Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Long Biên
lượt xem 3
download
Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Long Biên” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Long Biên
- TRƯỜNG THCS LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN GDCD TỔ XÃ HỘI Lớp: 7 – Năm học: 2021 -2022 ĐỀ SỐ 1 Tiết theo PPCT: 25 – Thời gian làm bài: 45p Đề thi gồm: 04 trang Ngày kiểm tra: /3/2022 Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án của các câu hỏi dưới đây: Câu 1: Xác định nhiệm vụ, sắp xếp công việc hàng ngày, hàng tuần một cách hợp lý được gọi là? A. Sống và làm việc khoa học. B. Giản dị. C. Tiết kiệm. D. Trung thực. Câu 2: Đâu là biểu hiện của người làm việc khoa học? A. Chơi trước học sau. B. Vừa ăn cơm vừa xem phim và lướt facebook. C. Chỉ học bài cũ vào lúc truy bài. D. Luôn đi học đúng giờ. Câu 3: Sống và làm việc có kế hoạch là: A. làm mọi việc theo sở thích. B. biết xác định nhiệm vụ, sắp xếp những công việc hàng ngày một cách hợp lí. C. làm mọi việc theo hướng dẫn của người khác. D. biết phân chia công việc theo năng lực mỗi người. Câu 4: Ngoài thời khóa biểu trên lớp, An tự lập cho mình một thời khóa biểu ở nhà và ghi chi tiết các việc phải làm vào thời gian rảnh rỗi. Việc làm đó của An thể hiện điều gì? A. An là người sống và làm việc có kế hoạch. B. An là người có kế hoạch. C. An là người khoa học. D. An là người có học. Câu 5: Biểu hiện của sống và làm việc không khoa học là? A. Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. B. Học trước chơi sau. C. Nghe nhạc tiếng anh để học từ mới. D. Ba ngày mới học bài một lần. Câu 6: Kế hoạch sống và làm việc phải đảm bảo cân đối các nhiệm vụ nào? A. Vừa chơi vừa học. B. Sắp xếp hợp lí giữa rèn luyện, học tập, lao động với hoạt động, nghỉ ngơi và giúp gia đình. C. Tập trung vào việc học không cần giúp đỡ gia đình việc nhà. D. Chỉ tập trung chơi thể thao. Câu 7: Sống và làm việc khoa học có ý nghĩa như thế nào? A. Giúp chúng ta tự do, không bị gò bó trong công việc. B. Giúp chúng ta có nhiều thời gian nghỉ ngơi. C. Giúp chúng ta đạt hiệu quả cao trong công việc. D. Giúp chúng ta có thêm nhiều bạn bè.
- Câu 8: Vào lúc rảnh rỗi, Vân đến thư viện tìm hiểu tài liệu để trang bị thêm kiến thức và khi buổi tối về nhà Vân thường nấu cơm, giúp bố mẹ dọn dẹp nhà cửa. Những việc làm trên của Vân có ý nghĩa như nào? A. Giúp Vân trở thành người tự tin. B. Giúp Vân làm việc khoa học và có kế hoạch hơn. C. Giúp Vân trở thành người khiêm tốn. D. Giúp Vân trở thành người tiết kiệm. Câu 9: Để sống và làm việc khoa học chúng ta cần phải làm gì? A. Biết điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết, quyết tâm vượt khó, kiên trì. B. Nhờ sự trợ giúp của người khác khi quá khó khăn. C. Làm việc mình yêu thích. D. Nghiêm túc tuân thủ theo kế hoạch đề ra không được điều chỉnh, thay đổi. Câu 10: A nói chuyện với B: Không cần phải học môn GDCD, đằng nào thi cũng toàn trắc nghiệm mà, chúng ta có thể khoanh bừa cũng đúng, học làm gì cho mất công. Em có đồng ý với bạn A không? Vì sao? A. Không quan tâm đến ý kiến của mọi người xung quanh. B. A có suy nghĩ hợp lí, như vậy sẽ giảm nhẹ được kiến thức. C. Không đồng ý với A, suy nghĩ đó cho thấy bạn không có kế hoạch học tập và rèn luyện khoa học. D. Đồng ý với cách học hợp lí của A và học cùng bạn. Câu 11: Quyền được bảo vệ của trẻ em là quyền: A. được chăm sóc, nuôi dạy. B. được khai sinh và có quốc tịch. C. được học tập. D. được vui chơi, giải trí. Câu 12: Quyền được giáo dục của trẻ em là quyền: A. được chăm sóc, nuôi dạy. B. được khai sinh và có quốc tịch. C. được học tập, dạy dỗ. D. được vui chơi, giải trí. Câu 13: Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em gồm mấy quyền? A. 2 quyền. B. 3 quyền. C. 4 quyền. D. 5 quyền. Câu 14: Biểu hiện nào dưới đây không phải của quyền được bảo vệ trẻ em? A. Trẻ em sinh ra được khai sinh và có quốc tịch. B. Trẻ em được tôn trọng và bảo vệ tính mạng, thân thể. C. Trẻ em được tôn trọng và bảo vệ nhân phẩm và danh dự. D. Trẻ em được chăm sóc sức khỏe. Câu 15: Biểu hiện của quyền được chăm sóc trẻ em là? A. Trẻ em cần sống riêng với bố mẹ để tự lập. B. Trẻ em được hưởng sự chăm sóc của các thành viên trong gia đình. C. Dụ dỗ, lôi kéo trẻ em hút thuốc. D. Đánh đập, hành hạ trẻ em. Câu 16: Trong các hành vi sau, theo em, hành vi nào xâm hại đến quyền trẻ em? A. Bắt trẻ bỏ học để lao động kiếm sống. B. Buộc trẻ em nghiện hút phải đi cai nghiện. C. Đưa trẻ em hư vào trường giáo dưỡng.
- D. Làm giấy khai sinh cho trẻ em. Câu 17: H được bố mẹ chăm sóc, dạy dỗ rất cẩn thận. Nhưng càng lớn, H lại càng chạy theo những lời dụ dỗ của các bạn hư, tham gia đánh nhau, uống rượu, hút thuốc dù đang còn là một học sinh. Hành vi của H cho thấy điều gì? A. H chưa làm tròn bổn phận của trẻ em. B. H đang thực hiện đúng quyền bảo vệ trẻ em. C. H đang thực hiện trách nhiệm của trẻ em. D. H đang khám phá thế giới xung quanh. Câu 18: Sinh ra trong một gia đình nghèo đông con, bố mẹ phải làm lụng vất vả sớm khuya, chắt chiu từng đồng cho hai anh em T được đi học. Nhưng do đua đòi, ham chơi nên T đã nhiều lần bỏ học đi chơi với các bạn xấu khiến kết quả học tập giảm sút. Nếu là bạn của T em sẽ làm gì? A. Khuyên bảo T nên tập trung vào việc học, giúp đỡ bạn tránh xa các bạn xấu và cùng nhau cố gắng trong học tập. B. Cùng đi chơi với T. C. Không quan tâm đến việc làm của T vì đó là quyền riêng của bạn. D. Không đồng ý với việc làm của T nhưng cũng không có ý kiến gì. Câu 19: Bổn phận của trẻ em đối với cộng đồng, xã hội: A. Đánh chửi người già yếu. B. Phát hiện, thông tin, thông báo, tố giác hành vi vi phạm pháp luật. C. Lăng mạ những người tàn tật. D. Chơi đùa trên bãi cỏ mặc cho có biển cấm dẫm lên cỏ. Câu 20: Người đầu tiên chịu trách nhiệm về việc bảo vệ, chăm sóc, nuôi dạy trẻ em là ai? A. Cha mẹ. B. Ông bà. C. Người giúp việc. D. Thầy cô giáo. Câu 21: Toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người, có tác động đến đời sống, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên được gọi là gì? A. Tài nguyên thiên nhiên. B. Thiên nhiên. C. Tự nhiên. D. Môi trường . Câu 22: Những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ cuộc sống của con người được gọi là gì? A. Tài nguyên thiên nhiên. B. Thiên nhiên. C. Tự nhiên. D. Môi trường. Câu 23: Yếu tố nào sau đây không phải là tài nguyên thiên nhiên? A. Dung dịch HCl được điều chế trong phòng thí nghiệm. B. Rừng. C. San hô. D. Cá voi. Câu 24: Hành động nào là bảo vệ môi trường? A. Đốt túi nilong. B. Chặt rừng bán gỗ. C. Buôn bán động vật quý hiếm. D. Phân loại rác, vứt rác đúng nơi quy định. Câu 25: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào gây ô nhiễm, phá hủy môi trường?
- A. Khai thác gỗ theo chu kì kết hợp với cải tạo rừng. B. Trồng cây gây rừng phủ xanh đồi trọc. C. Bảo vệ động vật quý, hiếm trong rừng. D. Đổ các chất thải công nghiệp trực tiếp vào nguồn nước. Câu 26: Ngày môi trường thế giới là: A. 5/6. B. 5/7. C. 5/8. D. 5/9. Câu 27: Để phòng chống lũ lụt và hạn chế thiệt hại do lũ lụt gây ra chúng ta cần làm gì? A. Đốt rừng để làm nương rẫy. B. Chặt rừng lấy diện tích để làm nhà sinh sống. C. Phủ xanh đồi trọc bằng cách trồng thêm cây. D. Chặt những cây gỗ quý bán lấy tiền. Câu 28: Ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường? A. Tạo ra một cuộc sống tốt đẹp, bền vững và lâu dài. B. Làm cho cuộc sống vui vẻ hơn. C. Thu hút bạn bè quốc tế. D. Giúp mọi người sống đoàn kết hơn. Câu 29: Dòng nào nói không đúng về vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên? A. Tạo cho con người phương diện sinh sống. B. Tạo cho con người cơ hội phát triển trí tuệ, đạo đức, tinh thần. C. Tạo cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, văn hóa. D. Tạo cơ hội cho con người săn bắn được nhiều loài động vật quý, hiểm. Câu 30: Ý nghĩa của câu thành ngữ “Rừng vàng, biển bạc” là gì? A. Tổ quốc Việt Nam giàu đẹp, tài nguyên thiên nhiên phong phú vì thế chúng ta phải có trách nhiệm khai thác hợp lí, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên chính là góp phần bảo vệ sự sống của chúng ta. B. Đất nước ta có diện tích rừng rất lớn. C. Biển của nước ta vô cùng tươi đẹp. D. Chúng ta nên đi tham quan các địa danh rừng, biển nổi tiếng của Tổ quốc. *** Chúc các em làm bài thi tốt !***
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 67 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 70 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 33 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn