intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT số 2 An Nhơn, Bình Định

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT số 2 An Nhơn, Bình Định’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT số 2 An Nhơn, Bình Định

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT SỐ 2 AN NHƠN MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 phút không tính thời gian phát đề (Đề kiểm tra gồm có: 04 trang) Đề: Gốc Họ và tên học sinh:…………………………………... Mã số học sinh:…………………………. A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm).(mỗi câu 0,25 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có nghĩa là, không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp A. phạm tội quả tang. B. đang bị nghi vấn. C. đang lên kế hoạch tội phạm. D. đang bàn bạc thực hiện tội phạm. Câu 2. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm có nghĩa là A. không ai được tùy tiện vào chỗ ở của người khác. B. không ai bị bắt, bị giam giữ khi không có lý do chính đáng. C. không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác. D. không ai được tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác. Câu 3. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp A. có nghi ngờ chứa thông tin không lành mạnh. B. pháp luật có quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. C. có tin báo của nhân dân. D. có ý kiến của lãnh đạo cơ quan. Câu 4. Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước là biểu hiện của A. quyền tự do báo chí. B. quyền văn hóa – xã hội. C. quyền chính trị. D. quyền tự do ngôn luận. Câu 5. Tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác là hành vi xâm phạm A. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. quyền bí mật đời tư. C. quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. D. quyền tự do cá nhân. Câu 6. Công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận trong trường hợp A. bày tỏ quan điểm cá nhân trong cuộc họp của tổ dân phố. B. đăng tải bất cứ thông tin nào lên mạng xã hội. C. tìm hiểu thông cáo báo chí. D. sưu tầm tài liệu tham khảo. Câu 7. Việc công dân viết bài đăng báo, bày tỏ quan điểm của mình phê phán cái xấu, đồng tình với cái tốt là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền tham gia ý kiến. B. Quyền tự do ngôn luận. Trang 1
  2. C. Quyền tự do tư tưởng. D. Quyền tự do báo chí. Câu 8. Công an bắt người vì nghi lấy trộm xe máy là vi phạm quyền nào dưới đây? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, tính mạng. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. Câu 9. Trong lúc A đang bận việc riêng thì có tin nhắn, T đã tự ý mở điện thoại của A ra xem tin nhắn, hành vi này xâm phạm quyền nào sau đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân. C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Được đảm bảo an toàn bí mật thư tín, điện thoại. Câu 10. Hành vi bịa đặt những điều xấu về người khác là xâm phạm quyền nào sau đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Bất khả xâm phạm về thân thể. C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. D. Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm. Câu 11. Đánh người là hành vi xâm phạm đến quyền nào sau đây của công dân? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. D. Quyền được sống và được tôn trọng của công dân. Câu 12. Hành động nào sau đây không thể hiện đúng quyền tự do ngôn luận của công dân? A. Trực tiếp phát biểu ý kiến tại các cuộc họp ở cơ quan. B. Viết bài gửi đăng báo bày tỏ quan điểm của mình về chính sách của Nhà nước. C. Góp ý kiến với đại biểu Hội đồng nhân dân trong cuộc đại biểu tiếp xúc với cử tri ở cơ sở. D. Nói chuyện riêng trong giờ học khi cô giáo đang giảng bài. Câu 13. Quyền bầu cử và quyền ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. xã hội. Câu 14. Quyền của công dân tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, trong phạm vi của cả nước và trong từng địa phương; quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước và xây dựng, phát triển kinh tế xã hội là A. quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội . B. quyền tham gia ý kiến. C. quyền tự do ngôn luận. D. quyền tự do báo chí. Câu 15. Quyền của công dân, cơ quan, tổ chức, được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình là. A. quyền khiếu nại. B. quyền được tự do tư tưởng. C. quyền được tôn trọng. D. quyền tham gia ý kiến. Trang 2
  3. Câu 16. Quyền của công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức. A. quyền tự do báo chí. B. quyền tự do tư tưởng C. quyền tố cáo. D. quyền tham gia ý kiến. Câu 17. Công dân Việt Nam từ bao nhiêu tuổi có quyền bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân? A. 18 tuổi. B. Đủ 18 tuổi. C. 21 tuổi. D. Đủ 21 tuổi. Câu 18. Công dân Việt Nam từ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân? A. 18 tuổi. B. Đủ 18 tuổi. C. 21 tuổi. D. Đủ 21 tuổi. Câu 19. Công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở cấp cơ sở là trực tiếp thực hiện theo cơ chế A. dân biết, dân bàn, dân làm, dân giám sát. B. dân biết, dân quyết, dân kiểm tra, giám sát. C. dân quyết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. D. dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. Câu 20. Công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình là nội dung của quyền A. quyền tố cáo. B. quyền tham gia quản lí nhà nước. C. quyền khiếu nại. D. quyền tham gia quản lí xã hội. Câu 21. Quyền công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức là nội dung A. quyền tố cáo. B. quyền khiếu nại. C. quyền tham gia quản lí nhà nước. D. quyền tham gia quản lí xã hội. Câu 22. Cách thức nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước thông qua các đại biểu và cơ quan quyền lực nhà nước - cơ quan đại biểu nhân dân là một nội dung thuộc A. ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử. B. nội dung quyền bầu cử, ứng cử. C. khái niệm quyền bầu cử, ứng cử. D. bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử. Câu 23. Đúng ngày bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp thì ông A phải điều trị sau phẫu thuật tại bệnh viện nên nhân viên X thuộc tổ bầu cử lưu động đã tự ý bỏ phiếu thay ông. Nhân viên X đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Công khai. B. Ủy quyền. C. Thụ động. D. Trực tiếp. Câu 24. Nhân dân biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại các hội nghị để quyết định về những vấn đề liên quan ở địa phương là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền tự do ngôn luận. Trang 3
  4. B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. C. Quyền tự do bày tở ý kiến, nguyện vọng. D. Quyền công khai, minh bạch. Câu 25. Công dân khi phát hiện hành vi phạm tội, hành vi nào sau đây là đúng? A. Tố cáo ngay với cơ quan có thẩm quyền. B. Coi như không biết. C. Che giấu tội phạm. D. Giúp đỡ tội phạm bỏ trốn. Câu 26. Anh A đóng góp ý kiến xây dựng quy ước, hương ước cho thôn của mình là thể hiện quyền dân chủ nào sau đây? A. Quyền tự do lập hội và tự do hội họp. B. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội. C. Quyền bầu cử và quyền ứng cử D. Quyền khiếu nại và quyền tố cáo. Câu 27. Công dân thực hiện quyền bầu cử bằng cách nào dưới đây là đúng pháp luật ? A. Nhờ những người trong tổ bầu cử bỏ phiếu B. Nhờ người thân bỏ phiếu hộ. C. Trực tiếp viết phiếu bầu và bỏ phiếu. D. Nhờ người khác viết phiếu hộ, rồi tự mình đi bỏ phiếu. Câu 28. Sau cuộc họp trao đổi nội bộ về đề án giải phóng mặt bằng để xây dựng công trình thủy lợi, lãnh đạo xã X đã quyết định thực hiện ngay đề án. Việc làm này đã vi phạm quyền gì của công dân ? A. Giám sát các hoạt động của chính quyền. B. Thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định. C. Biểu quyết công khai. D. Được thông báo để biết và thực hiện. B- PHẦN TỰ LUẬN: (3 điểm). Câu 1. ( 2 điểm ) Do bận việc, anh T nhờ chị H bỏ phiếu bầu cử giúp và được chị H đồng ý. Tại điểm bầu cử, phát hiện cụ M không biết chữ, nhân viên X của tổ bầu cử nhờ chị H viết phiếu bầu theo đúng ý cụ rồi đưa phiếu cho cụ M tự bỏ vào thùng. a. Trong tình huống trên anh T, chị H, cụ M, nhân viên X, thì em đồng tình cách làm của ai và không đồng tình cách làm của ai? b. Em cho ý kiến của mình về anh T, chị H, cụ M, nhân viên X về việc bỏ phiếu bầu cử? Câu 2. ( 1 điểm ) Hết giờ học, T mượn điện thoại của M để gọi mẹ đến đón. Vì tò mò, T tự ý đọc tin nhắn của M rồi phát tán nội dung đó lên trang thông tin cá nhân. Hôm sau. Trong lúc T đi khỏi lớp, M đã tìm cách lấy được thư của T rồi đọc cho cả lớp nghe. Vậy em có suy nghĩ gì về việc làm của T và M ? -------------------Hết--------------- Trang 4
  5. Trang 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0