intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học xã hội lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Bắc Lệnh

Chia sẻ: Zhu Zhengting | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:11

49
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 2 sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học xã hội lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Bắc Lệnh”. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học xã hội lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Bắc Lệnh

  1.   PHÒNG GD & ĐT THÀNH PHỐ LÀO CAI                       MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ­ LỚP 7        TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH                                                               Năm học: 2020 ­ 2021                                                                                                               Môn: Khoa học xã hội Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Chủ đề TN TL TN TL Thấp Cao Châu Mĩ ­ Biết được vị trí, giới hạn  ­ Đặc điểm cấu trúc địa  của châu Mĩ. Khái quát về  hình Bắc Mĩ hoặc Trung  lãnh thổ, dân cư, dân tộc của  và Nam Mĩ ( Câu 4) châu Mĩ (1.3, 1.4)  ­  Đặc điểm kinh tế Bắc  Mĩ; Trung và  Nam Mĩ.  (Câu 3) Số câu 1/2  2 2 + ½ Số điểm 0,5  2,0 2,5 Tỉ lệ 5% 10%  25% Châu Nam  ­ Nhận biết các đặc điểm tự  Cực nhiên của châu Nam Cực.  (Câu 2.2) Số câu 1/2 ½ Số điểm 0,5 0,5 Tỉ lệ 5% 5% Châu   Đại  ­  Giải   thích   được   vì   sao  Dương châu Đại Dương được coi  là   thiên   đàng   xanh   của  TBD   hoặc   tại   sao   phần  lớn lục địa Ô­xtrây­li­a trở  thành hoang mạc. (Câu 5) Số câu 1 1 Số điểm 2,0 2,0
  2. Tỉ lệ 10% 20% ­ Bài 29.  ­ Nhớ được  ­ Trình bày  ­Vì sao hào kiệt ở khắp  ­Trách nhiệm của người  Cuộc khởi  tên những  diễn biến  mọi nơi tìm về Lam Sơn. HS trong việc dựng nước,  nghĩa Lam  người lãnh  và kết quả  ­ Giải thích sự xuất hiện  giữ nước.  Sơn (1418­ đạo và các  của trận  của một số đô thị và  1427). trận đánh tiêu  Tốt Động ­  thương nhân. (Câu 8 ý 2) biểu của cuộc  Chúc Động. (Câu 7) ­ Đánh giá về vai  ­ Bài 30.  khởi nghĩa  ­ Trình bày  trò của Lê Lợi.  Đại Việt  Lam Sơn. những thành  ­ Nhận xét về văn học  thời Lê sơ  ­ Nhớ được tựu về kinh  thời Lê sơ ( Câu 8 ý 1) (1428­ đặc điểm  của  tế nông  1527) bộ máy chính  nghiệp thời  quyền và tên  Lê Sơ.  gọi, bộ luật  (Câu 6) mới của bộ  luật mới ở  thời Lê sơ. (Câu1:1.1;1.2  và Câu 2,1) Số câu 1 1  1 + 1/2 1/2 4 Số điểm 0,5 2,0 2,0 1 5,0 Tỉ lệ 5%  20% 20% 10% 50% TS câu 3 3 2 8 TS điểm 30 4,0 3,0 10,0 Tỉ lệ  30% 40%  30% 100%
  3. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH           ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ­ LỚP 7 Số tờ:………………………             Môn: Khoa học xã hội           Năm học: 2020­2021 Số phách:……………………       Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao  đề)                                           (Đề gồm 02 trang)     ĐỀ SỐ I I. Trắc nghiệm  (2,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng trong câu sau. 1.1.   Người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là: A. Lê Lợi                                     C. Vương Thông B. Nguyễn Huệ                            D. Ngô Quyền                             1.2.  Đặc điểm nổi bật của tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê Sơ là:           A. Vua  cùng Thái Thượng Hoàng quản lí đất nước B. Các quan đại thần nắm giữ mọi quyền hành          C. Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành và là tổng chỉ huy quân đội                 D. Thực hiện chế độ Thái Thượng Hoàng. 1.3.  Lãnh thổ châu Mĩ có diện tích là:    A. 42,4 triệu Km2.                    B. 43,4 triệu Km2.   C. 44,4 triệu Km2.                    D. 45,4 triệu Km2. 1.4.    Dân cư châu Mĩ có đặc điểm là:   A. Đại bộ phận dân cư là người gốc Âu.                B. Đại bộ phận dân cư là người gốc Á.   C. Đại bộ phận dân cư là người gốc nhập cư.     D. Đại bộ phận dân cư là người gốc di cư.  Câu 2 (1,0 điểm). Chọn từ, cụm từ (hoàng tộc, địa chủ, quan lại, giá lạnh, chịu   rét giỏi, nóng) điền vào chỗ trống sao cho đúng với nội dung. 2.1 (0,5 ®iểm)           ­ Bảo vệ quyền lợi của vua và .........................................(1)           ­ Bảo vệ  quyền lợi của ..............................(2) và giai cấp thống trị, địa chủ  phong kiến....     2.2 (0,5  ®iểm)   Châu Nam Cực có khí hậu rất (1)……………….Trong 12 tháng  nhiệt độ luôn dưới 00C. Thực vật ở đây không có. Động vật nghèo nàn có khả năng   (2)………………… những đặc điểm này giúp chúng thích nghi với khí hậu khắc  nghiệt. II. Tự luận  (8,0 điểm) Câu 3 (1,0 điểm).  Nền nông nghiệp tiên tiến ở khu vực Bắc Mĩ có đặc điểm gì?  Kể tên một số ngành công nghiệp hiện đại ở khu vực này. Câu 4 (1,0 điểm).  Trình bày cấu trúc địa hình khu vực Bắc Mĩ.
  4. Câu 5 (2,0  điểm).   Giải thích vì sao phần lớn diện tích lục địa Ô­xtrây­li­a trở  thành hoang mạc? Câu 6 (2,0 điểm). Trình bày diễn biến và kết quả của trận Tốt Động ­ Chúc Động  (cuối năm 1426). Câu 7 (1,0 điểm). Vì sao hào kiệt  ở  khắp mọi nơi tìm về  Lam Sơn hội tụ  dưới  ngọn cờ khởi nghĩa của Lê Lợi? Câu 8 (1,0 điểm). CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418 ­ 1427) Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng do nhân dân ta có lòng yêu nước nồng   nàn, ý chí bất khuất, quyết tâm giàng lại độc lập tự  do cho đất nước... Thắng lợi   của nghĩa quân cũng gắn với đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng   tạo của bộ tham mưu, đứng đầu là Lê Lợi, Nghĩa Trãi.                            (Theo tài liệu Hướng dẫn học Khoa học Xã hội 7­ tập 2)             Từ đoạn thông tin trên, em hãy đánh giá về  vai trò của Lê Lợi trong cuộc  khởi nghĩa Lam Sơn. Từ đó rút ra nhiệm vụ cho bản thân trong công cuộc xây dựng  và bảo vệ Tổ quốc.                             ............................... HẾT  .............................
  5. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH             ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ­ LỚP  Số tờ:……………………… 7             Môn: Khoa học xã hội  Số phách:……………………          Năm học: 2020­2021       Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao  đề)                                           (Đề gồm 02 trang)    ĐỀ SỐ II I. Trắc nghiệm  (2,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm).  Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng trong câu sau. 1.1.   Chiến thắng nào đã đè bẹp ý chí xâm lược của quân Minh, Vương Thông   bị thương chạy về Đông Quan.  A. Tốt Động ­ Chúc Động                                C. Tân Bình, Thuận Hóa B. Ngọc Hồi, Đống Đa                                     D. Chi Lăng ­ Thuận Hóa 1.2.  Vua Lê Thánh Tông cho biên soạn và ban hành một bộ luật mới có tên gọi   là: A. Luật pháp                                                         B. Luật Hình thư                    C. Quốc triều hình luật hay Luật Hồng Đức.       D. Luật Hồng Thư 1.3   Lãnh thổ châu Mĩ có vị trí địa lí là:     A. Từ vùng cực Bắc đến cực Nam.              B. Trải dài từ vùng cực Bắc đến gần vùng cực Nam.     C. Trải dài từ vùng cực Bắc đến chí tuyến                D. Trải từ cực Bắc đến cực Nam.  1.4   Dân cư châu Mĩ có đặc điểm là:     A. Thành phần chủng tộc đa dạng.                     B. Thành phần chủng tộc đơn giản.     C. Thành phần chủng tộc có ít dân cư.          D. Thành phần chủng tộc không phức tạp  Câu 2 (1,0  điểm).  Chọn từ, cụm từ  (truyền thống,   quyền lợi,  chủ  quyền,  giá  lạnh, dầy, nóng) điền vào chỗ trống sao cho đúng với nội dung. 2.1 (0,5 ®iểm) Bộ luật có những điều luật bảo vệ ............................. (1) quốc gia,  khuyến khích phát triển kinh tế, giữ  gìn những truyền thống tốt đẹp của dân tộc,  bảo vệ một số ...............................(2) của phụ nữ.
  6. 2.2  (0,5  ®iểm)   Châu Nam Cực có khí hậu rất (1)……………….Trong 12 tháng  nhiệt độ luôn dưới 00C. Thực vật ở đây  không có. Động vật nghèo nàn có bộ lông  và lớp mỡ (2)……………….những đặc điểm này giúp chúng thích nghi với khí hậu  khắc nghiệt. II. Tự luận  (8,0 điểm) Câu 3  (1,0 điểm). Nền nông nghiệp ở khu vực Trung và Nam Mĩ có đặc điểm gì?   Kể tên một số ngành công nghiệp ở khu vực này. Câu 4  (1,0 điểm).  Trình bày cấu trúc địa hình lục địa Nam Mĩ. Câu 5  (2,0 điểm).  Giải thích vì sao nói châu Đại Dương là thiên đàng xanh của   Thái Bình Dương? Câu 6 (2,0 điểm). Trình bày những thành tựu về kinh tế nông nghiệp thời Lê Sơ. Câu 7 (1,0 điểm).  Giải thích sự xuất hiện của một số đô thị và thương nhân nhiều  nước đến nước ta buôn bán chứng tỏ điều gì? Câu 8 (1,0 điểm).  ĐẠI VIỆT THỜI  LÊ SƠ (1428 ­ 1527) "Văn học chữ Hán tiếp tục chiếm ưu thế, có hàng loạt tác phẩm văn thơ, thơ   nổi tiếng như: Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo,...Văn học chữ Nôm giữ   một vị  trí quan trọng như tác phẩm Quốc âm thi tập, Hồng Đức Đức quốc âm thi   tập..."                              (Theo tài liệu Hướng dẫn học Khoa học Xã hội 7 ­ tập 2) Từ đoạn thông tin trên, em hãy nhận xét về tình hình văn học thời Lê sơ. Là  học sinh, em có trách nhiệm gì trong việc phát huy, bảo tồn truyền thống văn hóa  của dân tộc Việt.                       ............................... HẾT ...............................           
  7.  TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH                                                                                   HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ­ LỚP 7     Năm học: 2020 ­ 2021      Môn: Khoa học xã hội      (Hướng dẫn chấm gồm 03 trang) Câu Đề I Điể Đề II m 1 (1,0 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm  (1,0 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm 1.1 A 0,25 A 1.2 C 0,25 C 1.3 A 0,25 A 1.4 C 0,25 C 2 (0,5 điểm) (0,5 điểm) 2.1 1. hoàng tộc.   0,25 1. chủ quyền. 2. quan lại. 0,25 2. quyền lợi. 2.2 1. giá lạnh 0,25 1. giá lạnh 2. chịu rét giỏi 0,25 2.  dầy 3 (1,0 điểm) (1,0 điểm) *  Đặc  điểm  nền  nông  nghiệp  tiên  *   Đặc   điểm   nền   nông   nghiệp   ở  tiến ở khu vực Bắc Mĩ: khu vực Trung và Nam Mĩ:  ­  Nền   nông   nghiệp   tiên   tiến,   phát    0,25 ­ Lạc hậu, nền nông nghiệp của  triển mạnh. nhiều   nước   bị   phụ   thuộc   vào  nước ngoài
  8. ­ Đạt đến trình độ  cao do điều kiện  0,25 ­ Độc canh, chỉ  chuyên trồng một  tự  nhiên thuận lợi. Áp dụng tiến bộ  vài loại cây công nghiệp hoặc cây  khoa học kĩ thuật. ăn quả để xuất khẩu. * Kể tên một số ngành công nghiệp  0,5 *   Kể   tên   một   số   ngành   công  hiện   đại   ở   khu   vực   này:   tự   động  nghiệp  ở   khu  vực  này:   khai  thác  hoá, điện tử, vi điện tử, hàng không  khoáng sản,  sơ   chế   nông sản  và  vũ trụ.                                              chế   biến   thực   phẩm   để   xuất  khẩu.                                          4 (1,0 điểm) (1,0 điểm) Cấu   trúc   địa   hình   lục   địa   Bắc   Mĩ  0,25 Cấu trúc địa hình lục địa Nam Mĩ  chia 3 miền: chia 3 miền: +   Phía   Tây:  Là   miền   núi   trẻ   cao  0,25 + Phía Tây: Là miền núi trẻ  Át lat  Cooc đi e cao đồ sộ. cao đồ sộ. +  Ở  giữa: Là đồng bằng Trung tâm  0,25 +   Ở   giữa:   Là   đồng   bằng   A­ma­ có cấu tạo địa hình dạng lòng máng  dôn, Pam pa, La­pla­ta... lớn. +   Phía   Đông:   Là   sơn   nguyên   và  0,25 +  Phía   Đông:  Là   sơn  nguyên  miền núi già Apalat Braxin. (2,0 điểm) (2,0 điểm) Phần lớn diện tích lục địa Ôxtrây li   Châu   Đại   Dương   là   thiên   đàng   a trở thành hoang mạc vì:  xanh vì: ­ Phía Tây có dòng biển lạnh chảy  1,0 ­ Phần lớn các đảo có khí hậu ấm,  sát   ven   bờ   mang   theo   hơi   nước   ỏ  điều hòa, mưa nhiều.    5 dạng sương mù đổ  hết ngoài biển  Rừng   xích   đạo,   rừng   mưa   nhiệt  nên   khi   vào   đất   liền   khí   còn   tính  đới xanh tốt quanh năm. chất khô. 1,0 ­  Biển   nhiệt   đới   trong   xanh,   các  ­ Phía đông có dòng biển nóng chảy  rạn   san   hô   tuyệt   đẹp   với   nhiều  sát   ven   bờ   gặp   phải   dãy   núi   cao  hản   sản   là   nguồn   sống   của   ngư  chắn gió mưa đổ  hết  ở  sườn Đông  dân,   là   tài   nguyên   du   lịch   của  sang phía Tây chỉ còn tính chất nóng,  nhiều nước. khô. (2,0 điểm) (2,0 điểm)  *Diễn biến: *Kinh tế nông nghiệp: ­   Tháng   10/1426,   5   vạn   quân   do  0,5 ­ Cho quân lính thay nhau về  quê  Vương Thông chỉ huy kéo vào thành  sản xuất. Đông Quan, số quân lên tới 10 vạn. ­   Ngày   7/11/1426,   Vương   Thông  0,5 ­ Kêu gọi dân phiêu tán về quê làm  tiến   đánh   quân   chủ   lực   của   nghĩa  ruộng. quân   ở   Cao   Bộ(Chương   Mĩ­   Hà  6 Tây). Ta đặt phục binh  ở Tốt Động 
  9. ­ Chúc Động. * Kết quả: 0,5 ­ Đặt một số chức quan chuyên lo  ­ 5 vạn quân giặc bị  tử  thương, bắt  về nông nghiệp: Khuyến nông sứ,  sống trên 1 vạn tên, Vương Thông  Hà đê sứ, Đồn điền sứ… bị thương chạy về Đông Quan. 0,5 ­ Thi hành chính sách quân  điền.  ­ Nghĩa quân thừa thắng kéo về  vây  Cấm giết trâu bò và và bắt dân đi  hãm thành Đông Quan và giải phóng  phu trong mùa gặt, cấy. nhiều châu, huyện. (1,0 điểm) (1,0 điểm) Hào kiệt khắp nơi tìm về  Lam Sơn   Giải thích sự  xuất hiện của một   để   cùng   tổ   chức   cuộc   khởi   nghĩa   số đô thị và thương nhân. với Lê Lợi vì. ­ Lê lợi là một hào trưởng có uy tín  0,5 ­ Thủ công nghiệp phát triển, xuất  lại  có  lòng yêu nước nồng nàn và  hiện nhiều làng nghề thủ công với  chí khí lớn. những sản phẩm có giá trị, từ  đó  đã giúp cho quá trình buôn bán trở  nên tấp nập hơn.  ­ Nhân dân ta muốn thoát khỏi ách  0,5 ­ Thế kỉ XVII, buôn bán phát triển,  7 đô hộ  của giặc minh ­ Nhân dân ta  xuất hiện nhiều chợ, phố  xã, các  yêu nước nồng nàn, quyết tâm đánh  đô   thị   mới   như:  Hội   An,   Thanh  bại   kẻ   thù,   bảo   vệ   toàn   vẹn   lãnh  Hà,   Gia   Định,   Kinh   Kì   (Thăng  thổ của mình  Long),     ngày   càng   phồn   vinh thu  hút   nhiều   thương   nhân   nhiều  nước đến giao lưu, buôn bán. (1,0 điểm) (1,0 điểm) * Mức đầy đủ * Mức đầy đủ a.  Đánh   giá   công   lao   của   Lê   Lợi   Nhận xét về tình hình văn học thời   trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Lê Sơ. ­ Là người dựng cờ  khởi nghĩa. Lê  0,25 ­   Thời   Lê   Sơ,   văn   học   cả   chữ  Lợi đã dốc hết tài sản của mình để  Nôm   và   chữ   Hán   đều   phát   triển  chiêu mộ  quân sĩ, rèn vũ khí, chuẩn  phong   phú.   Nhiều   tác   phẩm   thơ,  bị khởi nghĩa. văn   nổi   tiếng   ra   đời.   Như   tác  phẩm   Bình   Ngô   đại   cáo,   Quân  trung   từ   mệnh   tập,   Quốc   âm   thi  ­   Là   người   lãnh   đạo   tài   tình,   sáng  0,25 tập… suốt,   có   vai   trò   quyết   định   trong  ­ Văn thơ thời Lê Sơ chủ yếu viết  thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam  về   nội   dung   yêu   nước   sâu   sắc.  8 Sơn. Thông   qua   đó   thể   hiện   niềm   tự  hào dân tộc, khí phách anh hùng và  ­ Trách nhiệm tinh thần  bất khuất của dân tộc. 
  10. + Phải có trách nhiệm giữ  vững nền  0,25 ­ Trách nhiệm  độc lập dân tộc, giữ  vùng trời, giữ  + Đoàn kết, chăm chỉ  học tập, tu  từng tấc đất của Tổ  quốc. Nâng cao  dưỡng ý thức đạo đức. Thực hiện  tinh thần cảnh giác, tuyên truyền với  tốt những quy định, nhiệm vụ của  các   bạn   đồng   bảo   miền   núi   về   ý  lớp trường, địa phương yêu cầu,... thức bảo vệ và phát triển quê hương. +  Muốn   vậy,   cần   học   tập   tốt,   rèn  0,25 luyện ý chí, nghị  lực, tinh thần, đạo  +   Tuyên   truyền   quảng   bá,   giới  đức thật tốt để  trở  thành người công  thiệu   với   bạn   bè   quốc   tế   về  dân tốt giúp ích cho xã hội. Tích cực  những truyền thống văn hóa, vị trí,  học   hỏi,   tự   bồi   đắp   tình   yêu   quê  địa   lí,   danh   giới   lãnh   thổ,   tài  hương, đất nước.  nguyên thiên nhiên của đất nước... *Mưc không đây đu: thiêu y nao tr ́ ̀ ̉ ́ ́ ̀ ừ  ̉ ương ứng của y đo.  điêm t ́ ́ *Mưć   không  đâỳ   đu:̉   thiêú   y ́ nao ̀  * Mưc không tinh điêm: Không làm ́ ́ ̉   trư điêm t ̀ ̉ ương ứng của y đo.  ́ ́ hoặc làm sai. *   Mưć   không   tinh ́   điêm: ̉   Không  làm hoặc làm sai.    NGƯỜI RA ĐỀ             TỔ TRƯỞNG CM DUYỆT      LÃNH ĐẠO NHÀ TRƯỜNG  DUYỆT      Trần Thanh Tâm          Nguyễn Thị Kim Lan       Nguyễn Thị Thu Hà      Nguyễn Duy Sang                 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0