intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. KON TUM TRƯỜNG: THCS TRẦN HƯNG ĐẠO 1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II – NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 9 Mức độ nhận thức Tổng TT Chủ đề Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tỉ lệ Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL điểm Quyền và Quyền và nghĩa vụ của nghĩa vụ của công dân trong hôn 1 công dân nhân. 10 câu 10 câu 2,5 trong gia đình 2 Quyền và 1. Quyền tự do kinh nghĩa vụ của doanh và nghĩa vụ đóng 6 câu 6 câu 1,5 công dân về thuế. văn hóa, giáo dục và kinh 2. Quyền và nghĩa vụ lao 5 câu 5 câu 3,0 tế động của công dân. 3 Quyền và Vi phạm pháp luật và nghĩa vụ của trách nhiệm pháp lí của công dân về 2 công dân. 1 câu 1 câu 3,0 văn hóa, giáo câu dục và kinh tế Tổng 16 câu 5 câu 1 câu 1 câu 21 câu 2 10,0 câu điểm
  2. Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 70% 30% Tỉ lệ chung 70% 30% 100% 100% 2. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II – NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 9 Số câu hỏi theo mức độ đánh giá TT Chủ đề Nội dung Mức độ đánh giá Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Quyền và Quyền và Nhận biết: nghĩa vụ của Biết được một số quy định của pháp luật nghĩa vụ của 10 TN (1-10) 1 công dân trong Việt Nam về hôn nhân công dân trong 2,5 điểm hôn nhân. gia đình 2 Quyền và 1. Quyền tự do Nhận biết: nghĩa vụ của kinh doanh và công dân về nghĩa vụ đóng - Nêu được quy định cơ bản của pháp luật 6TN (11-16) về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ văn hóa, giáo thuế. 1,5 điểm đóng thuế. - Nêu được trách nhiệm của dục và kinh tế công dân trong việc thực hiện quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế. 2. Quyền và Thông hiểu: - Hiểu được lao động là quyền và nghĩa vụ 5TN (17- nghĩa vụ lao của công dân. 21) 3,0 động của công - Phân biệt được các hành vi vi phạm pháp điểm dân. luật về lao động. 3 Quyền và Thông hiểu: nghĩa vụ của Vi phạm pháp - Đánh giá được các hành vi vi phạm pháp công dân về luật và trách luật và trách nhiệm pháp lí trong một số văn hóa, giáo nhiệm pháp lí tình huống cụ thể. dục và kinh tế của công dân. Vận dụng: Nhận xét được hành vi vi 1TL(Câu 1) phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí. 2,0 điểm
  3. Vận dụng cao: 1TL (Câu 2) - Rút ra bài học cho bản thân. 1,0 điểm Tổng 16câu 5 câu 1 câu 1 câu Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30%
  4. PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: GDCD 9 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Đề có 03 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: Lớp: ............. Mã đề 901 ............................................................................ Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng trong các câu sau: (5,0 điểm) Câu 1. Hành vi nào dưới đây vi phạm quy định của Nhà nước về kinh doanh? A. Sản xuất hàng gia dụng. B. Buôn bán vũ khí, thuốc nổ. C. Bán đồ ăn nhanh. D. Mở dịch vụ vận tải. Câu 2. Hiện tượng lấy vợ, lấy chồng sớm trước tuổi quy định của pháp luật gọi là: A. Tảo hôn B. Tái hôn C. Li hôn D. Kết hôn. Câu 3. Ý nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân? A. Xây dựng gia đình hạnh phúc. B. Củng cố tình yêu lứa đôi. C. Chung sống lâu dài, hạnh phúc. D. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước. Câu 4. Hôn nhân hạnh phúc phải được xây dựng trên cơ sở quan trọng nào dưới đây? A. Hoàn cảnh gia đình tương xứng. B. Hợp nhau về gu thời trang. C. Có việc làm ổn định. D. Tình yêu chân chính. Câu 5. Pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi nào dưới đây được phép kết hôn? A. Nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên. B. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. C. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên. D. Nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. Câu 6. Ý nào dưới đây không phải quyền của người lao động? A. Hưởng lương phù hợp với trình độ. B. Tự do làm những việc mình thích. C. Làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn lao động. D. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật. Câu 7. Trong các loại mặt hàng sau, mặt hàng nào phải đóng thuế nhiều nhất: Thuốc lá điếu, xăng, vàng mã, nước sạch, phân bón? A. Phân bón. B. Thuốc lá điếu. C. Xăng. D. Nước sạch. Câu 8. Ý nào dưới đây vi phạm nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam? A. Hôn nhân giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo. B. Hôn nhân tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng. C. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, không ai có quyền can thiệp. D. Hôn nhân cùng lúc giữa một công dân Việt Nam với hai người nước ngoài. Câu 9. Hành vi nào dưới đây của người lao động vi phạm pháp luật? A. Yêu cầu được kí hợp đồng lao động.
  5. B. Tự ý nghỉ việc mà không báo trước. C. Thường xuyên đi làm muộn do nhà xa. D. Nâng cao trình độ chuyên môn nghề nghiệp. Câu 10. Pháp luật Việt Nam không cấm kết hôn những trường hợp nào dưới đây? A. Người đã từng có vợ, có chồng B. Giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi. C. Giữa những người có họ trong phạm vi ba đời. D. Người mất năng lực hành vi dân sự. Câu 11. Hành vi nào dưới đây là kinh doanh hợp pháp ? A. Trốn thuế , kinh doanh bất hợp pháp. B. Lấy hàng hóa không đảm bảo yêu cầu. C. Có giấy phép kinh doanh, đóng thuế đầy đủ. D. Lấn chiếm vỉa hè để kinh doanh. Câu 12. Em không đồng ý với ý kiến nào dưới đây khi nói về hôn nhân? A. Hôn nhân nhằm mục đích chung sống lâu dài và xây dựng gia đình hoà thuận, hạnh phúc. B. Hôn nhân phải được Nhà nước thừa nhận. C. Mục đích chính của hôn nhân là để duy trì và phát triển kinh tế. D. Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện. Câu 13. Người lao động có nghĩa vụ A. không được nghỉ chế độ khi cơ sở lao động đang nhiều việc. B. chấp hành kỉ luật lao động, nội quy lao động. C. tuân theo mọi sự phân công, điều động của cấp trên. D. làm việc trong điều kiện không bảo đảm an toàn do đặc thù công việc. Câu 14. Độ tuổi thấp nhất của người lao động là? A. Từ đủ 18 tuổi. B. 18 tuổi. C. Từ đủ 15 tuổi. D. 15 tuổi. Câu 15. Ý kiến nào dưới đây không vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân? A. Cha mẹ có quyền quyết định về hôn nhân của con. B. Kết hôn do nam nữ tự nguyện, trên cơ sở tình yêu chân chính. C. Kết hôn khi nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, D. Trong gia đình, người chồng là người quyết định mọi việc. Câu 16. Một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi têu cho những công việc chung được gọi là? A. Sản phẩm. B. Tiền. C. Thuế. D. Sản vật. Câu 17. Bình đẳng trong hôn nhân là vợ chồng: A. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. B. Có quyền ngang nhau nhưng nghĩa vụ không ngang nhau. C. Quyền và nghĩa vụ không ngang nhau. D. Chỉ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau tuỳ trường hợp. Câu 18. Thuế nộp vào ngân sách nhà nước không dùng vào công việc A. làm đường sá, cầu cống B. tích luỹ cá nhân. C. chi trả lương cho công chức D. xây dựng trường học công. Câu 19. Người kinh doanh có nghĩa vụ A. kê khai thiếu trung thực để trốn thuế. B. sản xuất, buôn bán hàng giả. C. nộp thuế theo luật định. D. kinh danh mặt hàng Nhà nước cấm. Câu 20. Nhận định nào sau đây sai? A. Ông bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ côi cha mẹ. B. Cha mẹ nuôi phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như con ruột. C. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình. D. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái.
  6. Câu 21. (2,0 điểm). Em hãy xác định ai là người có hành vi vi phạm Luật Lao động trong các trường hợp dưới đây (người lao động hay người sử dụng lao động): (Đánh dấu X vào ô em chọn) Hành vi vi phạm Người Người lao động sử dụng lao động Kéo dài thời gian thử việc. Đi xuất khẩu lao động chưa hết thời hạn đã bỏ việc, trốn ở lại nước ngoài. Không trả công cho người thử việc. Thuê trẻ em 14 tuổi làm thợ may công nghiệp. Không sử dụng trang bị bảo hộ lao động khi làm việc. Tự ý đuổi việc người lao động khi chưa hết hợp đồng. Không trả đủ tiền công theo thỏa thuận. Tự ý bỏ việc không báo trước. II. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 điểm). Cho tình huống sau: Tùng là học sinh lớp 9, lười học, ham chơi điện tử. Lúc đầu, cậu dùng tiền ăn sáng để đi chơi, sau đó không đủ, cậu dùng tiền đóng học phí, tiền học thêm, có lần bí quá, Tùng còn lấy cắp tiền của bạn cùng lớp để tiêu xài. Câu 1 (2,0 điểm). Em có nhận xét gì về hành vi của Tùng trong tình huống trên? Theo em, Tùng phải chịu trách nhiệm pháp lí gì về hành vi do mình gây ra? Câu 2 (1,0 điểm). Từ hành vi của Tùng, em rút ra bài học gì cho bản thân? ------ HẾT ------
  7. PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: GDCD 9 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Đề có 03 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: Lớp: ............. Mã đề 902 ............................................................................ Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng trong các câu sau: (5,0 điểm) Câu 1. Thuế nộp vào ngân sách nhà nước không dùng vào công việc A. chi trả lương cho công chức B. tích luỹ cá nhân. C. làm đường sá, cầu cống D. xây dựng trường học công. Câu 2. Ý nào dưới đây không phải quyền của người lao động? A. Hưởng lương phù hợp với trình độ. B. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật. C. Làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn lao động. D. Tự do làm những việc mình thích. Câu 3. Hôn nhân hạnh phúc phải được xây dựng trên cơ sở quan trọng nào dưới đây? A. Tình yêu chân chính. B. Hợp nhau về gu thời trang. C. Hoàn cảnh gia đình tương xứng. D. Có việc làm ổn định. Câu 4. Trong các loại mặt hàng sau, mặt hàng nào phải đóng thuế nhiều nhất: Thuốc lá điếu, xăng, vàng mã, nước sạch, phân bón? A. Nước sạch. B. Thuốc lá điếu. C. Xăng. D. Phân bón. Câu 5. Độ tuổi thấp nhất của người lao động là? A. 18 tuổi. B. Từ đủ 15 tuổi. C. Từ đủ 18 tuổi. D. 15 tuổi. Câu 6. Ý nào dưới đây vi phạm nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam? A. Hôn nhân tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng. B. Hôn nhân giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo. C. Hôn nhân cùng lúc giữa một công dân Việt Nam với hai người nước ngoài. D. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, không ai có quyền can thiệp. Câu 7. Hành vi nào dưới đây vi phạm quy định của Nhà nước về kinh doanh? A. Sản xuất hàng gia dụng. B. Buôn bán vũ khí, thuốc nổ. C. Bán đồ ăn nhanh. D. Mở dịch vụ vận tải. Câu 8. Ý nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân? A. Xây dựng gia đình hạnh phúc. B. Chung sống lâu dài, hạnh phúc. C. Củng cố tình yêu lứa đôi. D. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước. Câu 9. Hiện tượng lấy vợ, lấy chồng sớm trước tuổi quy định của pháp luật gọi là: A. Li hôn B. Tảo hôn C. Tái hôn D. Kết hôn. Câu 10. Hành vi nào dưới đây của người lao động vi phạm pháp luật? A. Yêu cầu được kí hợp đồng lao động. B. Tự ý nghỉ việc mà không báo trước. C. Thường xuyên đi làm muộn do nhà xa. D. Nâng cao trình độ chuyên môn nghề nghiệp.
  8. Câu 11. Ý kiến nào dưới đây không vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân? A. Kết hôn khi nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, B. Trong gia đình, người chồng là người quyết định mọi việc. C. Cha mẹ có quyền quyết định về hôn nhân của con. D. Kết hôn do nam nữ tự nguyện, trên cơ sở tình yêu chân chính. Câu 12. Pháp luật Việt Nam không cấm kết hôn những trường hợp nào dưới đây? A. Người đã từng có vợ, có chồng B. Người mất năng lực hành vi dân sự. C. Giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi. D. Giữa những người có họ trong phạm vi ba đời. Câu 13. Một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi têu cho những công việc chung được gọi là? A. Sản vật. B. Sản phẩm. C. Thuế. D. Tiền. Câu 14. Em không đồng ý với ý kiến nào dưới đây khi nói về hôn nhân? A. Hôn nhân nhằm mục đích chung sống lâu dài và xây dựng gia đình hoà thuận, hạnh phúc. B. Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện. C. Mục đích chính của hôn nhân là để duy trì và phát triển kinh tế. D. Hôn nhân phải được Nhà nước thừa nhận. Câu 15. Người lao động có nghĩa vụ A. tuân theo mọi sự phân công, điều động của cấp trên. B. không được nghỉ chế độ khi cơ sở lao động đang nhiều việc. C. làm việc trong điều kiện không bảo đảm an toàn do đặc thù công việc. D. chấp hành kỉ luật lao động, nội quy lao động. Câu 16. Người kinh doanh có nghĩa vụ A. sản xuất, buôn bán hàng giả. B. kê khai thiếu trung thực để trốn thuế. C. kinh danh mặt hàng Nhà nước cấm. D. nộp thuế theo luật định. Câu 17. Bình đẳng trong hôn nhân là vợ chồng: A. Có quyền ngang nhau nhưng nghĩa vụ không ngang nhau. B. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. C. Chỉ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau tuỳ trường hợp. D. Quyền và nghĩa vụ không ngang nhau. Câu 18. Pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi nào dưới đây được phép kết hôn? A. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên. B. Nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. C. Nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên. D. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. Câu 19. Nhận định nào sau đây sai? A. Cha mẹ nuôi phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như con ruột. B. Ông bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ côi cha mẹ. C. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình. D. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái. Câu 20. Hành vi nào dưới đây là kinh doanh hợp pháp ? A. Có giấy phép kinh doanh, đóng thuế đầy đủ. B. Trốn thuế , kinh doanh bất hợp pháp. C. Lấn chiếm vỉa hè để kinh doanh. D. Lấy hàng hóa không đảm bảo yêu cầu. Câu 21. (2,0 điểm). Em hãy xác định ai là người có hành vi vi phạm Luật Lao động trong các trường hợp dưới đây (người lao động hay người sử dụng lao động): (Đánh dấu X vào ô em chọn)
  9. Hành vi vi phạm Người Người sử lao động dụng lao động Tự ý đuổi việc người lao động khi chưa hết hợp đồng. Không trả đủ tiền công theo thỏa thuận. Không trả công cho người thử việc. Kéo dài thời gian thử việc. Không sử dụng trang bị bảo hộ lao động khi làm việc. Tự ý bỏ việc không báo trước. Đi xuất khẩu lao động chưa hết thời hạn đã bỏ việc, trốn ở lại nước ngoài. Thuê trẻ em 14 tuổi làm thợ may công nghiệp. II. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 điểm). Cho tình huống sau: Tùng là học sinh lớp 9, lười học, ham chơi điện tử. Lúc đầu, cậu dùng tiền ăn sáng để đi chơi, sau đó không đủ, cậu dùng tiền đóng học phí, tiền học thêm, có lần bí quá, Tùng còn lấy cắp tiền của bạn cùng lớp để tiêu xài. Câu 1 (2,0 điểm). Em có nhận xét gì về hành vi của Tùng trong tình huống trên? Theo em, Tùng phải chịu trách nhiệm pháp lí gì về hành vi do mình gây ra? Câu 2 (1,0 điểm). Từ hành vi của Tùng, em rút ra bài học gì cho bản thân? ------ HẾT ------
  10. PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: GDCD 9 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Đề có 03 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: Lớp: ............. Mã đề 903 ............................................................................ Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng trong các câu sau: (5,0 điểm) Câu 1. Độ tuổi thấp nhất của người lao động là? A. 18 tuổi. B. 15 tuổi. C. Từ đủ 15 tuổi. D. Từ đủ 18 tuổi. Câu 2. Em không đồng ý với ý kiến nào dưới đây khi nói về hôn nhân? A. Hôn nhân phải được Nhà nước thừa nhận. B. Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện. C. Mục đích chính của hôn nhân là để duy trì và phát triển kinh tế. D. Hôn nhân nhằm mục đích chung sống lâu dài và xây dựng gia đình hoà thuận, hạnh phúc. Câu 3. Hôn nhân hạnh phúc phải được xây dựng trên cơ sở quan trọng nào dưới đây? A. Có việc làm ổn định. B. Hợp nhau về gu thời trang. C. Hoàn cảnh gia đình tương xứng. D. Tình yêu chân chính. Câu 4. Hành vi nào dưới đây vi phạm quy định của Nhà nước về kinh doanh? A. Mở dịch vụ vận tải. B. Bán đồ ăn nhanh. C. Sản xuất hàng gia dụng. D. Buôn bán vũ khí, thuốc nổ. Câu 5. Hiện tượng lấy vợ, lấy chồng sớm trước tuổi quy định của pháp luật gọi là: A. Tảo hôn B. Tái hôn C. Li hôn D. Kết hôn. Câu 6. Pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi nào dưới đây được phép kết hôn? A. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên. B. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. C. Nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên. D. Nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. Câu 7. Ý nào dưới đây không phải quyền của người lao động? A. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật. B. Làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn lao động. C. Hưởng lương phù hợp với trình độ. D. Tự do làm những việc mình thích. Câu 8. Pháp luật Việt Nam không cấm kết hôn những trường hợp nào dưới đây? A. Người đã từng có vợ, có chồng B. Người mất năng lực hành vi dân sự. C. Giữa những người có họ trong phạm vi ba đời. D. Giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi. Câu 9. Ý kiến nào dưới đây không vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân? A. Kết hôn do nam nữ tự nguyện, trên cơ sở tình yêu chân chính. B. Trong gia đình, người chồng là người quyết định mọi việc.
  11. C. Cha mẹ có quyền quyết định về hôn nhân của con. D. Kết hôn khi nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, Câu 10. Người kinh doanh có nghĩa vụ A. nộp thuế theo luật định. B. kinh danh mặt hàng Nhà nước cấm. C. kê khai thiếu trung thực để trốn thuế. D. sản xuất, buôn bán hàng giả. Câu 11. Hành vi nào dưới đây của người lao động vi phạm pháp luật? A. Thường xuyên đi làm muộn do nhà xa. B. Nâng cao trình độ chuyên môn nghề nghiệp. C. Yêu cầu được kí hợp đồng lao động. D. Tự ý nghỉ việc mà không báo trước. Câu 12. Trong các loại mặt hàng sau, mặt hàng nào phải đóng thuế nhiều nhất: Thuốc lá điếu, xăng, vàng mã, nước sạch, phân bón? A. Nước sạch. B. Xăng. C. Thuốc lá điếu. D. Phân bón. Câu 13. Nhận định nào sau đây sai? A. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái. B. Cha mẹ nuôi phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như con ruột. C. Ông bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ côi cha mẹ. D. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình. Câu 14. Người lao động có nghĩa vụ A. không được nghỉ chế độ khi cơ sở lao động đang nhiều việc. B. làm việc trong điều kiện không bảo đảm an toàn do đặc thù công việc. C. tuân theo mọi sự phân công, điều động của cấp trên. D. chấp hành kỉ luật lao động, nội quy lao động. Câu 15. Ý nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân? A. Củng cố tình yêu lứa đôi. B. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước. C. Chung sống lâu dài, hạnh phúc. D. Xây dựng gia đình hạnh phúc. Câu 16. Thuế nộp vào ngân sách nhà nước không dùng vào công việc A. tích luỹ cá nhân. B. làm đường sá, cầu cống C. xây dựng trường học công. D. chi trả lương cho công chức Câu 17. Ý nào dưới đây vi phạm nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam? A. Hôn nhân giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo. B. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, không ai có quyền can thiệp. C. Hôn nhân tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng. D. Hôn nhân cùng lúc giữa một công dân Việt Nam với hai người nước ngoài. Câu 18. Hành vi nào dưới đây là kinh doanh hợp pháp ? A. Lấn chiếm vỉa hè để kinh doanh. B. Lấy hàng hóa không đảm bảo yêu cầu. C. Có giấy phép kinh doanh, đóng thuế đầy đủ. D. Trốn thuế , kinh doanh bất hợp pháp. Câu 19. Bình đẳng trong hôn nhân là vợ chồng: A. Có quyền ngang nhau nhưng nghĩa vụ không ngang nhau. B. Quyền và nghĩa vụ không ngang nhau. C. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. D. Chỉ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau tuỳ trường hợp. Câu 20. Một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi têu cho những công việc chung được gọi là? A. Sản vật. B. Thuế. C. Sản phẩm. D. Tiền. Câu 21. (2,0 điểm). Em hãy xác định ai là người có hành vi vi phạm Luật Lao động trong các trường hợp dưới đây (người lao động hay người sử dụng lao động): (Đánh dấu X vào ô em chọn)
  12. Hành vi vi phạm Người Người sử lao động dụng lao động Không trả đủ tiền công theo thỏa thuận. Đi xuất khẩu lao động chưa hết thời hạn đã bỏ việc, trốn ở lại nước ngoài. Kéo dài thời gian thử việc. Không trả công cho người thử việc. Không sử dụng trang bị bảo hộ lao động khi làm việc. Tự ý bỏ việc không báo trước. Tự ý đuổi việc người lao động khi chưa hết hợp đồng. Thuê trẻ em 14 tuổi làm thợ may công nghiệp. II. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 điểm). Cho tình huống sau: Tùng là học sinh lớp 9, lười học, ham chơi điện tử. Lúc đầu, cậu dùng tiền ăn sáng để đi chơi, sau đó không đủ, cậu dùng tiền đóng học phí, tiền học thêm, có lần bí quá, Tùng còn lấy cắp tiền của bạn cùng lớp để tiêu xài. Câu 1 (2,0 điểm). Em có nhận xét gì về hành vi của Tùng trong tình huống trên? Theo em, Tùng phải chịu trách nhiệm pháp lí gì về hành vi do mình gây ra? Câu 2 (1,0 điểm). Từ hành vi của Tùng, em rút ra bài học gì cho bản thân? ------ HẾT ------
  13. PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: GDCD 9 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Đề có 03 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: Lớp: ............. Mã đề 904 ............................................................................ Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng trong các câu sau: (5,0 điểm) Câu 1. Bình đẳng trong hôn nhân là vợ chồng: A. Chỉ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau tuỳ trường hợp. B. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. C. Quyền và nghĩa vụ không ngang nhau. D. Có quyền ngang nhau nhưng nghĩa vụ không ngang nhau. Câu 2. Ý nào dưới đây không phải quyền của người lao động? A. Tự do làm những việc mình thích. B. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật. C. Hưởng lương phù hợp với trình độ. D. Làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn lao động. Câu 3. Người kinh doanh có nghĩa vụ A. sản xuất, buôn bán hàng giả. B. kinh danh mặt hàng Nhà nước cấm. C. kê khai thiếu trung thực để trốn thuế. D. nộp thuế theo luật định. Câu 4. Ý nào dưới đây vi phạm nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam? A. Hôn nhân giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo. B. Hôn nhân cùng lúc giữa một công dân Việt Nam với hai người nước ngoài. C. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, không ai có quyền can thiệp. D. Hôn nhân tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng. Câu 5. Thuế nộp vào ngân sách nhà nước không dùng vào công việc A. tích luỹ cá nhân. B. làm đường sá, cầu cống C. chi trả lương cho công chức D. xây dựng trường học công. Câu 6. Hiện tượng lấy vợ, lấy chồng sớm trước tuổi quy định của pháp luật gọi là: A. Tái hôn B. Li hôn C. Tảo hôn D. Kết hôn. Câu 7. Em không đồng ý với ý kiến nào dưới đây khi nói về hôn nhân? A. Hôn nhân phải được Nhà nước thừa nhận. B. Hôn nhân nhằm mục đích chung sống lâu dài và xây dựng gia đình hoà thuận, hạnh phúc. C. Mục đích chính của hôn nhân là để duy trì và phát triển kinh tế. D. Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện. Câu 8. Độ tuổi thấp nhất của người lao động là? A. Từ đủ 15 tuổi. B. 18 tuổi. C. 15 tuổi. D. Từ đủ 18 tuổi. Câu 9. Hành vi nào dưới đây của người lao động vi phạm pháp luật? A. Tự ý nghỉ việc mà không báo trước. B. Yêu cầu được kí hợp đồng lao động.
  14. C. Nâng cao trình độ chuyên môn nghề nghiệp. D. Thường xuyên đi làm muộn do nhà xa. Câu 10. Pháp luật Việt Nam không cấm kết hôn những trường hợp nào dưới đây? A. Giữa những người có họ trong phạm vi ba đời. B. Người đã từng có vợ, có chồng C. Giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi. D. Người mất năng lực hành vi dân sự. Câu 11. Hành vi nào dưới đây là kinh doanh hợp pháp ? A. Có giấy phép kinh doanh, đóng thuế đầy đủ. B. Trốn thuế , kinh doanh bất hợp pháp. C. Lấn chiếm vỉa hè để kinh doanh. D. Lấy hàng hóa không đảm bảo yêu cầu. Câu 12. Một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi têu cho những công việc chung được gọi là? A. Sản vật. B. Thuế. C. Sản phẩm. D. Tiền. Câu 13. Nhận định nào sau đây sai? A. Ông bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ côi cha mẹ. B. Cha mẹ nuôi phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như con ruột. C. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái. D. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình. Câu 14. Người lao động có nghĩa vụ A. tuân theo mọi sự phân công, điều động của cấp trên. B. chấp hành kỉ luật lao động, nội quy lao động. C. làm việc trong điều kiện không bảo đảm an toàn do đặc thù công việc. D. không được nghỉ chế độ khi cơ sở lao động đang nhiều việc. Câu 15. Ý kiến nào dưới đây không vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân? A. Kết hôn do nam nữ tự nguyện, trên cơ sở tình yêu chân chính. B. Cha mẹ có quyền quyết định về hôn nhân của con. C. Trong gia đình, người chồng là người quyết định mọi việc. D. Kết hôn khi nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, Câu 16. Pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi nào dưới đây được phép kết hôn? A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. B. Nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên. C. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên. D. Nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. Câu 17. Ý nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân? A. Chung sống lâu dài, hạnh phúc. B. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước. C. Củng cố tình yêu lứa đôi. D. Xây dựng gia đình hạnh phúc. Câu 18. Trong các loại mặt hàng sau, mặt hàng nào phải đóng thuế nhiều nhất: Thuốc lá điếu, xăng, vàng mã, nước sạch, phân bón? A. Nước sạch. B. Phân bón. C. Thuốc lá điếu. D. Xăng. Câu 19. Hôn nhân hạnh phúc phải được xây dựng trên cơ sở quan trọng nào dưới đây? A. Tình yêu chân chính. B. Hoàn cảnh gia đình tương xứng. C. Hợp nhau về gu thời trang. D. Có việc làm ổn định. Câu 20. Hành vi nào dưới đây vi phạm quy định của Nhà nước về kinh doanh? A. Buôn bán vũ khí, thuốc nổ. B. Mở dịch vụ vận tải. C. Sản xuất hàng gia dụng. D. Bán đồ ăn nhanh. Câu 21. (2,0 điểm). Em hãy xác định ai là người có hành vi vi phạm Luật Lao động trong các trường hợp dưới đây (người lao động hay người sử dụng lao động): (Đánh dấu X vào ô em chọn)
  15. Hành vi vi phạm Người Người sử lao động dụng lao động Đi xuất khẩu lao động chưa hết thời hạn đã bỏ việc, trốn ở lại nước ngoài. Thuê trẻ em 14 tuổi làm thợ may công nghiệp. Không trả công cho người thử việc. Không sử dụng trang bị bảo hộ lao động khi làm việc. Kéo dài thời gian thử việc. Tự ý bỏ việc không báo trước. Không trả đủ tiền công theo thỏa thuận. Tự ý đuổi việc người lao động khi chưa hết hợp đồng. II. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 điểm). Cho tình huống sau: Tùng là học sinh lớp 9, lười học, ham chơi điện tử. Lúc đầu, cậu dùng tiền ăn sáng để đi chơi, sau đó không đủ, cậu dùng tiền đóng học phí, tiền học thêm, có lần bí quá, Tùng còn lấy cắp tiền của bạn cùng lớp để tiêu xài. Câu 1 (2,0 điểm). Em có nhận xét gì về hành vi của Tùng trong tình huống trên? Theo em, Tùng phải chịu trách nhiệm pháp lí gì về hành vi do mình gây ra? Câu 2 (1,0 điểm). Từ hành vi của Tùng, em rút ra bài học gì cho bản thân? ------ HẾT ------
  16. PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: GDCD. Lớp: 9 (Bản hướng dẫn gồm 02 trang) I. HƯỚNG DẪN CHUNG 1. Phần trắc nghiệm: (7,0 điểm). - Tổng điểm phần trắc nghiệm khoanh tròn (TN) = (Tổng số câu đúng khoanh tròn x 0,25 điểm). - Phần đánh dấu (X) mỗi ý đúng 0,25 điểm 2. Phần tự luận (3,0 điểm) - Tổng điểm của mỗi phần không làm tròn. * Điểm tổng của toàn bài kiểm tra được làm tròn đến 01 chữ số thập phân.(0,25đ  0,3đ; 0,75đ  0,8đ). II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: 1.Phần trắc nghiệm (7.0 điểm) Đề\câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 901 B A D D B B B D B A C C B C B C A B C D 902 B D A B B C B D B B D A C C D D B D D A 903 C C D D A B D A A A D C A D B A D C C B 904 B A D B A C C A A B A B C B A A B C A A Câu 21 Hành vi vi phạm Người lao Người sử dụng động lao động Thuê trẻ em 14 tuổi làm thợ may công nghiệp X Đi xuất khẩu lao động chưa hết thời hạn đã bỏ việc, trốn ở lại X nước ngoài Không trả công cho người thử việc X Kéo dài thời gian thử việc X Không sử dụng trang bị bảo hộ lao động khi làm việc X Tự ý bỏ việc không báo trước X Không trả đủ tiền công theo thỏa thuận X Tự ý đuổi việc người lao động khi chưa hết hợp đồng X 2. Phần tự luận (3.0 điểm) Học sinh cần nêu được các nội dung sau (có thể có cách diễn đạt khác vẫn cho điểm tối đa) Câu Nội dung Điểm 1 - Tùng là HS chưa ngoan, còn vi phạm nội quy của nhà trường: Lười học, 1,0 (2.0 ham chơi điện tử, lấy cắp tiền của bạn ... điểm) - Tùng phải chịu trách nhiệm pháp lí về hành vi do mình gây ra: + Trách nhiệm pháp lí dân sự (bồi thường thiệt hại về số tiền đã lấy cắp 0,5 của bạn) + Trách nhiệm kỷ luật (vi phạm nội quy của nhà trường: lười học, lấy cắp 0,5
  17. tiền của bạn) - Rút ra bài học cho bản thân: cần chăm chỉ học tập; không sa đà, nghiện 0,5 2 điện tử, trung thực, thật thà, không dối trá bố mẹ, thầy cô, bạn bè... (1.0 - Là HS lớp 9 cần xác định cho mình mục đích học tập đúng đắn để phấn 0,5 điểm) đấu đạt được mục đích đã đề ra. Kon Tum, ngày 03 tháng 3 năm 2023 Duyệt của BGH Duyệt của TTCM Giáo viên ra đề Lâm Thị Thu Hà Nguyễn Thị Kim Chi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2