Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Tiên Phước
lượt xem 2
download
‘Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Tiên Phước’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Tiên Phước
- MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 9 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Nội dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Vùng Đông - Tài nguyên đất - Hiểu thuận lợi, Vận dụng Nam Bộ - Các đảo, quần đảo khó khăn của điều kiến thức để - Nêu được tên các kiện tự nhiên và tài giải thích vì trung tâm kinh tế nguyên thiên nhiên sao vùng - Mặt hàng xuất đối với sự phát Đông Nam khẩu chủ lực triển kinh tế - xã Bộ có sức - Trình bày được hội hút mạnh đặc điểm phát triển - Điều kiện tự nguồn đầu tư kinh tế thâm canh nhiên và tài nguyên nước ngoài nông nghiệp thiên nhiên ở vù ng - Hồ thủy lợi lớn Đông Nam Bộ có - Thành phố đầu nhữngthuận lợi và mối giao thông vận khó khăn gì cho tải hàng đầu của phát triển kinh tế – vùng xã hội Số câu 7 2 1 1 11 Số điểm 2,33đ 0,66đ 2,0đ 1,0đ 6,0 Vùng Đồng - Nhận biết vị trí địa - Trình bày được Vẽ biểu đồ cột bằng sông lí, giới hạn lãnh thổ tác động của đặc thể hiện sản Cửu Long - Trình bày được điểm tự nhiên, tài lượng thủy sản đặc điểm tài nguyên nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng thiên nhiên của đối với sự phát sông Cửu Long vùng triển kinh tế - xã và cả nước. - Trình bày được hội Nêu nhận xét. đặc điểm phát triển kinh tế của vùng. Số câu 5 1 1 7 Số điểm 1,66đ 0,33đ 2,0đ 4,0đ TS câu 12 0 3 1 0 1 0 1 18 TS điểm 4,0 đ 1,0 đ 2,0 đ 2,0 đ 1,0 đ 10,0 đ
- TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2022-2023 Họ và tên: ………………………..... MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9 Lớp: 9/…… Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra:…../3/2023 ĐIỂM Nhận xét của giáo viên I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái A hoặc B, C, D đứng đầu ý trả lời đúng nhất. Câu 1. Ngành chăn nuôi ở Vùng Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là A. lợn. B. trâu bò. C. vịt đàn. D. lợn, trâu bò. Câu 2. Đảo, quần đảo nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ? A. Côn Đảo. B. Thổ Chu. C. Phú Quốc. D. Trường Sa. Câu 3. Vấn đề có tầm quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là A. thu hút đầu tư. B. kĩ thuật canh tác. C. phát triển thủy lợi. D. mở rộng thị trường. Câu 4. Về vị trí địa lí, Đồng bằng sông Cửu Long giáp với A. Duyên hải Nam Trung Bộ, biển. B. Cam-pu-chia, Tây Nguyên, biển. C. Đông Nam Bộ, Cam-pu-chia, biển. D. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, biển. Câu 5. Thành phố nào sau đây là đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của vùng Đông Nam Bộ và cả nước? A. Đà Lạt. B. Vũng Tàu. C. Nha Trang. D. Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 6. Các mặt hàng nào sau đây là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của vùng Đồng bằng sông Cửu Long? A. Gạo, hàng may mặc, thủy sản. B. Gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả. C. Gạo, vật liệu xây dựng, hoa quả. D. Gạo, thủy sản đông lạnh, xi măng. Câu 7. Nguồn tài nguyên khoáng sản tại chỗ cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. đá quý. B. đá vôi C. than bùn. D. cát thủy tinh. Câu 8. Ngành công nghiệp nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long? A. Cơ khí nông nghiệp. B. Sản xuất hàng tiêu dùng. C. Sản xuất vật liệu xây dựng. D. Chế biến lương thực, thực phẩm Câu 9. Hồ thủy lợi và hồ thủy điện lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ là A. Ba Bể và Kẻ Gỗ. B. Yaly và Hòa Bình. C. Dầu Tiếng và Trị An. D. Thác Bà và Đa Nhim. Câu 10. Phương hướng chủ yếu hiện nay của vùng Đồng bằng sông Cửu Long nhằm hạn chế tác hại của lũ là A. chủ động sống chung với lũ. B. xây dựng hệ thống đê điều. C. đầu tư cho các dự án thoát lũ. D. tăng cường công tác dự báo lũ. Câu 11. Hai loại đất chủ yếu của vùng Đông Nam Bộ là A. phù sa và feralit. B. cát pha và phù sa. C. badan và đất xám. D. đất xám và đất phèn. Câu 12. Các trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ? A. Cần Thơ, Mỹ Tho. B. Đà Nẵng, Quy Nhơn. C. Long Xuyên, Cà mau. D. Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu. Câu 13. Ý nào sau đây không phải là khó khăn về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ? A. Hiện tượng sa mạc hóa. B. Trên đất liền ít khoáng sản. C. Diện tích rừng tự nhiên thấp. D. Nguy cơ ô nhiễm môi trường cao. Câu 14. Ý nào sau đây không phải là thế mạnh để Đông Nam Bộ phát triển cây cao su, cà phê? A. Địa hình thoải. B. Khí hậu nóng ẩm. C. Đất phù sa màu mỡ. D. Nhiều đất badan và đất xám.
- Câu 15. Mặt hàng xuất khẩu chủ lực của vùng Đông Nam Bộ là gì ? A. Gạo. B. Hoa quả. C. Thủy sản đông lạnh. D. Thực phẩm chế biến, hàng may mặc, dầu thô. II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở vùng Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế – xã hội? Câu 2. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau đây: Sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước, giai đoạn 2000 - 2015 (đơn vị: nghìn tấn) Năm 2000 2010 2015 Đồng bằng sông Cửu Long 1169,1 2999,1 3703,4 Cả nước 2250,5 5142,7 6582,1 Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước, giai đoạn 2000 - 2015. Nêu nhận xét. Câu 3: (1,0 điểm) Giải thích vì sao vùng Đông Nam Bộ có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài? HẾT ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….
- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC: 2022-2023 MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9 I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Học sinh khoanh tròn đúng mỗi câu ghi được 0,33 điểm, đúng 3 câu làm tròn 1 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C A C C D B B D C A C D A C D II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở vùng Đông Nam Bộ có những (2 ,0) thuận lợi và khó khăn cho phát triển kinh tế – xã hội: *Thuận lợi - Địa hình thoải, mặt bằng xây dựng và canh tác tốt; (0,25) - Đất badan và đất xám; (0,25) - Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm; (0,25) - Biển ấm và ngư trường rộng, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế; (0,25) - Thềm luc địa nông và rộng, giàu tiềm năng dầu khí; (0,25) - Hệ thống sông Đồng Nai với các hồ Trị An, Dầu Tiếng có tiềm năng về thủy (0,25) điện, giao thông và cung cấp nước * Khó khăn: - Rừng tự nhiên ít, ít khoáng sản, (0,25) - Nguy cơ ô nhiễm môi trường. (0,25) 2 * Vẽ biểu đồ: (1,5) - Vẽ biểu đồ cột ghép. Mỗi năm vẽ 2 cột: 1 cột của Đồng bằng sông Cửu Long và 1 cột của cả nước. (Nếu HS vẽ biểu đồ cột chồng thì GV chấm 1,0đ) - Yêu cầu: + Đầy đủ: tên biểu đồ, đơn vị ở truc, kí hiệu-chú thích; + Đúng về diện tích, khoảng cách năm; + Ghi số liệu ở đầu mỗi cột; + Tính thẩm mỹ; + Vẽ bút mực, không được sử dung bút khác màu để làm kí hiệu (có thể dùng bút chì để làm kí hiệu cột). (Thiếu mỗi nội dung trong kĩ năng vẽ biểu đồ trừ 0,25 điểm) * Nhận xét: - Sản lượng thủy sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước tăng liên (0,25) tục. - Tỉ trọng sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long từ 2000 đến 2015 (0,25) luôn chiếm trên 50% sản lượng thủy sản của cả nước. 3 Vùng ĐNB có sức hút mạnh nguồn đầu tư nước ngoài vì: + Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. Người lao động có tay nghề (0,25) cao, năng động. + Giàu tài nguyên thiên nhiên; Vị trí địa lí thuận lợi (0,25) + Là vùng kinh tế phát triển năng động, quá trình CNH diễn ra mạnh mẽ. (0,25) + Là trung tâm KH-KT, là khu vực có cơ sở hạ tầng hoàn thiện của cả nước. (0,25) (HS trả lời nếu thiếu 2 ý nhỏ bất kỳ trong 4 ý lớn đó thì trừ 0,25 điểm.) Tổ trưởng chuyên môn Nhóm trưởng bộ môn Giáo viên ra đề Trần Đức Phùng Trần Đức Phùng Trần Đức Phùng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 67 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 70 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 33 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn