Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam
lượt xem 0
download
Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam
- SỞ GD & ĐT Quảng Nam GIỮA HỌC KỲ I Trường THPT Lương Thúc Kỳ NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: Vật Lí 12 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi có 3 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 103 PHẦN I.(4,5đ) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm Câu 1. Khi cho hai vật chênh lệch nhiệt độ tiếp xúc nhau, năng lượng nhiệt luôn truyền từ vật có A. nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. B. khối lượng cao hơn và vật có khối lượng thấp hơn. C. khối lượng thấp hơn sang vật có khối lượng cao hơn. D. thể tích lớn hơn sang vật có thể tích nhỏ hơn. Câu 2. Hệ thức nào sau đây mô tả quá trình vật vừa nhận nhiệt lượng, vừa nhận công từ vật khác? A. ΔU = A + Q khi Q > 0 và A < 0. B. ΔU = A + Q khi Q > 0 và A > 0. C. ΔU = A + Q khi Q > 0 và A < 0. D. ΔU = A + Q khi Q < 0 và A > 0. Câu 3. Nội năng của một vật phụ thuộc vào A. nhiệt độ, áp suất và thể tích của vật. B. nhiệt độ và thể tích của vật. C. tốc độ trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật. D. khoảng cách trung bình giữa các phân tử cấu tạo nên vật. Câu 4. Khi hệ nhận nhiệt và nhận công thì nội năng của hệ A. không đổi. B. tăng C. chưa đủ điều kiện để kết luận. D. giảm. Câu 5. Ở thể rắn, các phân tử có đặc điểm gì về hình dạng và thể tích? A. Có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định. B. Không có hình dạng và thể tích riêng. C. Có thể tích và hình dạng riêng xác định. D. Có hình dạng xác định nhưng không có thể tích xác định. Câu 6. Thuỷ ngân có nhiệt độ nóng chảy là −390C và nhiệt sôi là 3570C. Khi trong phòng có nhiệt độ là 280C thì thuỷ ngân A. Tồn tại ở cả thể lỏng và thể hơi. B. Tồn tại ở cả thể lỏng, thể rắn và thể hơi. C. chỉ tồn tại ở thể lỏng. D. chỉ tồn tại ở thể hơi. Câu 7. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg chất lỏng đó hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ xác định, được gọi là A. nhiệt nóng chảy. B. nhiệt hóa hơi riêng. C. nhiệt nóng chảy riêng. D. nhiệt hóa hơi. Câu 8. Nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm cho m (kilôgam) chất lỏng hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ xác định. Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng đó được tính bằng Q Q A. Q.m B. C. Q.m 2 . D. 2 m m Câu 9. Sự hóa hơi có thể xảy ra qua hình thức A. sôi và đông đặc. B. bay hơi và nóng chảy. C. bay hơi và sôi. D. nóng chảy và thăng hoa. Câu 10. Nhiệt lượng trao đổi trong quá trình truyền nhiệt không phụ thuộc vào Mã đề 103 Trang 1/3
- A. độ biến thiên nhiệt độ. B. nhiệt dung riêng của chất. C. khối lượng của chất. D. thời gian truyền nhiệt Câu 11. Mỗi độ chia (1 °C) trong thang Celsius bằng X của khoảng cách giữa nhiệt độ tan chảy của nước tinh khiết đóng băng và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết (ở áp suất tiêu chuẩn). X là A. 1/273,15. B. 1/100. C. 1/10. D. 1/273,16. Câu 12. Nhiệt nóng chảy riêng là thông tin cần thiết trong A. xác định khối lượng của chất. B. xác định nhiệt độ nóng chảy của vật. C. xác định tính chất của chất làm vật. D. xác định được năng lượng cần cung cấp cho lò nung. Câu 13. Đối với vật rắn kết tinh khi đang nóng chảy, khi ta vẫn cung cấp nhiệt lượng thì nhiệt độ của vật A. giảm đều. B. vẫn tăng đều. C. lúc đầu tăng sau đó giảm. D. không thay đổi. Câu 14. Đưa cốc nước lạnh ra ngoài trời nóng thì thấy xuất hiện một lớp nước bám ngoài thành cốc. Đó là do hiện tượng A. nóng chảy. B. bay hơi. C. thăng hoa. D. ngưng tụ. Câu 15. Nhiệt nóng chảy của chì là 0,25.10 J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy 10 kg chì là 5 A. 25 kJ. B. 2 500 J. C. 0,25.106 J. D. 25 000 kJ. Câu 16. Biểu thức chuyển đổi giữa thang nhiệt Celcius và thang nhiệt Kelvin là: A. T (K) = t (0C) + 237 B. T (K) = t (0C) + 327 C. T (K) = t (0C) + 372 D. T (K) = t (0C) + 273 Câu 17. Nhiệt lượng cần thiết cần cung cấp để tăng nhiệt độ m (kilôgam) vật liệu (có nhiệt dung riêng c) từ nhiệt độ t1 lên tới nhiệt độ t 2 là A. Q mc t 2 .t1 . B. Q mc t 2 t1 . C. Q mc t 2 / t1 . D. Q mc t 2 t1 . Câu 18. Nhiệt lượng cần truyền cho vật khi vật bắt đầu nóng chảy tới khi vật nóng chảy hoàn toàn phụ thuộc vào A. khối lượng của vật và tính chất của chất làm vật. B. khối lượng của vật và độ tăng nhiệt độ của vật. C. độ tăng nhiệt độ của vật và tính chất của chất làm vật. D. khối lượng của vật. PHẦN II.(3đ) Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm. - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1,0 điểm. Câu 1. Cho một lượng nước vào một ấm đun có công suất P 1520 W . Cấp dòng điện xoay chiều cho ấm đun. Khi nước sôi, mở ấm đun để nước bay hơi ra ngoài làm khối lượng nước giảm dần. Tiếp tục cấp điện cho ấm đun, khi đó công của dòng điện chuyển thành nhiệt lượng làm nước hoá hơi. Gọi Δm là khối lượng nước bay hơi sau thời gian t, L là nhiệt hoá hơi riêng của nước ở nhiệt độ sôi. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Biết nhiệt dung riêng của nước c = 4180 J/kg∙K, nhiệt hoá hơi riêng của nước là L = 2,28 MJ/kg P a) Nhiệt lượng để nước hoá hơi sau thời gian t còn được xác định bằng công thức: Q . t b) . Thời gian để 60 g nước bay hơi hết ở nhiệt độ sôi là 1,5 phút. c) Nhiệt lượng làm khối lượng nước Δm bay hơi là Q L m . d) Tổng nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi và làm bay hơi hết 60 g nước từ nhiệt độ ban đầu 30°C bằng 154356 J. Mã đề 103 Trang 2/3
- Câu 2. Cung cấp một nhiệt lương 2 J cho một khối khí trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra đẩy pit – tông đi một đoạn 5,0 cm. Biết lực ma sát giữa pit – tông và xilanh có độ lớn 20,0 N, diện tích tiết diện của pit – tông là 1,0 cm2. Coi pit – tông chuyển động thẳng đều. a) Khí nhận công b) Nội năng của khí tăng 3 J c) Nội năng của khí tăng 1J d) Khí nhận nhiệt lượng Câu 3. Người ta sử dụng lò để đun nóng chảy 100 gam nhôm ở 30 0C . Biết nhiệt nóng chảy của nhôm là 659 0C , nhiệt dung riêng của nhôm là 880J / kg.K , nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 3,97.105 J / kg. Hiệu suất của bếp là 80%. a) Nhiệt lượng thu vào của 100 gam nhôm ở trên để nóng chảy hoàn toàn là 95052 J b) Trong thời gian nhôm nóng chảy, nhiệt độ của nhôm không đổi. c) Nhiệt lượng lò cần cung cấp để 100 gam nhôm trên nóng chảy hoàn toàn là 11881,5 J d) Nhiệt lượng thu vào để 1 kg nhôm tăng thêm 1 0C là 3,97.105 J. PHẦN III.(2,5đ) Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 5. Mỗi câu đúng thí sinh được 0,5 điểm Câu 1. Người ta đun nước bằng ấm nhôm có khối lượng 500 gam chứa 2 lít nước ở 250C. Sau thời gian, do quá trình hóa hơi ở nhiệt độ sôi nên nước trong ấm chỉ còn 1,8 lít. Nhiệt lượng cung cấp trong quá trình trên là bao nhiêu kJ? Biết nhiệt dung riêng của của nhôm là 880 J/kg.K của nước là 4200 J/Kg, nhiệt hoá hơi riêng của nước ở 100°C là 2,26.106 J/kg, khối lượng riêng của nước là 1kg/lít. ( Viết kết quả đến phần nguyên) Câu 2. Đầu thép của một búa máy có khối lượng 12 kg nóng lên thêm 20 0C sau 2 phút hoạt động. Biết búa có công suất 2300 W và chỉ có 40% cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt của đầu búa. Nhiệt dung riêng của thép là bao nhiêu J/kg.K? ( Viết kết quả đến phần nguyên) Câu 3. Có 8,5 kg gồm nước và nước đá, người ta cung cấp nhiệt cho hỗn hợp trên và tiến hành đo nhiệt độ hỗn hợp. Tại thời điểm khảo sát nhiệt độ của hỗn hợp là 0oC. Đồ thị phụ thuộc nhiệt độ vào thời gian được biểu diễn trên hình vẽ. Biết tốc độ thu nhiệt của hỗn hợp không đổi, nhiệt dung riêng của nước c 4200J / kg K , nhiệt nóng chảy của nước đá 3, 4.105 J / kg .Khối lượng nước đá ban đầu bằng bao nhiêu kg? ( Viết kết quả đến hàng phần trăm) t(oC) 7 0 20 30 (phút) Câu 4. Dự báo nhiệt độ trong ngày 18/10/2024 ở Hà Nội: nhiệt độ cao nhất là 32oC và thấp nhất là 18oC. Độ chênh lệch nhiệt độ trong ngày trên trong thang Kelvin là bao nhiêu? ( Viết kết quả đến phần nguyên) Câu 5. Một lượng khí nhận nhiệt lượng 350 kJ do được đun nóng, khí nở thực hiện công 250 kJ. Độ tăng nội năng của lượng khí là bao nhiêu kJ ? ( Viết kết quả đến phần nguyên) ------ HẾT ------ Mã đề 103 Trang 3/3
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 219 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 193 | 8
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 39 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 217 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 243 | 6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p | 41 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 28 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 31 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 186 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p | 14 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn