intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu

Chia sẻ: Zhu Zhengting | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

20
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm chuẩn bị và nâng cao kiến thức để bước vào kì thi sắp diễn ra, mời các bạn học sinh lớp 7 cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu” được chia sẻ dưới đây để ôn tập cũng như rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu

  1.                        MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020­2021 Môn: ĐỊA  ­ LỚP 7  (Kèm theo Công văn số 1749/SGDĐT­GDTrH ngày 13/10/2020 của Sở GDĐT Quảng   Nam) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng  Tổn Thấp  Cao  g  điể TN TL TN TL TN TL TN TL m Chủ  đề                                                        Nội  dung ­ Biết được vị  ­ Trình bày  ­ Phân tích    Hiểu được  trí địa lí, giới  và giải thích  lát cắt địa  vấn đề khai  hạn của châu  (ở mức độ  hình Bắc Mĩ  thác vùng A­ Mĩ  trên bản  đơn giản)  để nhận biết  ma­dôn và  đồ.  đặc điểm khí  và trình bày  những vấn đề  ­ Trình bày  hậu Bắc Mĩ. sự phân hóa  về môi trường  được những  ­ Trình bày  địa hình theo  cần quan tâm.  đặc điểm khái  và giải thích  hướng Đông  Những tác  quát về lãnh  (ở mức độ  ­ Tây của  động từ thực  Nội dung 3:  đơn giản)  trạng của vấn  thổ, dân cư,  Bắc Mĩ. CHÂU MĨ. một số đặc  đề khai thác  chủng tộc của  ­ Phân tích  châu Mĩ. điểm về kinh  sự phân hóa  vùng A­ma­dôn  ­ Biết được vị  tế của Bắc  của môi  hiện nay với  trí địa lí, giới  Mĩ. trường tự  toàn cầu. hạn của Bắc  ­ Trình bày  nhiên theo  Mĩ. và giải thích  độ cao và  ­ Trình bày  (ở mức độ  theo hướng  được đặc  đơn giản)  sườn ở dãy  điểm các sông  một số đặc  An­đét. và hồ lớn của  điểm khí hậu  ­ So sánh sự  Bắc Mĩ. và thiên  phân hóa địa  ­  Trình bày  nhiên của  hình của  được Hiệp  Trung và  Bắc Mĩ với  định mậu dịch  Nam  Mĩ. Nam Mĩ. tự do Bắc Mĩ  ­ Trình bày  (NAFTA): các  và giải thích  thành viên,  (ở mức độ  mục đích, vai  đơn giản)  trò của Hoa  một số đặc 
  2. Kì. điểm về kinh  ­ Biết được vị  tế của Trung  trí địa lí, giới  và Nam  Mĩ. hạn, phạm vi  của khu vực  Trung và  Nam  Mĩ. ­ Trình bày   một số đặc  điểm của dân  cư Bắc Mĩ. ­ Trình bày   một số đặc  điểm tự nhiên  cơ bản của eo  đất Trung Mĩ,  quần đảo Ăng  ti. ­ Trình bày   một số đặc  điểm về dân  cư, xã hội  Trung và  Nam  Mĩ. Số câu: 11 3 1 1 16 Số điểm: 3,63 0.99 2.0 1,0 7,62  Biết được vị    Trình bày và  Nội dung 4:  trí địa lí, giới  giải thích (ở  CHÂU NAM  hạn, phạm vi  mức độ đơn  CỰC. của châu Nam  giản) đặc  Cực. điểm tự  nhiên của  châu Nam  Cực. Số câu: 1 1 2 Số điểm: 0,33 2.0 2,33 Tổng số câu: 12 3 1 1 1 18 Tổng số điểm: 4,0 1,0 2.0 2.0 1,0 10,0
  3.                                         BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: ĐỊA LÍ 7 Năm học: 2020­2021 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng  Tổn Thấp  Cao  g  điể TN TL TN TL TN TL TN TL m Chủ  đề                                                        Nội  dung ­ Biết được vị  ­ Trình bày  ­ Phân tích    Hiểu được  trí địa lí, giới  và giải thích  lát cắt địa  vấn đề khai  hạn của châu  (ở mức độ  hình Bắc Mĩ  thác vùng A­ Mĩ  trên bản  đơn giản)  để nhận biết  ma­dôn và  đồ.  đặc điểm  và trình bày  những vấn đề  ­ Trình bày  khí hậu Bắc  sự phân hóa  về môi trường  được những  Mĩ. địa hình theo  cần quan tâm.  đặc điểm khái  ­ Trình bày  hướng Đông  Những tác động  quát về lãnh  và giải thích  ­ Tây của  từ thực trạng  Nội dung 3:  (ở mức độ  của vấn đề  thổ, dân cư,  Bắc Mĩ. CHÂU MĨ. đơn giản)  khai thác vùng  chủng tộc của  ­ Phân tích  châu Mĩ. một số đặc  sự phân hóa  A­ma­dôn hiện  ­ Biết được vị  điểm về  của môi  nay với toàn  trí địa lí, giới  kinh tế của  trường tự  cầu. hạn của Bắc  Bắc Mĩ. nhiên theo  Mĩ. ­ Trình bày  độ cao và  ­ Trình bày  và giải thích  theo hướng  được đặc  (ở mức độ  sườn ở dãy  điểm các sông  đơn giản)  An­đét. và hồ lớn của  một số đặc  ­ So sánh sự  Bắc Mĩ. điểm khí  phân hóa địa  ­  Trình bày  hậu và thiên 
  4. được Hiệp  nhiên của  hình của Bắc  định mậu dịch  Trung và  Mĩ với Nam  tự do Bắc Mĩ  Nam  Mĩ. Mĩ. (NAFTA): các  ­ Trình bày  thành viên,  và giải thích  mục đích, vai  (ở mức độ  trò của Hoa  đơn giản)  Kì. một số đặc  ­ Biết được vị  điểm về  trí địa lí, giới  kinh tế của  hạn, phạm vi  Trung và  của khu vực  Nam  Mĩ. Trung và Nam   Mĩ. ­ Trình bày   một số đặc  điểm của dân  cư Bắc Mĩ. ­ Trình bày   một số đặc  điểm tự nhiên  cơ bản của eo  đất Trung Mĩ,  quần đảo Ăng  ti. ­ Trình bày   một số đặc  điểm về dân  cư, xã hội  Trung và Nam   Mĩ. Số câu: 11 3 1 1 16 Số điểm: câu  Biết được vị    Trình bày  Nội dung 4:  trí địa lí, giới  và giải thích  CHÂU NAM  hạn, phạm vi  (ở mức độ  CỰC. của châu Nam  đơn giản)  Cực. đặc điểm tự  nhiên của  châu Nam  Cực. Số câu: 1 1 2 câu Số điểm: Tổng số câu: 12 3 1 1 1 18 Tổng số điểm:
  5. Trường THCS Huỳnh Thị Lựu              KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Lớp: 7                              Môn: Địa Lí 7 Họ và tên:                        Năm học: 2020­2021                  Thời gian làm bài: 45 phút  Điểm                                          Nhận xét của giáo viên                       A.TRẮC NGHIỆM: ( 5 ĐIỂM )  Đánh dấu (X) vào  trước phương án trả lời đúng nhất): Câu 1.Lãnh thổ châu Mĩ trải dài từ:  A. Vùng cực Bắc đến vùng cực Tây                                   B. Vùng cực Bắc đến vùng cực Đông  C. Vùng cực Bắc đến tận vùng cận cực Nam  D. Vùng cực Nam đến tận vùng cận cực Tây Câu2 Khi mới phát hiện ra châu Mĩ, chủ nhân của châu lục này là người thuộc chủng  tộc nào?   A. Nê­grô­it                                                    B. Môn­gô­lô­it  C. Ôt­xtra­lô­it                                               D. Ơ­rô­pê­ô­it Câu3: Lãnh thổ Bắc Mĩ trải dài từ:  A. Vòng cực Nam đến vĩ tuyến  15°Nam  B. Vòng cực Tây đến vòng cực Đông  C. Vòng cực Bắc đến vòng cực Nam  D. Vòng cực Bắc đến vĩ tuyến  15°Bắc Câu 4.Nguyên nhân làm cho khu vực Bắc Mĩ có nhiều sự phân hóa khí hậu là do:  A. Vĩ độ                                                             B. Địa hình  C. Hướng gió                                                     D. Thảm thực vật Câu 5.Hệ thống Hồ Lớn và sông ngòi của Bắc Mĩ phân bố ở đâu?   A. Đồng bằng                                                     B. Sơn nguyên  C. Miền núi già                                                   D. Hệ thống Cooc­đi­e
  6. Câu 6.Nền nông nghiệp Bắc Mĩ là nền nông nghiệp:  A. Ôn đới                                                            B .Rộng lớn  C. Hàng hóa                                                        D. Công nghiệp Câu 7. Vai trò của Hoa Kì trong Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ:  A. Chiếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu vào Mê­hi­ô   B . Chiếm phần lớn vốn đầu tư vào Mê­hi­cô và  80% Ca­na­đa  C.  Chiếm phần nhỏ kim ngạch xuất khẩu vào Mê­hi­cô và 80% Ca­na đa  D. Chiếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu và vốn đầu tư nước ngoài vào Mê­hi­cô và  hơn 80% kim ngạch xuất khẩu của Ca­na­đa.  Câu 8.NAFTA gồm có những thành viên :  A.Hoa Kì, Ca­na­đa, Mê­hi­cô                           B .Hoa Kì, Chi­lê, Mê­hi­cô   C. Hoa Kì, U­ru­goay, Pa­ra­goay                     D. Bra­xin, U­ru­goay, Pa­ra­goay                Câu 9.Sự ra đời của Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ nhằm mục đích:  A. Cạnh tranh với các nước Tây Âu  B . Khống chế các nước Mĩ La­Tinh  C.Cạnh tranh với các khối kinh tế ASEAN                    D. Tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới Câu 10.Hai khu vực thưa dân nhất ở Bâc Mĩ là:?   A.Mê­hi­cô và bán đảo Ala­xca                         B.TâyHoa Kì và Mê­hi­cô   C. Bán đảo A­la­xca và Bắc Ca­na­đa               D.Bắc Ca­na­đa và Tây Koa Kì                   Câu 11.Trung và Nam Mĩ kéo dài từ:   A.Từ phía Nam xích đạo đến chí tuyến              B.Từ phía Bắc xích đạo đến tận vòng cực Nam  C. Từ phía Bắc xích đạo đến vòng cực Bắc        D. Từ phía Nam xích đạo đến tận  vòng cực Nam Câu 12. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng­ti nằm trong môi trường nào?  A. Môi trường ôn đới                                          B . Môi trường nhiệt đới                              C.  Môi trường xích đạo                                      D. Môi trường cận nhiệt đới                      Câu 13. Loại gió thổi quanh năm ở Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng­ti là:   A. Gió Tây ôn đới                                               B. Gió Đông cực  C. Gió Đông Bắc                                                 D. Gió Tín phong  Câu 14.:Trung và Nam Mĩ có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên vào loại:  A. Cao ( trên 1,7%)                                             B.Thấp ( 0­1%)   C.Rất thấp (dưới 0%)                                          D.Trung bình  (1%­ 1,7%)  Câu 15.Châu Nam Cực bao gồm:   A. Lục địa Nam Cực                                            B.Châu Nam Cực và các đảo ven bờ   C.Một khối băng khổng lồ thống nhất    D.Lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa  B/ PHẦN TỰ LUẬN: (5 ĐIỂM )  Câu 1: Nêu thực trạng của vấn đề khai thác rừng A­ma­dôn hiện nay. ( 1 điểm) Câu 2: Trình bày sự phân hóa cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ.(2 điểm)
  7.  Câu 3:  T   ại sao châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo vẫn    có nhiều chim và động vật sinh sống?   ( 2 điểm) ĐÁP ÁN  KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN ĐỊA 7 Năm học : 2020 ­2021 A/PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B D B A C D A D C Câu 11 12 13 14 15 Đáp án B B D A D B/PHẦN TỰ LUẬN  (5 đ) Câu 1: ( 1 điểm) Thực trạng của vấn đề khai thác rừng A­ma­dôn hiện nay: Việc khai thác rừng A­ma­dôn để lấy gỗ và lấy đất canh tác, xây dựng đường bộ và đường  sắt xuyên A­ma­dôn đến các vùng mỏ và các đô thị mới đã góp phần phát triển kinh tế và  đời sống ở vùng đồng bằng A­ma­dôn nhưng cũng làm cho môi trường rừng A­ma­dôn bị  hủy hoại dần, ảnh hưởng tới khí hậu khu vực và toàn cầu. Câu 2 : (2 điểm) Địa hình Bắc Mĩ chia làm ba khu vực rõ rệt, kéo dài theo chiều kinh  tuyến.
  8. ­ Phía Tây là hệ thống Coóc­di­e cao, đồ sộ ,kéo dài 9000km, cao trung bình 3000m­4000m  bao gồm nhiều dãy núi song song, xen vào giữa là các sơn nguyên và cao nguyên.Có nhiều  khoáng sản như đồng, vàng, quặng đa kim, ucanium. ­ Ở giữa là miền đồng bằng tựa như một lòng máng khổng lồ, cao ở phía bắc và tây bắc,  thấp dần về phía nam và đông nam. Có nhiều hồ rộng và hệ thống sông. ­ Phía Đông là miền núi già và sơn nguyên, chạy theo hướng đông bắc ­ tây nam. Là dãy núi  cổ, thấp, chứa nhiều than và sắt. Câu 3: ( 2 điểm)       Châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo vẫn có nhiều chim  và động vật sinh sống: Chim cánh cụt, hải cẩu và hải báo, các loài chim biển sống ở ven  lục địa và trên các đảo dựạ vào nguồn cá, tôm và phù du sinh vật dồi dào trong các biển  bao quanh. Ngoài ra chúng còn có lớp mỡ dày giữ nhiệt tốt và bộ lông không thấm nước. 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1