Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Ngọc Giá, Điện Bàn
lượt xem 1
download
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Ngọc Giá, Điện Bàn" để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Ngọc Giá, Điện Bàn
- MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2023-2024 Môn: VẬT LÍ LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Nêu được 6. Nêu được điện trở 9. Vận dụng được 16. Vận dụng được điện trở của mỗi của một dây dẫn được định luật Ôm để giải định luật Ôm cho dây dẫn đặc xác định như thế nào một số bài tập đơn đoạn mạch mắc trưng cho mức và có đơn vị đo là gì. giản. nối tiếp, mắc song độ cản trở dòng 7. Nêu được mối quan 10. Tính được điện song, vừa mắc nối điện của dây dẫn hệ giữa điện trở của trở tương đương của tiếp, vừa mắc song đó. dây dẫn với độ dài đoạn mạch mắc nối song gồm nhiều 2. Phát biểu dây dẫn, với tiết diện tiếp, mắc song song nhất 3 điện trở. được định luật của dây dẫn và vật gồm nhiều nhất ba Ôm đối với một liệu làm dây dẫn. điện trở thành phần. đoạn mạch có 8. Nêu được các vật 11. Giải thích một điện trở. liệu khác nhau thì có số hiện tượng thực 3. -Viết được điện trở suất khác tế liên quan đến công thức tính nhau. điện trở của dây điện trở tương dẫn. đương của đoạn 12. Vận dụng sự mạch gồm hai phụ thuộc của điện điện trở mắc nối trở của dây dẫn vào tiếp, mắc song tiết diện của dây song dẫn để giải thích Điện trở của dây - Viết được công được một số hiện dẫn. Định thức tính điện tượng trong thực tế luật Ôm trở của dây dẫn. liên quan đến điện 4. Nêu được mối trở của dây dẫn. quan hệ giữa 13. Vận dụng được điện trở của dây công thức R để giải dẫn với vật liệu thích được các hiện làm dây dẫn. tuợng đơn giản liên 5. Nhận biết các quan đến điện trở loại biến trở của dây dẫn. 14. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. 15. Vận dụng được định luật Ôm và công thức tính R l =ρ để giải bài S toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có lắp một biến trở.
- 1,2,3 Số câu hỏi 11 4,5 12 13c 11 7,8,9 13a Số điểm, 3,0 1,0 1 1,0 7 1 1 1. Nêu được ý nghĩa 6. Vận dụng được 8. Vận dụng được của số vôn, số oát ghi công thức P = U.I các công thức tính trên dụng cụ điện. đối với đoạn mạch công, điện năng, 2. Viết được công tiêu thụ điện năng. công suất đối với thức tính công suất 7. Vận dụng được đoạn mạch tiêu thụ điện. công thức A = P .t điện năng. 3. Nêu được một số = U.I.t đối với đoạn Giải thích được dấu hiệu chứng tỏ mạch tiêu thụ điện nguyên tắc hoạt dòng điện mang năng năng. động của biến trở Công và lượng. con chạy. công suất 4. Chỉ ra được sự của dòng chuyển hoá các dạng điện năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. 5. Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. Số câu hỏi 6,10 13b 4 Số điểm, 1 1 3 TS câu hỏi 6 1 4 1 2 1 15 TSố điểm, 3,0 1,0 2,0 1,0 2,0 1,0 10,0
- BẢNG MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ 9 Câu 1. (NB) Nêu được cường độ dòng điện qua dây dẫn phụ thuộc thế nào vào hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn. Câu 2. (NB) Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn. Câu 3. (NB) Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. Câu 4,5. (TH) Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn. Câu 6. (TH) Nêu được ý nghĩa của số vôn và số oát. Câu 7. (NB) Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. Câu 8. (NB) Nhận biết các loại biến trở. Câu 9. (NB) Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. Câu 10. (TH) Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. Câu 11. ( NB) Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị các đại lượng có trong công thức. Câu 12.(TH) Giải thích được ý nghĩa giá trị điện trở suất 1 số chất. Câu 13. a(VDT) Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp. b. (VDT) Vận dụng được công thức P = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. c. (VDC) Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp, mắc song song, vừa mắc nối tiếp, vừa mắc song song gồm nhiều nhất 3 điện trở. .
- PHÒNG GD-ĐT ĐIỆN BÀN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I ( 2023-2024) Trường THCS Lê Ngọc Giá MÔN: VẬT LÝ 9 – ĐỀ A Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề) A/ TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) I. Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau và ghi vào ô bài làm. Ví dụ câu 1 chọn phương án B thì ghi là 1B. Câu 1. Cường độ dòng điện chạy qua 1 dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn đó? A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế. B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế. C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. D. Giảm khi tăng hiệu điện thế. Câu 2. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Vật liệu làm dây dẫn. B. Tiết diện của dây dẫn. C. Chiều dài của dây dẫn. D. Chiều dài, tiết diện và vật liệu của dây dẫn. Câu 3. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở? A. Ôm (Ω ) B. Oát ( W ) C. Ampe ( A ) D. Vôn ( V ) Câu 4. Các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở và chiều dài của nó có mối quan hệ nào sau đây? R1 l2 R1 l1 A. B. C. l1.R1 = l2.R2 D. R1.R2 = l2.l1 R2 l1 R2 l2 Câu 5. Một dây dẫn có chiều dài l và điện trở R. Nếu nối liên tiếp 5 dây dẫn trên với nhau thì dây mới có điện trở R’ là : R A. R’ = R – 5 B. R’= C. R’= R + 5 D. R’ = 5R 5 Câu 6. Số vôn và sè oat ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng cho ta biÕt: A. hiệu điện thế và công suất để thiết bị hoạt động. B. hiệu điện thế đặt vào thiết bị và công suất tiêu thụ của nó. C. hiệu điện thế định mức và công suất tiêu thụ khi nó hoạt động bình thường. D. số vôn và số oat ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng. II. Chọn câu đúng hoặc sai trong các câu sau rồi ghi vào ô bài làm. Ví dụ câu 7, chọn đúng thì ghi: Câu 7: Đ; nếu sai thì ghi: Câu 7: S
- Câu 7. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ tăng bấy nhiêu lần. Câu 8. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở thì chiều dài dây dẫn quấn làm biến trở thay đổi. Câu 9. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song bằng tổng 2 điện trở thành phần: Rtd = R1 + R2 Câu 10. Công của dòng điện tính bằng công thức: A = U.I.t B. TỰ LUẬN: ( 5điểm ) Câu 11. Phát biểu nội dung định luật Ôm. Viết hệ thức của định luật, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong hệ thức đó? Câu 12. Nói điện trở suất của bạc là 1,6.10-8 Ωm có ý nghĩa gì ? Câu 13. (3 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ trong đó điện trở R = 6 Ω, đèn Đ( 6V - 6W ), UAB không đổi, bỏ qua các điện trở dây nối, điện trở của đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ. a. Tính điện trở của đèn và điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b. Đèn lúc này sáng bình thường, tính: - Cường độ dòng điện qua đèn. -Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch AB. c. Mắc thêm điện trở Rx song song với đèn. Cường độ dòng điện qua Rx là Ix = 0,5 A. Tính công suất đèn lúc này. R Đ + B A - B B ---------------HẾT-------------
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ( ĐỀ A ) MÔN: Vật lí 9 A.Trắc nghiệm: 5đ ( Mỗi câu 0,5 đ ) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C D A B D C Đ Đ S Đ B.Tự luận: (5đ ) Câu 11. -Phát biểu đúng nội dung định luật ( 0,5đ ) - Viết đúng hệ thức ( 0,5đ ) - Nêu đầy đủ tên các đại lượng (0,25đ ) - Nêu đúng đơn vị các đại lượng (0,25đ) Câu 12: ( 0,5đ ) Nói điện trở suất của bạc là 1,6.10-8 Ωm có ý nghĩa : Dây bạc hình trụ có chiều dài 1m, tiết diện 1m2 thì có điện trở là 1,6.10-8 Ω. Câu 13. ( 3đ ) 2 U dm 36 a. RĐ = = =6 Ω (0.5đ ) Pdm 6 RAB = RĐ + R = 6 + 6 = 12 Ω ( 0.5đ ) Pdm 6 b. IĐ = IAB = Iđm = U = =1 A ( 0,5đ ) dm 6 UAB = IAB. RAB= 1.12 = 12 ( V ) ( 0,5đ ) c. ' ' UR UÐ Ta có: I’R = I’Đ + IX = I’Đ + 0,5 ↔ R = RÐ + 0,5 (0.25đ ) ' UR UÐ ' U AB − U Ð − U Ð ' ' ↔ 6 = 6 + 0,5 ↔ 6 = 0,5 (0.25đ ) 12 − 2U Ð ' ↔ = 0,5 ↔ 2U’Đ = 9 → U’Đ = 4,5 V (0.25đ ) 6 U Ð 2 4,52 ' = PĐ = RÐ 6 = 3,375 W (0.25đ )
- PHÒNG GD-ĐT ĐIỆN BÀN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I ( 2023-2024) Trường THCS Lê Ngọc Giá MÔN: VẬT LÝ 9 – ĐỀ B Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề) A/ TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) I. Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau và ghi vào ô bài làm. Ví dụ câu 1 chọn phương án B thì ghi là 1B. Câu 1. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ: A. tăng bấy nhiêu lần B. không thay đổi. C. luân phiên tăng giảm D. giảm bấy nhiêu lần. Câu 2. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo hiệu điện thế? A. Ôm (Ω ) B. Oát ( W ) C. Ampe ( A ) D. Vôn ( V ) Câu 3. Đại lượng nào đặt trưng cho sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn? A. Điện trở . B. Điện trở suất. C. Chiều dài. D. Tiết diện. Câu 4. Các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở và tiết diện của nó có mối quan hệ nào sau đây? R1 S 2 R1 l1 A. = B. C. S1.R1 = S2.R2 D. R1.R2 = S2.S1 R2 S1 R2 l2 Câu 5. Một dây dẫn có chiều dài l và điện trở R. Nếu nối liên tiếp 2 dây dẫn trên với nhau thì dây mới có điện trở R’ là : R A. R’ = R – 2 B. R’= C. R’= 2R D. R’ = R + 2 2 Câu 6. Công thức tính công suất nào sau đây là sai ? A. P = U.I. B. P = U/I. C. P = U²/R D. P = I².R. II. Chọn câu đúng hoặc sai trong các câu sau rồi ghi vào ô bài làm. Ví dụ câu 7, nếu đúng thì ghi: Câu 7: Đ ; nếu sai thì ghi: Câu 7: S Câu 7. Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn đó. Câu 8. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. Câu 9. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp bằng tổng 2 điện trở thành phần: Rtd = R1 + R2 Câu 10. Công của dòng điện tính bằng công thức: A = P. I B. TỰ LUẬN: ( 5điểm )
- Câu 11. Phát biểu nội dung định luật Ôm. Viết hệ thức của định luật, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong hệ thức đó? Câu 12. Nói điện trở suất của sắt là 12.10-8 Ωm có ý nghĩa gì ? Câu 13. ( 3đ ) Cho mạch điện như hình vẽ trong đó điện trở R = 6 Ω, đèn Đ( 6V - 6W ), UAB không đổi, bỏ qua các điện trở dây nối, điện trở của đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ. a. Tính điện trở của đèn và điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b. Đèn lúc này sáng bình thường, tính: - Cường độ dòng điện qua đèn. -Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch AB. c. Mắc thêm điện trở Rx song song với đèn. Cường độ dòng điện qua Rx là Ix = 0,5 A. Tính công suất đèn lúc này. R Đ + B A - B B ---------------HẾT-------------
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ( ĐỀ B ) MÔN: Vật lí 9 A.Trắc nghiệm: 5đ ( Mỗi câu 0,5 đ ) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A D B A C B S Đ Đ S B.Tự luận: (5đ ) Câu 11. ( 1,5đ ) -Phát biểu đúng nội dung định luật ( 0,5đ ) - Viết đúng hệ thức ( 0,5đ ) - Nêu đầy đủ tên các đại lượng (0,25đ ) - Nêu đúng đơn vị các đại lượng (0,25đ) Câu 12: ( 0,5đ ) Nói điện trở suất của sắt là 12.10-8 Ωm có ý nghĩa : Dây sắt hình trụ có chiều dài 1m, tiết diện 1m2 thì có điện trở là 12.10-8 Ω. Câu 13. ( 3đ ) 2 U dm 36 a. RĐ = = =6 Ω (0.5đ ) Pdm 6 RAB = RĐ + R = 6 + 6 = 12 Ω ( 0.5đ ) Pdm 6 b. IĐ = IAB = Iđm = U = =1 A ( 0,5đ ) dm 6 UAB = IAB. RAB= 1.12 = 12 ( V ) ( 0,5đ ) c. ' ' UR UÐ Ta có: I’R = I’Đ + IX = I’Đ + 0,5 ↔ R = RÐ + 0,5 (0.25đ ) ' UR UÐ ' U AB − U Ð − U Ð ' ' ↔ 6 = 6 + 0,5 ↔ 6 = 0,5 (0.25đ ) 12 − 2U Ð ' ↔ = 0,5 ↔ 2U’Đ = 9 → U’Đ = 4,5 V (0.25đ ) 6 U Ð 2 4,52 ' = PĐ = RÐ 6 = 3,375 W (0.25đ )
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 219 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 217 | 7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 40 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 243 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
61 p | 24 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 (Có đáp án)
55 p | 13 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
29 p | 19 | 3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p | 29 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 32 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p | 22 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn