intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Chu Văn An, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Chu Văn An, Quảng Nam” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Chu Văn An, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ II – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN MÔN CÔNG NGHỆ - LỚP 11 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài : 45 Phút Họ tên : ...................................................................................... Lớp : ................... Mã đề 001 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Thuốc Sorbitol có tác dụng gì trong trị bệnh tai xanh ở lợn? A. Giải độc gan, thận. B. Kháng viêm. C. Trợ sức, trợ lực. D. Hạ sốt. Câu 2: Nội dung nào sau đây KHÔNG PHẢI triệu chứng của bệnh tụ huyết trùng gia cầm? A. Xuất huyết dạ dày và hoại tử tuyến tụy. B. Liệt chân, liệt cánh, ngoẹo cổ, mào tím tái. C. Ủ rũ, vận động chậm, bỏ ăn, khát nước. D. Khò khè ở khí quản, chảy nhiều nước mũi, nước dãi. Câu 3: Tụ huyết từng mảng và xuất huyết ở một số vùng như niêm mạc mắt, miệng, mũi, da; có triệu chứng thần kinh như hung dữ, điên cuồng, … là triệu chứng điển hình của bệnh gì ở vật nuôi? A. Bệnh lở mồm, long móng. B. Bệnh tụ huyết trùng trâu, bò. C. Bệnh dịch tả lợn cổ điển. D. Bệnh tai xanh ở lợn. Câu 4: Bệnh tụ huyết trùng ở lợn thuộc loại bệnh gì? A. Bệnh kí sinh trùng. B. Bệnh không truyền nhiễm. C. Bệnh truyền nhiễm. D. Bệnh di truyền. Câu 5: Cho các ý sau đây: 1. Tách chiết RNA tổng số. 2. Điện di kiểm tra sản phẩm PCR. 3. Mẫu bệnh phẩm. 4. Tổng hợp cDNA từ RNA nhờ quá trình phiên mã ngược. 5. Khuếch đại cDNA bằng phản ứng PCR. Thứ tự các bước phát hiện sớm virus gây bệnh ở vật nuôi bằng công nghệ sinh học là: A. 3=>5=>4=>2=>1. B. 3=>4=>5=>1=>2. C. 3=>1=>4=>5=>2. D. 3=>1=>5=>4=>2. Câu 6: Nội dung nào sau đây là biện pháp phòng bệnh tai xanh ở lợn? A. Tự ý tiêu hủy lợn bệnh không theo khuyến cáo của y tế. B. Thực hiện biện pháp “cùng vào – cùng ra”. C. Luôn giữ chuồng ẩm ướt, kín gió. D. Vật nuôi được thả tự do đi lại, kiếm ăn. Câu 7: Nội dung nào sau đây là ưu điểm của vaccine DNA tái tổ hợp? A. Tốn kém, khó thực hiện. B. Gây nguy hiểm cho vật nuôi. C. Không sản xuất được trên quy mô lớn. D. Có độ an toàn cao, ít tốn kém. Câu 8: Nguyên nhân gây bệnh dịch tả lợn cổ điển là gì? A. Do virus thuộc họ Flaviviridae gây ra, có vật chất di truyền RNA. B. Do Paramyxovirus thuộc họ Paramyxoviridae gây ra, có vật chất di truyền RNA. C. Do Arterivirus thuộc họ Arteriviridea gây ra, có vật chất di truyền RNA. D. Do virus cúm type A, vật chất di truyền là RNA, chủ yếu thuộc subtype H5N1 gây ra. Câu 9: Bệnh tai xanh còn được gọi với tên khác là gì? A. Hội chứng rối loạn hô hấp và tiêu hóa ở lợn. B. Hội chứng rối loạn thần kinh và hô hấp ở lợn. C. Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn. D. Hội chứng rối loạn sinh sản và tiêu hóa ở lợn. Câu 10: Cho các ý sau: 1. Cấm mua bán, xuất nhập trâu, bò trong vùng có dịch. 2. Vệ sinh, tiêu độc chuồng trại theo đúng quy trình. 3. Tiêm phòng vaccine đầy đủ theo quy định. 4. Tự ý giết mổ gia súc trong vùng dịch. 5. Tiến hành tiêu hủy theo quy định an toàn sinh học. Có bao nhiêu ý thuộc triệu chứng điển hình của bệnh Newcastle? A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 11: Nguyên nhân gây bệnh tụ huyết trùng gia cầm là gì? A. Vi khuẩn Pasteurella multocida thuộc nhóm Gram âm gây ra. B. RNA virus, thuộc chi Comovirus, họ Picornavirata gây ra. C. RNA virus, thuộc chi Pestivirus, họ Flaviviridae gây ra. D. Vi khuẩn Pasteurella multocida thuộc nhóm Gram dương gây ra. Câu 12: Nội dung nào sau đây KHÔNG PHẢI là vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi? A. Tiết kiệm công nghệ trong chăn nuôi. B. Bảo vệ sức khỏe cho con người và môi trường. C. Nâng cao hiệu quả trong chăn nuôi. D. Bảo vệ vật nuôi. Câu 13: Đâu KHÔNG PHẢI là biện pháp phòng bệnh cúm gia cầm đúng cách? A. Hạn chế cho gia cầm tiếp xúc với chim hoang dã. B. Tiêm vaccine theo đúng quy định. Trang 1/2 - Mã đề 001
  2. C. Tiêu độc, khử trùng, vệ sinh thức ăn. D. Tự ý mang gia cầm bệnh ra khỏi vùng dịch. Câu 14: Biện pháp trị bệnh cúm gia cầm? A. Sử dụng thuốc trợ sức, trợ lực và các sản phẩm bổ trợ. B. Không có thuốc điều trị đặc hiệu. C. Sử dụng kháng sinh gồm Streptomycin, Tetracylcin, Neotesol. D. Sử dụng Sorbitol, thuốc hạ sốt, thuốc kháng viêm. Câu 15: Bệnh cúm gia cầm là: A. Một trong những bệnh truyền nhiễm ít nguy hiểm nhất ở gia cầm. B. Một trong những bệnh kí sinh trùng nguy hiểm nhất ở gia cầm. C. Một trong những bệnh kí sinh trùng ít nguy hiểm nhất ở gia cầm. D. Một trong những bệnh truyền nhiễm nguy hiểm nhất ở gia cầm. Câu 16: Cho các ý sau: 1. Ủ rũ, ít vận động, khó thở, ho, ngáp. 2. Xuất huyết mỡ vành tim, hoại tử tuyến tụy. 3. Diều căng đầy hơi, phân lỏng, màu trắng xanh. 4. Ngoẹo cổ, liệt chân, cánh, bước vòng tròn. 5. Xuất huyết dạ dày, dạ dày tuyến, ruột, manh tràng. Có bao nhiêu ý thuộc triệu chứng điển hình của bệnh Newcastle? A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 17: Đâu là một công nghệ mới ứng dụng trong sản xuất vaccine? A. Công nghệ vaccine tái tổ hợp. B. Công nghệ phát hiện sớm virus. C. Công nghệ sử dụng virus angle. D. Kĩ thuật triệt phá virus trao đổi gene. Câu 18: Đối với vai trò nâng cao hiệu quả chăn nuôi, phòng bệnh tốt sẽ giúp: A. Bảo vệ vật nuôi trước các tác nhân gây bệnh. B. Hạn chế ảnh hưởng xấu của bệnh đối với vật nuôi. C. Vật nuôi sinh trưởng, phát triển tốt, năng suất cao, giảm chi phí trị bệnh. D. Hạn chế dịch bùng phát, ngăn chặn lây lan từ vật nuôi sang người. Câu 19: Khi bị bệnh, vật nuôi thường có những biểu hiện phổ biến nào sau đây? A. Nhanh lớn, đẻ nhiều. B. Thường xuyên đi lại. C. Nhanh nhẹn, linh hoạt. D. Sốt, chán ăn, bỏ ăn. Câu 20: Bệnh lở mồm, long móng gây hại ở những động vật nào sau đây? A. Trâu, bò, chó, mèo. B. Trâu, bò, dê, lợn. C. Trâu, bò, gà, vịt. D. Gia súc, gia cầm. Câu 21: Triệu chứng bệnh lở mồm, long móng là gì? A. Móng bị nứt, chảy nước mũi, nước bọt, viêm mụn nước rồi lở loét ở miệng, vú. B. Xuất huyết ở các bề mặt niêm mạc, mỡ bụng; xuất huyết và hoại tử tuyến tụy. C. Ủ rũ, vận động chậm, bỏ ăn, chảy nhiều nước mũi, nước dãi, liệt chân, ngoẹo cổ. D. Gây tụ huyết từng mảng và xuất huyết ở một số vùng như niêm mạc mắt, miệng, mũi, da. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: Quan sát hình ảnh và hoàn thiện sơ đồ sản xuất vaccine DNA tái tổ hợp. Câu 2: Khi nói về ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng trị bệnh cho vật nuôi có các phát biểu sau, các phát biểu này đúng hay sai? Nếu sai hãy giải thích. a. Vaccine DNA tái tổ hợp sử dụng DNA chứa gene mã hóa kháng nguyên của virus hoàn chỉnh. b. Các loại vaccine thông thường không gây nguy hiểm cho vật nuôi. c. Công nghệ sinh học phát hiện sớm virus giúp vật nuôi nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. d. Công nghệ sinh học phát hiện sớm virus giảm thiểu tổn thất cho người chăn nuôi. Trang 2/2 - Mã đề 001
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2