Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hội An
lượt xem 1
download
Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hội An" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hội An
- MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 ( Thời gian: 90 phút) Tổng số MỨC Chủ đề ý/ số Điểm số ĐỘ câu Vận Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao T r ắ c Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự luận Trắc nghiệm n Tự luận Tự luận nghiệ luận nghiệm luận nghiệm g m h i ệ m 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Lực và biểu 4 1/2 1/2 1 4 3,0 diễn lực 2. Biến dạng của 2 1 1 2 1,5 lò xo 3.Trọng lượng. 1 1 0,25 Lực hấp dẫn
- Tổng số MỨC Chủ đề ý/ số Điểm số ĐỘ câu Vận Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao T r ắ c Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự luận Trắc nghiệm n Tự luận Tự luận nghiệ luận nghiệm luận nghiệm g m h i ệ m 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 4.Lực 1 1 0,25 ma sát 5. Nguyên 6 6 1,5 sinh vật 6. Thực hành quan sát nguyên sinh vật 7. Nấm 2 1 1 2 1,5 8. Thực hành quan sát
- Tổng số MỨC Chủ đề ý/ số Điểm số ĐỘ câu Vận Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao T r ắ c Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự luận Trắc nghiệm n Tự luận Tự luận nghiệ luận nghiệm luận nghiệm g m h i ệ m 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 các loại nấm 9. Thực 1 1 2,0 vật Số câu 16 1,5 1,5 1 4 16 20 Điểm số 4,0 3,0 2,0 1,0 6,0 2,0 10
- BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II - MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 NĂM HỌC: 2023-2024 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì II (hết tuần học thứ 24). - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, gồm 16 câu hỏi ở mức độ nhận biết. - Phần tự luận: 6,0 điểm (Thông hiểu: 3,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm) NỘI DUNG MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN SỐ SỐ Ý / SỐ CÂU HỎI ĐẠT CÂU HỎI TN TL TN (số câu) (số ý) ( số câu) LỰC ( 11 tiết) Lực và biểu Nhận biết - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. diễn lực (5 tiết) - Nêu được đơn vị lực đo lực. 1 C3 - Nhận biết được dụng cụ đo lực là lực kế. 1 C1 - Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc. 1 C2 - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ. - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật. 1 C8 Thông hiểu - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu C 1a tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. - Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế).
- Vận dụng - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác C 1b dụng của lực trong trường hợp đó. Biến dạng Nhận biết - Nhận biết được thế nào là biến dạng lò xo, những vật có biến dạng 1 C7 của lò xo (2 giống biến dạng lò xo và ứng dụng thực tế. tiết) - Nhận biết được các vật liệu thường có tính đàn hồi. 1 C5 Thông hiểu - Nhận biết được lực đàn hồi. - Trả lời được câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi Vận dụng - Biết được độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của C2 vật - Vận dụng tính được độ biến dạng của lò xo Trọng Nhận biết Nêu được khái niệm khối lượng (số đo lượng chất của một vật), lực lượng, Lực hấp dẫn (lực hút giữa các vật có khối lượng), trọng lượng của vật (độ hấp dẫn lớn lực hút của trái đất tác dụng lên vật) (2 tiết) - Biết được lực hút của Trái Đất tác dụng lên một vật. 1 Câu 6 Thông hiểu - Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực. Vận dụng Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược lại Lực ma Nhận biết - Kể tên được ba loại lực ma sát. sát ( 1 tiết) - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ. 1 Câu 4 - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt. Thông hiểu - Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát. - Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma sát nghỉ). Cho ví dụ. - Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn. Vận dụng - Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế. - Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ. Nguyên sinh vật (3 tiết)
- Nguyên sinh Nhận biết - Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. C10, C12, vật 3 C14 - Nhận biết một số đối tượng nguyên sinh vật 3 C9, C11, C15 Thông hiểu - Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, ...). - Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. Thực hành quan sát Nguyên sinh vật(1 tiết) Thực hành - Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp quan sát hoặc kính hiển vi. Vận dụng Nguyên sinh vật Nấm ( 2tiết) Nấm Nhận biết - Nêu được một số bệnh do nấm gây ra 1 C13 C16 - Nêu được sự đa dạng của nấm 1 - Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, ...). Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. Thông hiểu - Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,...). - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra.
- - Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng Vận dụng cao C4 trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, ... Thực hành: Quan sát các loại nấm (2 tiết) Thực hành: Vận dụng - Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát Quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp). các loại nấm Thực vật ( 3 tiết) Thực vật Thông hiểu - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). - Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự C3 nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...). - Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các Vận dụng nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học.
- UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 02 trang) Họ và tên học sinh..............................................Lớp...................... I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) * Chọn và ghi vào giấy làm bài phương án trả lời đúng nhất. Câu 1. Dụng cụ dùng để đo độ lớn của lực là A. nhiệt kế. B. tốc kế. C. lực kế. D. cân. Câu 2. Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc? A. Một hành tinh trong chuyển động xung quanh một ngôi sao. B. Một vận động viên nhảy dù rơi trên không trung. C. Thủ môn bắt được bóng trước khung thành. D. Quả táo rơi từ trên cây xuống. Câu 3. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của lực? A. Kilôgam (kg). B. Lít (L). C. Centimet (cm). D. Niutơn (N). Câu 4. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi A. xe đạp đang xuống dốc. B. ô tô đang chuyển động, đột ngột hãm phanh. C. quả bóng bàn đặt trên mặt bàn nằm ngang nhẵn bóng. D. quyển sách để yên trên mặt bàn nằm nghiêng. Câu 5. Vật nào dưới đây có tính chất đàn hồi? A. Sợi dây cao su. B. quyển sách. C. Hòn bi. D. Cái bàn Câu 6. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xảy ra do lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật? A. Người bảo vệ đang đẩy cổng. B. Vận động viên đang đạp xe đạp. C. Thủ môn đang bắt quả bóng. D. Lá bàng rơi từ trên cây xuống. Câu 7. Biến dạng của vật nào dưới đây là biến dạng đàn hồi? A. Tờ giấy bị kéo cắt đôi. B. Quả bóng đá bay đập vào tường nảy lại. C. Cục phấn rơi từ trên cao xuống vỡ thành nhiều mảnh. D. Cái lò xo bị kéo dãn không về được hình dạng ban đầu. Câu 8. Trường hợp nào sau đây vật không bị biến dạng khi chịu tác dụng của lực?
- A. Cửa kính bị vỡ khi bị va đập mạnh. B. Viên bi sắt bị búng và lăn về phía trước. C. Đất xốp khi được cày xới cẩn thận. D. Tờ giấy bị nhàu khi ta vò nó lại. Câu 9: Loài động vật nguyên sinh nào dưới đây không có lối sống kí sinh? A. Trùng biến hình. B. Trùng sốt rét. C. Amip ăn não. D. Trùng kiết lị. Câu 10: Những triệu chứng nào sau đây là của bệnh kiết lị? A. Sốt, rét run, đổ mồ hôi. B. Đau bụng, đi ngoài, mất nước, nôn ói. B. Da tái, đau họng, khó thở. D. Đau tức ngực, đau họng, đau cơ. Câu 11: Trùng kiết lị kí sinh ở đâu trên cơ thể người? A. Dạ dày. B. Phổi. C. Não. D. Ruột. Câu 12: Loài nguyên sinh vật nào có khả năng cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước? A. Trùng roi. B. Tảo. C. Trùng giày. D. Trùng biến hình. Câu 13: Bệnh nào sau đây do nấm gây ra? A. Lang ben B. Sốt rét C. Cảm cúm D. Đau đầu Câu 14: Bệnh sốt rét lây truyền theo đường nào? A. Đường tiêu hóa. B. Đường hô hấp. C. Đường tiếp xúc. D. Đường máu. Câu 15: Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật A. chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi. B. có cấu tạo tế bào nhân sơ, kích thước hiển vi. C. có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước hiển vi. D. chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi. Câu 16: Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân thực B. Nấm hương, nấm mốc là đại diện thuộc nhóm nấm túi C. Chỉ có thể quan sát nấm dưới kính hiển vi D. Tất cả các loài nấm đều có lợi cho con người II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm).
- a. Hãy biểu diễn lực kéo có độ lớn 120 N tác dụng lên khối gỗ theo phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái. (tỉ xích 1cm ứng với 30 N) b. Hãy biểu diễn trọng lực của vật nặng 50 N và nêu các đặc trưng của trọng lực. (tỉ xích 1cm ứng với 10 N) Câu 2. (1,0 điểm) Có một lò xo được treo thẳng đứng trên giá và các quả nặng. Khi treo quả nặng 100 gam vào lò xo thì lò xo có chiều dài là 7,5 cm. a. Tính độ biến dạng của lò xo, biết chiều dài tự nhiên của lò xo là 7 cm. b. Nếu thay quả nặng 100 gam bằng quả nặng 400 gam thì chiều dài của lò xo lúc này là bao nhiêu? Câu 3. (2,0 điểm) Trình bày vai trò của thực vật trong tự nhiên và trong đời sống con người. Câu 4. (1,0 điểm) Em hãy giải thích vì sao cần tưới đủ nước cho nấm? Nếu lượng nước tưới không hoặc lượng nước kém vệ sinh thì điều gì sẽ xảy ra? ---------------------Hết--------------------- ( Lưu ý: HS làm bài trên tờ giấy riêng, không được làm bài trên đề thi)
- UBND THÀNH PHỐ HỘI AN TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I/ TRẮC NGHIỆM : 4,0 điểm (Mỗi câu đúng 0.25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án A B D B A D C A C C D D A D B B *Đối với KSKT: trả lời đúng 8/16 câu đạt 4,0 điểm II/ TỰ LUẬN :(6,0 điểm) Câu Đáp án Điểm a)Biểu diễn được lực bằng mũi tên (đúng điểm đặt,phương, 1,0 chiều, độ lớn theo tỉ xích) *Đối với KSKT: Trả lời đúng đạt 3 điểm 1 b)Biểu diễn được trọng lực bằng mũi tên (đúng điểm 0,5 đặt,phương, chiều, độ lớn theo tỉ xích) -Nêu được các đặc trưng của trọng lực. 0,5 a) Độ biến dạng của lò xo khi treo quả nặng 100g là : 0,5 Δl1= l−l0 = 7,5 – 7 = 0,5 cm . 2 b)Vì độ biến dạng của lò xo tỉ lệ với khối lượng vật treo vào lò xo nên khi treo quả nặng 400g thì lò xo giãn ra thêm 0,25 1 đoạn là: Δl2 = 4 x 0,5 = 2 cm 0,25 - Chiều dài của lò xo lúc này là: l2 = l0 + Δl2 = 7 + 2 = 9 cm 3 HS nêu được: - Đối với đời sống con người: + Làm lương thực, thực phẩm. 0,25
- + Làm thuốc, gia vị. 0,25 + Làm cây cảnh và trang trí. 0,25 + Cho bóng mát và điều hòa không khí. 0,25 ( Học sinh nêu ý khác nếu đúng vẫn cho điểm) - Đối với tự nhiên + Điều hòa khí hậu. 0,25 + Làm giảm ô nhiễm không khí. 0,25 + Là nơi sống, cung cấp thức ăn cho động vật. 0,25 + Góp phần chống xói mòn đất và bảo vệ nguồn nước. 0,25 ( Học sinh nêu ý khác nếu đúng vẫn cho điểm) *Đối với học sinh khuyết tật: chỉ cần trả lời đúng tối thiểu 1 trong 4 ý thì đạt 2 điểm - Vì Nấm cần có độ ẩm cao để phát triển tốt, càng ẩm nấm 0,5 càng ra nhanh, đạt năng suất cao. - Nếu nước tưới không đủ hoặc không hợp vệ sinh thì quả 0,5 4 thể của nấm sẽ không mọc ra vì nấm yêu cầu nước sạch để phát triển dẫn tới người nông dân bị thất thu. * Đối với học sinh khuyết tật: Không yêu cầu trả lời câu này (Lưu ý: Điểm của bài thi là tổng điểm phần trắc nghiệm và tự luận)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 161 | 9
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kim Liên
10 p | 49 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 59 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 54 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Long
4 p | 47 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tam Thái
12 p | 49 | 5
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 - Trường Tiểu học Hòa Bình 1
3 p | 57 | 5
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Thành
4 p | 49 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 71 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 60 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Đại An
3 p | 40 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
13 p | 58 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Thạch Bằng
6 p | 30 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Thành B
4 p | 45 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn