Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng
lượt xem 2
download
Dưới đây là “Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng” dành cho các em học sinh lớp 9 và ôn thi khảo sát chất lượng môn Vật lí 9 sắp tới, việc tham khảo đề thi này giúp các bạn củng cố kiến thức luyện thi một cách hiệu quả. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng
- PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 20212022 TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG MÔN VẬT LÍ 9 – Thời gian làm bài 45 phút I. TRẮC NGHIỆM. (5điểm) Chọn chữ cái đứng trước phương án đúng trong các câu sau và ghi ra giấy làm bài: 1. Điện trở của vật dẫn là đại lượng: A. Đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật dẫn. B. Tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. C. Đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật dẫn. D. Tỉ lệ với cường độ dòng điện chạy qua vật và tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn. 2. Đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp một hiệu điện thế U. Gọi U1 và U2 là hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở R1, R2. Nếu R1 = 2R2 thì thông tin nào sau đây đúng ? A. U1 = 2U2 B. U1 = 2U2 +2 C. U1 = 2U2 2 D. U1 = U2 3. Hai dây nhôm, dây thứ nhất dài hơn dây thứ hai 8 lần và có tiết diện gấp hai lần dây thứ hai. Điện trở dây thứ nhất gấp mấy lần điện trở dây thứ hai ? A. R1= 8R2 B. R1= 4R2 C. R1= 10R2 D. R1= 16R2. 4. Địên trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dân vi ̃ ̀: A. Mọi dây dẫn khác nhau đều có điện trở khác nhau. B. Các dây dẫn cùng chiều dài,cùng chất, có tiết diện khác nhau thì có điện trở khác nhau. C. Các dây dẫn cùng tiết diện, được làm từ các vật liệu khác nhau thì có điện trở khác nhau. D. Các dây dẫn cùng chiều dài, cùng tiết diện, được làm từ các vật liệu khác nhau thì có điện trở khác nhau. 5. Một bóng đèn có ghi 6V 3W khi đèn sáng bình thường. Điện trở của bóng đèn là: A. 0,5 B. 2 C. 12 D.1,5 6. Biết rằng điện trở suất của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau: bạc, đồng, nhôm, vonfam. Chất dẫn điện tốt nhất là: A. Bạc. B. Nhôm. C. Vonfam. D. Đồng. 7. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc song song được tính theo công thức nào sau đây? A. Rtd = R1 + R2 + R3. B. Rtd = . C. Rtđ = . D. Rtđ = . 8. Có 2 điện trở R1 và R2 = 2R1. Được mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế không đổi, công suất điện và tương ứng trên 2 điện trở R1 và R2 có mối quan hệ nào dưới đây ? A. = B. = 2 C. = 4 D. = 2
- 9. Cho điện trở R = 12 khi mắc điện trở này vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ bao nhiêu? A. 0,5A B. 72A C. 12/6A D. 0,2A
- 10. Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là l1,l2 . Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện: A. R1 .R2 =l1 . B. = . C. = . D. R1 .l1 = R2 .l2 II. TỰ LUẬN. (5điểm) 11. Định luật Ôm: ( 2,0 điểm) a) Phát biểu nội dung định luật Ôm? b) Viết hệ thức, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong hệ thức đó? Áp dụng: Có hai điện trở R1 = 10; R2 = 15 mắc song song vào đoạn mạch A, B có hiệu điện thế 6V không đổi. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính? 12. (3,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 40Ω; R2 = 60Ω; R3 = 30Ω. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là 0,2A. 1. Tính: a) Điện trở tương đương mạch điện A, B? b) Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 và R3? c) Tính điện năng tiêu thụ của mạch điện A, B trong 12 phút? 2. Người ta thay R3 bằng 1 bóng đèn thấy rằng đèn sáng bình thường. Lúc đó cường độ dòng điện qua đèn là 0,2A. Tính công suất định mức của đèn?
- ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 2022 MÔN VẬT LÝ 9 ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM. (5 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm x 10 câu = 5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ/án C A B D C A B D A C II/ TỰ LUÂN. (5,0đ) 11. (2,0đ) a) Phát biểu đúng nội dung định luật: 0,5đ b) Viết đúng hệ thức: 0,25đ + Nêu đầy đủ tên, đúng đơn vị các đại lượng: 0,25đ Áp dụng: Tính đúng: + Điện trở tương đương của mạch A,B: 0,5đ + Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính: 0,5đ ( Nếu nội dung nào sai hoặc thiếu thì không cho điểm nội dung đó ) 12. 1. (2,0 điểm) a) (0,5 điểm) + Điện trở tương đương của mạch điện A,B: 0,25đ Thế số tính đúng. RAB = 60(Ω) 0,25đ b) (1,0điểm). + Cường độ dòng điện chạy qua R1: I1 = 0,2A + HĐT giữa 2 đầu CB: 0,50đ + Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 và R3: U2 = U3= UCB = 4V (R2 //R3) + Cường độ dòng điện chạy qua R2, R3: 0,25 0,25đ
- c) (0,5điểm) + Điện năng tiêu thụ của mạch điện A,B trong 12 phút: Thế số tính đúng. AAB = 1728 (J) 0,5đ 2. (1,0đ). Ta có: UAB = IR1 + R2 = (+ Iđ).R1 + R2 0,25đ 12 = 40 (I’2 + 0,1) + 60I’2 12 = 40 (I’2 + 0,1) + 60I’2 12 – 4 = 100I’2 8 = 100I’2 + Giải ra ta được: = 0,08 (A) 0,25đ + Hiệu điện thế giữa 2 đầu CB. = .R2 = 0,08. 30 = 2,4 (V) 0,25đ + Công suất định mức của đèn: = Iđ. = 0,2. 2,4 = 0,48 (W) 0,25đ Chú ý: Học sinh có thể làm những cách khác nhau nhưng kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa. Sai đơn vị ở kết quả thì trừ 0,25 cho toàn .
- PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021 2022 TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG MÔN VẬT LÍ 9 – Thời gian làm bài 45 phút I. TRẮC NGHIỆM. (5điểm) Chọn chữ cái đứng trước phương án đúng trong các câu sau và ghi ra giấy làm bài: 1. Phát biểu nào đúng khi nói về đơn vị của điện trở ? A. Một Ôm (1Ω ) là điện trở của một dây dẫn khi giữa hai đầu dây có hiệu điện thế 1A thì tạo nên dòng điện không đổi có cường độ 1V. B. Một Ôm (1Ω ) là điện trở của một dây dẫn khi giữa hai đầu dây có hiệu điện thế 1V thì tạo nên dòng điện không đổi có cường độ 1A. C. Một Ôm (1Ω ) là dây dẫn khi giữa hai đầu dây có hiệu điện thế 1A thì tạo nên dòng điện không đổi có cường độ 1V. D. Một Ôm (1Ω ) là dây dẫn khi giữa hai đầu dây có hiệu điện thế 1V thì tạo nên dòng điện không đổi có cường độ 1A. 2. Các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì điện trở và chiều dài của nó có mối quan hệ nào sau đây? A. B. C. D. Cả A và C. 3. Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở R1 , dây thứ hai bằng đồng có điện trở R2 và dây thứ ba bằng nhôm có điện trở R3. Khi so sánh các điện trở này ta có: A. R1 > R2 > R3 B. R1 > R3 > R2 C. R3 > R2 > R1 D. R2 > R1 > R3 4. Mắc hai điện trở R1 và R2 song song với nhau vào một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U thì cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ I1 = 0,5A, I2 = 0,7A. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là A. 1,2A B. 0,5A C. 0,7A D. 0,2A 5. Điện trở tương đương đương Rtđ của đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = R2 = R3 = R mắc song song với nhau có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau: A. Rtđ = R B. Rtđ = 2R C. Rtđ = 3R D. Rtđ = 6. Mắc hai điện trở R1 và R2 nối tiếp với nhau vào một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U. Biết R1 = 2R2. Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở: A. I1 = 2I2 B. I2 = 2I1 C. I2 = I1 D. I1
- 8. Có 2 điện trở R1 và R2 = 2R1. Được mắc song song vào một hiệu điện thế không đổi, công suất điện và tương ứng trên 2 điện trở R1 và R2 có mối quan hệ nào dưới đây ? A. = B. = 2 C. = 4 D. = 2 9. Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U = 15V, thì cường độ dòng điện qua điện trở là 1,5A. Giá trị điện trở R là: A. R = 15Ω B. R = 0,1Ω C. R = 10Ω D. R = 22,5Ω 10. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, gọi I là cường độ dòng điện trong mạch. U1 và U2 lần lượt là hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở, U là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, hệ thức nào sau đây là đúng? A. I = . B. = . C. U1 = I.R1 D. Các phương án trả lời trên đều đúng. II. TỰ LUẬN. (5điểm) 11. Định luật Ôm: (2,0 điểm) a) Phát biểu nội dung định luật Ôm? b) Viết hệ thức, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong hệ thức đó? Áp dụng: Có hai điện trở R1 = 12; R2 = 18 mắc nối tiếp vào đoạn mạch A, B có hiệu điện thế 6V không đổi. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính? 12. (3,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó các điện trở R1 = 12Ω; R2 = 15Ω; R3 = 10Ω; dòng điện qua điện trở R3 có cường độ 0,3A. a) Tính điện trở tương đương mạch điện AB? b) Tính các cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở R1, R2 và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch A,B. c) Tính điện năng tiêu thụ của mạch điện A,B trong 15 phút. 2. Người ta thay R3 bằng 1 bóng đèn thấy rằng đèn sáng bình thường. Lúc đó cường độ dòng điện qua đèn là 0,5A. Tính công suất định mức của đèn?
- ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 2022 MÔN VẬT LÝ 9 ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM. (5 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm x 10 câu = 5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ/án B D C A D C A B C D II/ TỰ LUÂN. (5,0đ) 11. (2,0điểm) a Phát biểu đầy đủ nội dung định luật: 0,50đ b Viết đúng hệ thức 0,25đ Nêu đầy đủ tên, đúng đơn vị các đại lượng 0,25đ Áp dụng: Tính đúng: Điện trở tương đương của mạch A,B: 0,50đ Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính: 0,50đ ( Nếu nội dung nào sai hoặc thiếu thì không cho điểm nội dung đó ) 12. (3,0 điểm) 1. (2,0 điểm) a) (0,5 điểm) + Điện trở tương đương của mạch điện A,B: 0,25đ Thế số tính đúng. RAB = 18 (Ω) 0,25đ b) (1,0điểm). + Cường độ dòng điện chạy qua R3 là I3 = 0,2A + HĐT giữa 2 đầu điện trở R3: U3 = I3.R3 = 0,3.10 = 3 (V) 0,50đ + Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 : U2 = U3 = UCB = 3V (R2 //R3) + Cường độ dòng điện chạy qua R2, R1:
- 0,25 ; Do 0,25đ + Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch A,B: UAB = U1 + UCB = I1.R1 = 0,5.12 + 3 = 9 (V) c) (0,5 điểm) + Điện năng tiêu thụ của mạch điện A,B trong 15 phút: Thế số tính đúng. AAB = 4050 (J) 0,50đ 2. (1,0 điểm). + Ta có: UAB = IR1 + R2 = (+ Iđ).R1 + R2 0,25đ 9 = 12 (I’2 + 0,15) + 15I’2 9 = 12 (I’2 + 0,15) + 15I’2 9 – 1,8 = 27I’2 7,2 = 27I’2 + Giải ra ta được: = 0,266(A) 0,25đ + Hiệu điện thế giữa 2 đầu CB. = .R2 = 0,266. 154 (V) 0,25đ + Công suất định mức của đèn: = Iđ. = 0,5. 4 = 2 (W) 0,25đ Chú ý: Học sinh có thể làm những cách khác nhau nhưng kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa. Sai đơn vị ở kết quả thì trừ 0,25 cho toàn bài.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 220 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 217 | 7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 40 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 243 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
61 p | 24 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 (Có đáp án)
55 p | 14 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
29 p | 19 | 3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p | 29 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 32 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p | 23 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn