Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Hiền, Phú Ninh
lượt xem 1
download
Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Hiền, Phú Ninh’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Hiền, Phú Ninh
- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚ NINH KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN HIỀN NĂM HỌC 2023-2024. MÔN: KHTN 6 Thời gian làm bài: 60 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (không kể thời gian giao đề) ĐỀ A: Đề này gồm 03 trang Họ và tên:……………………………………Lớp:………………..Số báo danh:……… I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Trả lời các câu sau bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D và ghi vào giấy làm bài. (Ví dụ câu 1 chọn đáp án là A ghi 1- A) Câu 1. Đâu là bệnh ở người do nấm gây nên? A. Hắc lào. B. Lao phổi. C. Sốt rét. D. Sốt xuất huyết. Câu 2. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Virus không có cấu tạo tế bào. B. Vi khuẩn là những cơ thể nhân thực. B. Vi khuẩn không có cấu tạo tế bào. D. Virus là những cơ thể nhân sơ. Câu 3. Bệnh xanh lá ở cây cà chua do tác nhân nào sau đây gây nên? A. Vi khuẩn B. Virus C. Nguyên sinh vật D. Nấm Câu 4. Hiện tượng “thuỷ triều đỏ” không gây ra ảnh hưởng nào sau đây? A. Ô nhiễm môi trường. B. Làm chết các sinh vật biển. B. C. Gây độc cho con người. D. Biến đổi khí hậu. Câu 5. Bệnh lao phổi người được gây ra bởi vi khuẩn nào sau đây? A. Vi khuẩn tả. B. Vi khuẩn tụ cầu vàng. C. Vi khuẩn lao. D. Phẩy khuẩn. Câu 6. Thời gian thích hợp dung để ủ sữa chua là: A. 2-4 giờ B. 3- 5 giờ C. 10-12 giờ D. 24 giờ Câu 7. Cúm H5N1 ở gà do tác nhân nào sau đây gây nên? A. Vi khuẩn. B. Virus. C. Nguyên sinh vật. D. Nấm. Câu 8. Đâu là tên của một loại nấm được dùng làm thuốc? A. Nấm rơm. B. Nấm mèo . C. Nấm linh chi. D. Nấm đùi gà. Câu 9. Biến dạng của vật nào dưới đây là biến dạng đàn hồi? A. Quả bóng đá bay đập vào tường nảy lại. B. Tờ giấy bị kéo cắt đôi. C. Bình sứ bị rơi vỡ thành nhiều mảnh. D. Cái lò xo bị kéo dãn không về được hình dạng ban đầu. Câu 10. Phát biểu nào sau đây là đúng về lực hấp dẫn? A. Vật có khối lượng càng lớn thì lực hấp dẫn tác dụng lên càng nhỏ. B. Lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật có khối lượng. C. Vật có khối lượng càng nhỏ thì lực hấp dẫn càng lớn. D. Lực hấp dẫn chỉ tồn tại với các vật có khối lượng lớn. Câu 11. Nhận xét nào sau đây sai về khối lượng? A. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. B. Khối lượng của một vật không thay đổi theo vị trí đặt vật. C. Biết khối lượng của một vật ta có thể suy ra trọng lượng của vật đó. D. Khối lượng tỉ lệ nghịch với trọng lượng của vật.
- Câu 12. Khi nào thì xuất hiện lực ma sát nghỉ? A. Khi một vật đứng yên trên mặt bàn nằm ngang. B. Khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác. C. Khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. D. Khi một vật chịu tác dụng của một lực nhưng vẫn đứng yên trên bề mặt của vật khác. Câu 13. Trong trường hợp nào không có lực ma sát trượt. A. Ma sát giữa lốp xe ô tô với mặt đường khi đột ngột phanh gấp. B. Ma sát giữa bề mặt quả bóng và sân khi bóng đang lăn. C. Ma sát má phanh và vành bánh xe khi bóp phanh. D. Ma sát giữa phấn và bảng khi viết. Câu 14. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí? A. Tàu ngầm đang di chuyển trong nước. B. Con cá đang bơi. C. Máy bay đang bay trên bầu trời. D. Cái gàu đang ở trong nước. Câu 15. Bác sĩ thường khuyên em bổ sung vitamin D bằng cách tắm nắng buổi sáng. Trong trường hợp này, em đã nhận được dạng năng lượng nào? A. Năng lượng gió. B. Năng lượng của dòng nước. C. Năng lượng từ than đá, dầu mỏ. D. Năng lượng Mặt Trời. Câu 16. Câu nào sau đây là đúng khi nói về năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực của vật. A. Năng lượng càng lớn thì khả năng tác dụng lực càng lớn. B. Năng lượng càng lớn thì thời gian tác dụng lực càng ngắn. C. Năng lượng càng nhỏ thì lực tác dụng càng lớn. D. Năng lượng không liên quan đến khả năng tác dụng lực. II/ TỰ LUẬN (6,0 điểm) Trả lời hoặc giải các bài tập sau Câu 1. a. (0,5 điểm) Kể tên các bệnh do vi khuẩn gây ra ở động vật. b. (1,0 đ) Nêu vai trò của nguyên sinh vật trong tự nhiên. Câu 2. a. (1,0 điểm) Cho hình ảnh sau. Hãy chú thích các bộ phận của nấm. b. (0,5 điểm) Hãy nêu các bệnh do nấm gây ra cho con người và động vật mà em biết.
- Câu 3. (1,5 điểm) a. (1,0 điểm)Trang phục của các nhà du hành vũ trụ có khối lượng khoảng 50 kg. Tại sao họ vẫn có thể di chuyển dễ dàng trên Mặt Trăng? b. (0,5 điểm) Cho ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát (có lợi, có hại) khi tham gia giao thông đường bộ? Câu 4. (1, 0 điểm) Kể tên các nguồn nhiên liệu trong tự nhiên? Theo em nhiên liệu khi bị đốt cháy giải phóng các dạng năng lượng nào? Câu 5. (0,5 điểm) Cho một lò xo có chiều dài ban đầu 18cm. Đầu trên cố định, treo vào đầu dưới của lò xo một vật có khối lượng 50g thì chiều dài lò xo lúc này là 24cm. a) (0,25 điểm) Tính độ giãn của lò xo b) (0,25 điểm) Nếu treo vào lò xo thêm 1 quả nặng 50g nữa thì chiều dài của lò xo lúc này là bao nhiêu? -------Hết-------
- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚ NINH KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN HIỀN NĂM HỌC 2023-2024. MÔN: KHTN 6 Thời gian làm bài: 60 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (không kể thời gian giao đề) ĐỀ B: Đề này gồm 02 trang Họ và tên:……………………………………Lớp:………………..Số báo danh:……… I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Trả lời các câu sau bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D và ghi vào giấy làm bài. (Ví dụ câu 1 chọn đáp án là A ghi 1- A) Câu 1. Đâu là bệnh ở người do nấm gây nên? A. Lang ben B. Kiết lị C. Bệnh dại D. HIV Câu 2. Nhận định nào sau đây là sai: A. Virus không có cấu tạo tế bào B. Vi khuẩn là những cơ thể nhân sơ C. Virus là những cơ thể nhân sơ D. Virus chỉ nhân lên được trong tế bào vật sống Câu 3. Bệnh xoắn lá ở cây cà chua do tác nhân nào sau đây gây nên: A. Vi khuẩn B. Virus. C. Nguyên sinh vật. D. Nấm. Câu 4. Hiện tượng “tảo nở hoa” không gây ra ảnh hưởng nào sau đây? A. Ô nhiễm môi trường. B. Làm chết các sinh vật biển. C. Gây độc cho con người. D. Biến đổi khí hậu. Câu 5. Bệnh tả người được gây ra bởi vi khuẩn nào sau đây? A. Vi khuẩn tả. B. Vi khuẩn tụ cầu vàng. C. Vi khuẩn lao. D. Phẩy khuẩn. Câu 6. Thời gian thích hợp dung để ủ sữa chua là: A. 2-4 giờ B. 3- 5 giờ C. 10-12 giờ D. 24 giờ Câu 7. Cúm H1N1 ở gà do tác nhân nào sau đây gây nên? A. Vi khuẩn. B. Virus. C. Nguyên sinh vật. D. Nấm. Câu 8. Đâu là tên của một loại nấm được dùng làm thuốc? A. Nấm rơm. B. Nấm mối. C. Nấm đông trùng hạ thảo. D. Nấm kim châm. Câu 9. Biến dạng của vật nào dưới đây là biến dạng đàn hồi? A. Chiếc lá rơi từ trên cây xuống bị rách. B. Tờ giấy bị xé làm nhiều mảnh. C. Dây su bị kéo dãn ra một cách vừa phải. D. Thanh củi bị bẻ gãy. Câu 10. Phát biểu nào sau đây là phát biểu không đúng về lực hấp dẫn? A. Lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật có khối lượng. B. Lực hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của vật. C. Vật đặt cùng trong Trái Đất thì đều chịu lực hấp dẫn. D. Khối lượng vật càng nhỏ thì lực hấp dẫn càng lớn. Câu 11. Khi nào thì xuất hiện lực ma sát nghỉ? A. Khi một vật đứng yên trên mặt bàn nằm ngang. B. Khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác C. Khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. D. Khi một vật chịu tác dụng của một lực nhưng vẫn đứng yên trên bề mặt của vật khác.
- Câu 12. Nhận xét nào sau đây sai về khối lượng của một vật? A. Khối lượng tỉ lệ nghịch với trọng lượng của vật. B. Khối lượng của một vật không thay đổi theo vị trí đặt vật. C. Biết khối lượng của một vật ta có thể suy ra trọng lượng của vật đó. D. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật nên vật đó. Câu 13. Trong trường hợp nào có lực ma sát trượt. A. Ổ bi với trục ổ bi. B. Má phanh và vành bánh xe khi ta hãm phanh. C. Quả bóng lăn trên mặt sàn. D. Thùng hàng đứng yên trên các băng chuyền. Câu 14. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của nước? A. Bạn Lan đang tập bơi. B. Quả dừa rơi từ trên cây xuống. C. Bạn Hoa đi xe đạp tới trường. D. Chiếc máy bay đang bay trên bầu trời. Câu 15. Bác sĩ thường khuyên em bổ sung vitamin D bằng cách tắm nắng buổi sáng. Trong trường hợp này, em đã nhận được dạng năng lượng nào? A. Năng lượng gió. B. Năng lượng của dòng nước. C. Năng lượng từ than đá, dầu mỏ. D. Năng lượng Mặt Trời. Câu 16. Câu nào sau đây là đúng khi nói về năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực của vật. A. Năng lượng càng nhiều thì thời gian tác dụng lực càng dài. B. Năng lượng càng lớn thì thời gian tác dụng lực càng ngắn. C. Năng lượng càng nhỏ thì lực tác dụng càng lớn. D. Năng lượng không liên quan đến khả năng tác dụng lực. II/ TỰ LUẬN (6,0 điểm) Trả lời hoặc giải các bài tập sau Câu 1. (1,5 điểm) a. (0,5 điểm) Kể tên các bệnh do vi khuẩn gây ra ở thực vật. b. (1,0 điểm) Nêu vai trò của Nguyên sinh vật trong đời sống của con người. Câu 2. (1,5 điểm) a. (1,0 điểm) Cho hình ảnh sau. Hãy chú thích các bộ phận của nấm. b. (0,5 điểm) Hãy nêu các bệnh do nấm gây ra cho con người và động vật mà em biết.
- Câu 3. (1,5 điểm) a. (0,5 điểm)Trang phục của các nhà du hành vũ trụ có khối lượng khoảng 50 kg. Tại sao họ vẫn có thể di chuyển dễ dàng trên Mặt Trăng? b. (1,0 điểm) Cho ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát (có lợi, có hại) khi tham gia giao thông đường bộ? Câu 4. (1, 0 điểm) Kể tên các nguồn nhiên liệu trong tự nhiên? Theo em nhiên liệu khi bị đốt cháy giải phóng các dạng năng lượng nào? Câu 5. (0,5 điểm) Một lò xo có chiều dài tự nhiên 12 cm được treo thẳng đứng, đầu dưới của lò xo có gắn một quả nặng khối lượng 50g. Khi quả nặng nằm cân bằng thì lò xo có chiều dài 15cm. Cho rằng độ dãn của lò xo tỉ lệ thuận với khối lượng vật treo. Khi treo quả nặng có khối lượng 100g vào lò xo thì chiều dài của lò xo là bao nhiêu? -------Hết-------
- HƯỚNG DẪN CHẤM I/ TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái câu trả lời đúng (Mỗi câu 0,25 đ) Đề A: 1.A 2.A 3.A 4.D 5.C 6.C 7.B 8.C 9. A 10. B 11. D 12. D 13. B 14. C 15. D 16. A II/ TỰ LUẬN (6,0 điểm) Trả lời hoặc giải các bài tập sau CÂU ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM 1 a. Một số bệnh do vi khuẩn gây ra ở động vật: tụ huyết trùng ở 0, 5 điểm gà, bệnh đóng dấu ở lợn… b. Vai trò của nguyên sinh vật trong tự nhiên: - Cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước 0,5 điểm - Là nguồn thức ăn cho các động vật lớn hơn. - Sống cộng sinh tạo nên mối quan hệ cần thiết cho sự sống của 0,5 điểm các loài động vật khác 2 a. (1) cuống nấm (2) Bao gốc (3) Mũ nấm (4) Phiến nấm 1,0 điểm (5) Chân nấm (6) Thể sợi nấm b. Một số bệnh do nấm gây ra ở người và động vật là: hắc lào, 0,5 điểm lang ben, nấm da… 3 a. Mặc dù trang phục của các nhà du hành vũ trụ có khối lượng khoảng 50kg nhưng họ vẫn có thể di chuyển dễ dàng trên Mặt 0,5 điểm Trăng vì trên Mặt Trăng, mọi vật đều chịu lực hấp dẫn nhỏ hơn nhiều lần so với trên Trái Đất. b. Có lợi: Nhờ có lực ma sát mà chúng ta có thể đi xe đạp trên đường mà không bị ngã đổ, trượt… 0,5 điểm Có hại: Lực ma sát làm mòn lốp xe dễ gây tai nạn… 0,5 điểm 4 Mọi ý đúng đều được điểm tối đa. - Các nguồn nhiên liệu trong tự nhiên: Xăng, dầu, các chất đốt, 0,5 điểm than, gỗ, rác thải… - Nhiên liệu khi bị đốt cháy sẽ giải phóng các dạng năng lượng 0,5 điểm như: Nhiệt năng, năng lượng ánh sáng. 5 Trả lời: 0,25 điểm Độ dãn của lò xo khi treo quả nặng có khối lượng 50g là: 15 – 12 = 3 cm Khi treo vật có khối lượng 50g thì lò xo dãn 3 cm. => Khi treo vật có khối lượng 100g thì lò xo dãn ? cm. Vì độ dãn của lò xo tỉ lệ thuận với khối lượng của vật treo do đó khi treo vật có khối lượng 100 g thì lò xo dãn ra một đoạn 0,25 điểm là: 3x2=6(cm) Vậy chiều dài của lò xo khi treo quả nặng có khối lượng 100g là: 12 + 6 = 18 (cm)
- HƯỚNG DẪN CHẤM I/ TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái câu trả lời đúng (Mỗi câu 0,25 đ) Đề B: 1.A 2.C 3.B 4.C 5.A 6.C 7.B 8.C 9. C 10. D 11. D 12. A 13. B 14. A 15. D 16. A II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm). CÂU ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM 1 a. Một số bệnh do vi khuẩn gây ra ở động vật : tụ huyết 0,5 điểm trùng ở gà, bệnh đóng dấu ở lợn… b. Vai trò của nguyên sinh vật trong tự nhiên: - Cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước 0,5 điểm - Là nguồn thức ăn cho các động vật lớn hơn. - Sống cộng sinh tạo nên mối quan hệ cần thiết cho sự 0,5 điểm sống của các loài động vật khác 2 a. (1) cuống nấm (2) Bao gốc (3) Mũ nấm (4) Phiến 1,0 điểm nấm (5) Chân nấm (6) Thể sợi nấm b. Một số bệnh do nấm gây ra ở người và động vật là: hắc 0,5 điểm lào, lang ben, nấm da… 3 a. Mặc dù trang phục của các nhà du hành vũ trụ có khối lượng khoảng 50kg nhưng họ vẫn có thể di chuyển dễ dàng trên Mặt Trăng vì trên Mặt Trăng, mọi vật đều chịu 0,5 điểm lực hấp dẫn nhỏ hơn nhiều lần so với trên Trái Đất. b. Có lợi: Nhờ có lực ma sát mà chúng ta có thể đi xe đạp 0,5 điểm trên đường mà không bị ngã đổ, trượt… Có hại: Lực ma sát làm mòn lốp xe dễ gây tai nạn… 0,5 điểm 4 Mọi ý đúng đều được điểm tối đa. - Các nguồn nhiên liệu trong tự nhiên: Xăng, dầu, các 0,5 điểm chất đốt, than, gỗ, rác thải… - Nhiên liệu khi bị đốt cháy sẽ giải phóng các dạng năng 0,5 điểm lượng như: Nhiệt năng, năng lượng ánh sáng. 5 Trả lời: 0,25 điểm Độ dãn của lò xo khi treo quả nặng có khối lượng 50g là: 15 – 12 = 3 cm Khi treo vật có khối lượng 50g thì lò xo dãn 3 cm. => Khi treo vật có khối lượng 100g thì lò xo dãn ? cm. Vì độ dãn của lò xo tỉ lệ thuận với khối lượng của vật treo do đó khi treo vật có khối lượng 100 g thì lò xo dãn ra một đoạn là: 3x2=6(cm) Vậy chiều dài của lò xo khi treo quả nặng có khối lượng 0,25 điểm 100g là: 12 + 6 = 18 (cm)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 67 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 59 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 70 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 33 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn