45 m thì dừng lại. Tính quãng đường xe đi được trong 2 giây cuối ngay trước khi dừng.
  15. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ - HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI BÌNH NĂM HỌC: 2022 - 2023 MÔN: VẬT LÍ 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề gồm có 02 trang) Họ và tên học sinh:.................................................................................... Lớp: .................................................. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm). Câu 1: Sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện để đo thời gian chuyển động của vật có ưu điểm nổi bật là A. thiết bị gọn nhẹ. B. dễ lắp đặt và sử dụng. C. phức tạp, cồng kềnh. D. độ chính xác cao. Câu 2: Đối tượng nghiên cứu của Vật lí là A. sự hình thành và phát triển của các tầng lớp trong xã hội. B. các dạng vận động của vật chất, năng lượng. C. triển vọng phát triển của ngành du lịch nước ta trong giai đoạn tới. D. sự trao đổi chất trong cơ thể con người. Câu 3: Đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của vận tốc là A. gia tốc. B. vận tốc. C. tốc độ. D. độ dịch chuyển. Câu 4: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật như Hình 1. Kết luận nào sau đây đúng? A. Vật chuyển động theo chiều âm. B. Vật đứng yên. C. Vật chuyển động theo chiều dương. D. Vật chuyển động nhanh dần đều. Câu 5: Độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ cho biết A. vị trí của vật. B. độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí vật. C. quãng đường đi được của vật. D. quãng đường và hướng của sự thay đổi vị trí vật. Câu 6: Trường hợp nào sau đây không phải là nguy cơ mất an toàn trong sử dụng thiết bị thí nghiệm Vật lí? A. Xảy ra cháy nổ trong phòng thực hành. B. Gây nguy hiểm cho người sử dụng. C. Gây tật cận thị ở mắt. D. Làm hỏng thiết bị đo điện. Câu 7: Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động trên đường thẳng, vận tốc tức thời có độ lớn A. tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian. B. tăng đều theo thời gian. C. không đổi theo thời gian. D. giảm đều theo thời gian. Câu 8: Trong các cách sử dụng thiết bị thí nghiệm, cách nào sau đây đảm bảo an toàn khi sử dụng? A. Tiếp xúc với dây điện bị sờn. B. Nhìn trực tiếp vào tia laser. C. Rút phích điện khi tay còn ướt. D. Sử dụng thiết bị thí nghiệm đúng thang đo. Câu 9: Một vật chuyển động trong khoảng thời gian t có độ dịch chuyển là d, đi được quãng đường s. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian t đó là A. s.t. B. C. D. d.t. Câu 10: Phương pháp nghiên cứu thường sử dụng của Vật lí là A. phương pháp thực nghiệm và phương pháp quy nạp. B. phương pháp suy luận và phương pháp mô hình. C. phương pháp thực nghiệm và phương pháp mô hình. D. phương pháp thực nghiệm và phương pháp suy luận. Câu 11: Đo chiều dài cuốn sách Vật lí 10, có giá trị trung bình các lần đo là , sai số tuyệt đối là Kết quả phép đo được viết là
  16. A. B. C. D. Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không phải của chuyển động rơi tự do? A. Chuyển động thẳng chậm dần đều. B. Chuyển động theo phương thẳng đứng hướng từ trên xuống. C. Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau. D. Vật chuyển động chỉ dưới tác dụng của trọng lực. Câu 13: Một người tập thể dục, chạy bộ một vòng quanh công viên dài 2100 m trong thời gian 300 giây. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường chạy là A. 18 m/s. B. 7 m/s. C. 24 m/s. D. 6,3 m/s. Câu 14: Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s tàu đạt vận tốc 5 m/s. Gia tốc của đoàn tàu bằng A. 0,25 m/s2. B. -4 m/s2 . C. 4 m/s2. D. -0,25 m/s2. Câu 15: Kết quả phép đo chiều dài của một chiếc bàn là l = 120,50 ± 1,45 (cm). Sai số tỉ đối của phép đo bằng A. 12%. B. 0,012%. C. 1,2%. D. 0,12%. Câu 16: Một chất điểm đang chuyển động thẳng. Tại thời điểm t, vận tốc v >0 và gia tốc a >0. Chất điểm đang chuyển động A. đều. B. nhanh dần. C. rơi tự do. D. chậm dần. Câu 17: Thả một vật rơi tự do, sau 3s thì chạm mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Tốc độ của vật khi vừa chạm đất bằng A. 88,2 m/s. B. 28,8 m/s. C. 24,9 m/s. D. 29,4 m/s. Câu 18: Để đo được tốc độ trung bình của viên bi thép trên máng nghiêng bằng dụng cụ thực hành thì ta cần đo A. đường kính của viên bi và thời gian qua 1 cổng quang điện. B. độ dịch chuyển của viên bi giữa 2 cổng quang điện. C. độ dịch chuyển của viên bi và thời gian chuyển động giữa 2 cổng quang điện. D. thời gian di chuyển của viên bi giữa 2 cổng quang điện. Câu 19: Tại một nơi gần mặt đất, một vật được thả rơi tự do ở độ cao h so với mặt đất thì vận tốc khi vừa chạm đất là 6 m/s. Nếu vật được thả rơi tự do ở độ cao 9h so với mặt đất thì vận tốc khi vừa chạm đất là A. 18 m/s. B. 54 m/s. C. 1,5 m/s. D. 3 m/s. Câu 20: Một học sinh đi học từ nhà đến trường chia thành 2 giai đoạn. Giai đoạn thứ nhất đi theo hướng Tây 600 m, giai đoạn thứ hai, học sinh rẽ phải, đi tiếp theo hướng Bắc 800 m thì đến trường. Quãng đường mà học sinh đi từ nhà đến trường là A. 0 m. B. 200 m. C. 1400 m. D. 1000 m. Câu 21: Tại cùng một nơi gần mặt đất, thả rơi tự do hai vật khác nhau lần lượt từ độ cao h1 và h2 thì thời gian rơi tương ứng là t1 và t2, với t2 = 2t1. Tỉ số bằng A. B. 2. C. D. 4. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm). Câu 1: (1 điểm) Một thuyền máy chuyển động ngược dòng, đi được 30 km trong 3 giờ khi động cơ hoạt động công suất tối đa. Biết động cơ của thuyền mở tối đa tạo ra cho nó một vận tốc có độ lớn 12 km/h khi nước sông không chảy. Tính độ lớn vận tốc của dòng nước? Câu 2: (1 điểm) Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của một vật chuyển động thẳng như hình 2. Tính độ dịch chuyển và vận tốc trung bình của chuyển động trong khoảng thời gian từ t1 = 0 đến t2 = 5 h. Câu 3: (1 điểm) Một vận động viên đua xe đạp, khi băng qua vạch đích có tốc độ 12 m/s, xe bắt đầu chuyển động thẳng chậm dần đều, đi thêm được 36 m thì dừng lại. Tính quãng đường xe đi được trong 2 giây cuối ngay trước khi dừng.
  17. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ - HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI BÌNH NĂM HỌC: 2022 - 2023 MÔN: VẬT LÍ 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề gồm có 02 trang) Họ và tên học sinh:.................................................................................... Lớp: .................................................. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm). Câu 1: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật như Hình 1. Kết luận nào sau đây đúng? A. Vật chuyển động theo chiều âm. B. Vật đứng yên. C. Vật chuyển động theo chiều dương. D. Vật chuyển động nhanh dần đều. Câu 2: Chuyển động thẳng chậm dần đều là chuyển động trên đường thẳng, vận tốc tức thời có độ lớn A. không đổi theo thời gian. B. giảm đều theo thời gian. C. tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian. D. tăng đều theo thời gian. Câu 3: Quy tắc nào sau đây không đảm bảo an toàn trong phòng thực hành? A. Tuân thủ sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn. B. Tắc công tắc nguồn thiết bị trước khi cắm điện và sau khi tháo điện. C. Đọc kĩ hướng dẫn trước khi sử dụng thiết bị. D. Tiếp xúc với nơi có cảnh báo nguy hiểm về điện. Câu 4: Trường hợp nào sau đây không phải là nguy cơ mất an toàn trong sử dụng thiết bị thí nghiệm Vật lí? A. Gây nguy hiểm cho người sử dụng. B. Xảy ra cháy nổ trong phòng thực hành. C. Làm hỏng thiết bị đo điện. D. Gây tật cận thị ở mắt. Câu 5: Các giai đoạn chính của quá trình phát triển Vật lí theo thứ tự về thời gian là A. tiền Vật lí, Vật lí hiện đại, Vật lí cổ điển. B. Vật lí cổ điển, Vật lí hiện đại, tiền Vật lí. C. Vật lí hiện đại, tiền Vật lí, Vật lí cổ điển. D. tiền Vật lí, Vật lí cổ điển, Vật lí hiện đại. Câu 6: Một vật chuyển động trong khoảng thời gian t có độ dịch chuyển là d, đi được quãng đường s. Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian t đó là A. B. s.t. C. D. d.t. Câu 7: Trong thí nghiệm thực hành đo tốc độ trung bình của vật chuyển động, sử dụng bao nhiêu cổng quang điện? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 8: Vận tốc có đơn vị là m/s. Thời gian có đơn vị là s. Đơn vị của gia tốc là A. m/s. B. m.s2. C. m/s2. D. m.s. Câu 9: Gia tốc của chuyển động rơi tự do không có đặc điểm nào sau đây? A. Như nhau tại mọi vị trí. B. Phụ thuộc vào độ cao. C. Phụ thuộc vào vĩ độ địa lí. D. Phương thẳng đứng hướng từ trên xuống. Câu 10: Đại lượng cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật là A. độ dịch chuyển. B. gia tốc. C. vận tốc. D. quãng đường. Câu 11: Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật lí đóng vai trò quan trọng trong việc mở đầu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 1? A. Nghiên cứu về nhiệt động lực học. B. Nghiên cứu về tự động hóa. C. Nghiên cứu về hiện tượng cảm ứng điện từ. D. Nghiên cứu về vật liệu nano. Câu 12: Đo thời gian chuyển động của xe đồ chơi trẻ em, có giá trị trung bình các lần đo là , sai số tuyệt
  18. đối là Kết quả phép đo được viết là A. B. C. D. Câu 13: Một người tập thể dục, chạy bộ một vòng quanh công viên dài 1800 m trong thời gian 200 giây. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường chạy là A. 16 m/s. B. 20 m/s. C. 9 m/s. D. 36 m/s. Câu 14: Để đo được tốc độ tức thời của viên bi thép trên máng nghiêng bằng dụng cụ thực hành thì ta cần đo A. độ dịch chuyển của viên bi giữa 2 cổng quang điện. B. độ dịch chuyển của viên bi và thời gian chuyển động giữa 2 cổng quang điện. C. đường kính của viên bi và thời gian qua 1 cổng quang điện. D. thời gian di chuyển của viên bi giữa 2 cổng quang điện. Câu 15: Tại một nơi gần mặt đất, một vật được thả rơi tự do ở độ cao h so với mặt đất thì vận tốc khi vừa chạm đất là 4 m/s. Nếu vật được thả rơi tự do ở độ cao 16h so với mặt đất thì vận tốc khi vừa chạm đất là A. 16 m/s. B. 20 m/s. C. 64 m/s. D. 12 m/s. Câu 16: Kết quả phép đo chiều dài của một chiếc bàn là l = 150,60 ± 2,26 (cm). Sai số tỉ đối của phép đo bằng A. 0,15%. B. 15%. C. 1,5%. D. 0,015%. Câu 17: Một học sinh đi học từ nhà đến trường chia thành 2 giai đoạn. Giai đoạn thứ nhất đi theo hướng Tây 600 m, giai đoạn thứ hai, học sinh rẽ phải, đi tiếp theo hướng Bắc 800 m thì đến trường. Độ dịch chuyển của học sinh khi đi từ nhà đến trường có độ lớn là A. 0 m. B. 1400 m. C. 200 m. D. 1000 m. Câu 18: Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều. Sau 10s tàu đạt vận tốc 5 m/s. Gia tốc của đoàn tàu bằng A. 2 m/s2. B. -0,5 m/s2. C. 0,5 m/s2. D. - 2 m/s2. Câu 19: Tại cùng một nơi gần mặt đất, thả rơi tự do hai vật khác nhau lần lượt từ độ cao h1 và h2 thì thời gian rơi tương ứng là t1 và t2, với t2 = 2t1. Tỉ số bằng A. B. 4. C. D. 2. Câu 20: Thả một vật rơi tự do, sau 2s thì chạm mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Tốc độ của vật khi vừa chạm đất bằng A. 28,8 m/s. B. 39,2 m/s. C. 19,6 m/s. D. 4,9 m/s. Câu 21: Một chất điểm đang chuyển động thẳng. Tại thời điểm t, vận tốc v < 0 và gia tốc a >0. Chất điểm đang chuyển động A. rơi tự do. B. chậm dần. C. nhanh dần. D. đều. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm). Câu 1: (1 điểm) Một thuyền máy chuyển động ngược dòng, đi được 30 km trong 4 giờ khi động cơ hoạt động công suất tối đa. Biết động cơ của thuyền mở tối đa tạo ra cho nó một vận tốc có độ lớn 10 km/h khi nước sông không chảy. Tính độ lớn vận tốc của dòng nước? Câu 2: (1 điểm) Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của một vật chuyển động thẳng như hình 2. Tính độ dịch chuyển và vận tốc trung bình của chuyển động trong khoảng thời gian từ t1 = 0 đến t2 = 4 h. Câu 3: (1 điểm) Một vận động viên đua xe đạp, khi băng qua vạch đích có tốc độ 15 m/s, xe bắt đầu chuyển động thẳng chậm dần đều, đi thêm được 45 m thì dừng lại. Tính quãng đường xe đi được trong 2 giây cuối ngay trước khi dừng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2