intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Thúc Duyện, Điện Bàn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:13

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Thúc Duyện, Điện Bàn” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Thúc Duyện, Điện Bàn

  1. Phòng GD&ĐT Thị Xã Điện Bàn ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II Trường THCS Phan Thúc Duyện (Năm học 2023-2024) Giáo viên ra đề: Nguyễn Thị Hoàng Thư MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN. KHỐI: 7 Nguyễn Thị Phương MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II - MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 NĂM HỌC 2023-2024 (4 tiết/tuần: 02 Lý, 02 Sinh) - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì II khi kết thúc nội dung Bài 35: Thực hành: Quan sát và phân biệt một số nhóm thực vật và Chương VIII: Lực trong đời sống - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 8 câu, thông hiểu: câu, vận dụng: câu), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). - Nội dung Vật lý: 50% (5,0 điểm) - Nội dung Sinh học: 50% (5,0 điểm) Quy định: Màu đen nhận biết, màu xanh thông hiểu, màu cam vận dụng, màu đỏ vận dụng cao
  2. MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ ý/ số câu Nhận Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao biết Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Đa dạng Nguyên 2 1 1 2 1,5 sinh vật (4 tiết) 2. Đa dạng 3 1 1 3 1,75 Nấm (3 tiết) 3. Đa dạng 3 1 1 3 1,75 Thực vật (4 tiết) 4. Lực và tác 2 1 2 0,5 dụng của lực 5. Lực 1 1 1 0,25 tiếp xúc và lực không
  3. MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ ý/ số câu Nhận Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao biết Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 tiếp xúc 6. Ma sát 2 1 3 0,75 7. Lực hấp dẫn 1 1 1 2 1,5 và trọng lượng 8. Biến dạng của 1 1 2 2,0 lò xo Số câu 1 12 2 4 2 0 1 0 4 20 Điểm số 1,0 3,0 2,0 1,0 2,0 0 1,0 0 5,0 5,0 10 Tổng số 10 điểm 10 điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm điểm
  4. BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II - MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 NĂM HỌC 2023-2024 SỐ SỐ Ý / SỐ CÂU HỎI YÊU CẦU CẦN CÂU HỎI NỘI DUNG MỨC ĐỘ ĐẠT TL TN TL TN (số ý) (số câu) (số ý) ( số câu) 1. ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG Đa dạng Nhận biết - Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. 2 C9,C10 nguyên sinh vật (4 tiết) Thông hiểu - Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, ...). - Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. - Trình bày vài trò của nguyên sinh vật đối với tự 1 C19 nhiên và đời sống con người - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. Vận dụng Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp hoặc kính hiển vi. Đa dạng Nhận biết Nêu được một số bệnh do nấm gây ra, nhận biết các 3 C11,C12,C13 Nấm cơ quan bộ phận của nấm. (3 tiết) Thông hiểu - Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, ...). Dựa vào
  5. hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. - Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,...). - Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,...). Vận dụng Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp). Vận dụng cao Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một 1 C20 số hiện tượng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, ... Đa dạng Nhận biết - Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống 3 C14,C15,C16 thực vật và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ (4 tiết) môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...), các cơ quan bộ phận của các ngành thực vật. Thông hiểu - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được 1 C21 các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín) Vận dụng Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. 2. LỰC Nhận biết - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự 4/ Lực và kéo.
  6. tác dụng của - Nêu được đơn vị lực đo lực. 1 C2 lực - Nhận biết được dụng cụ đo lục là lực kế. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi 1 C5 hướng chuyển động. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật. Thông hiểu - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. - Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế). Vận dụng - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó. 5/ Lực tiếp Nhận biết - Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. xúc và lực không tiếp xúc - Lấy được vi dụ về lực không tiếp xúc. - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. Thông hiểu Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. 1 C1
  7. – Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. 6/ Ma sát Nhận biết - Kể tên được ba loại lực ma sát. 1 C3 - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt. 1 C7 Thông hiểu - Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát. - Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, 1 C8 ma sát nghỉ). Cho ví dụ. - Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn. Vận dụng - Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế. - Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ. 7/ Lực hấp Nhận biết Nêu được khái niệm khối lượng (số đo lượng chất 1 1 C4, C17 dẫn và của một vật), lực hấp dẫn (lực hút giữa các vật có trọng lượng khối lượng), trọng lượng của vật (độ lớn lực hút của trái đất tác dụng lên vật) Thông hiểu - Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối 1 lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan 1 C6 đến lực hấp dẫn, trọng lực.
  8. Vận dụng Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược lại 8/ Biến Nhận biết - Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. dạng của lò xo. - Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. - Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi. 1 C4 Thông hiểu - Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng. - Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ 1 C18 lệ với khối lượng của vật treo. Vận dụng - Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật. TRƯỜNG THCS KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2023-2024 PHAN THÚC DUYỆN Môn: KHTN Lớp: 6 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể giao đề) (Học sinh làm bài vào tờ giấy riêng) (Đề gồm 02 trang) A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4,0 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau và ghi vào giấy bài làm. Chẳng hạn, câu 1 chọn phương án B thì ghi là 1B. Câu 1: Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc? A. Lực mà bạn Nam kéo gàu nước dưới giếng lên. B. Lực của cầu thủ tác dụng vào quả bóng.
  9. C. Lực Trái Đất tác dụng vào mọi vật. D. Lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường. Câu 2: Trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị lực là A. niutơn (N). B.mét (m). C. kilogam (kg) D. lít (l). Câu 3: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt? A. Viên bi lăn trên mặt đất. B. Trục ổ bi ở quạt trần đang quay. C. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. D. Khi viết phấn trên bảng.. Câu 4: Vật nào có thể biến dạng giống như biến dạng của lò xo? A. Đoạn dây đồng. C. Thanh nhôm. B. Dây cao su. D. Một thanh sắt. Câu 5: Lực là gì? A. Tác dụng đẩy của vật này lên vật khác. B. Tác dụng kéo của vật này lên vật khác. C. Tác dụng hút của vật này lên vật khác. D. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác. Câu 6: Lực hút giữa các vật có khối lượng gọi là: A. lực hấp dẫn C. trọng lực B. lực đàn hồi D. lực kéo. Câu 7: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có hại? A. Em bé đang cầm quả bóng trên tay. B. Xe ô tô bị sa lầy trong cát. C. Lốp xe ôtô bị mòn sau một thời gian dài sử dụng. D. Con người đi lại được trên mặt đất. Câu 8: Trong trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát nghỉ? A. Lực ma sát xuất hiện giữa má phanh và vành xe. B. Một người ra sức đẩy thùng hàng nhưng nó vẫn đứng yên. C. Lực ma sát xuất hiện giữa bánh xe và mặt đường khi xe phanh gấp. D. Một thùng hàng trượt trên mặt sàn. Câu 9: Trùng Plasmodium gây ra bệnh gì? A. Bệnh sốt rét. B. Bệnh sốt xuất huyết. C. Bệnh ngủ li bì D. Bệnh kiết lị. Câu 10: Bệnh sốt rét lây truyền theo đường nào?
  10. A. Đường máu . B. Đường hô hấp. C. Đường tiếp xúc. D. Đường tiêu hóa. Câu 11: Đặc điểm nào dưới đây không phải của giới Nấm? A. Nhân thực. B. Đơn bào hoặc đa bào. C. Dị dưỡng. D. Có sắc tố quang hợp. Câu 12: Trong các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra? A. Gây bệnh nấm da ở động vật. B. Làm hư hỏng thực phẩm , đồ dung. C. Gây bệnh viêm gan B ở người. D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người. Câu 13: Đặc điểm của người bị bệnh hắc lào là: A. Xuất hiện những vùng da phát ban đỏ, gây ngứa. B. Xuất hiện các mụn nước nhỏ li ti, ngây ngứa. C. Xuất hiện vùng da có dạng tròn, đóng vảy, có thể sưng đỏ và gây ngứa. D. Xuất hiện những bọng nước lớn, không ngứa, không đau nhức. Câu 14: Cơ quan sinh sản của ngành Hạt trần được gọi là gì? A. Bào tử. B. Nón. C. Hoa. D. Rễ. Câu 15: Đặc điểm nào dưới đây không phải của các thực vật thuộc ngành Hạt kín? A. Sinh sản bằng bào tử. C. Có hoa và quả. B. Hạt nằm trong quả. D. Thân có hệ mạch dẫn hoàn thiện. Câu 16: Loài cây nào gây hại cho sức khỏe con người: A. Cây ổi. B. Cây cà tím. C. Cây thuốc phiện. D. Cây bèo tấm. B/ TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 17: (1,0 đ) Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? Câu 18: (2,0 đ) a/ Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới treo quả nặng 200g.Em hãy xác định các lực tác dụng lên quả nặng. b/ Một lò xo có chiều dài ban đầu 24cm được treo thẳng đứng, đầu dưới treo một quả nặng 200g thì chiều dài lò xo 25cm.Hỏi nếu treo quả cân 350g thì lò xo sẽ có độ dài là bao nhiêu? Câu 19: (1,0 đ)Trình bày vai trò của nguyên sinh vật đối với đời sống con người? Câu 20: (1,0 đ) Theo báo Dân tộc và phát triển (ra ngày 14 tháng 04 năm 2022), ở Sơn La có 4 người trong cùng gia đình đã bị ngộ độc sau khi ăn khảng 10 cây nấm trắng. Để tránh những trường hợp thương tâm như trên, em hãy đề ra biện pháp giúp người dân cách phòng tránh ngộ độc do nấm? Câu 21: (1,0 đ) Giải thích vì sao cây rêu thường sống ở những nơi ẩm ướt? ------ HẾT ------ ( Lưu ý: HS làm bài trên giấy kiểm tra, không được làm bài trên đề kiềm tra)
  11. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 A. TRẮC NGHIỆM (4,0đ) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp C A D B D A C B B A D C C B A C án B. TỰ LUẬN (6,0đ) Câu hỏi Nội dung đáp án Điểm
  12. Câu 17: a/ Nêu đúng trọng lực là lực hút của trái Đất 0,5 b/ Nêu đúng phương thẳng đứng và chiều từ trên xuống dưới 0,5 Câu 18: Xác định đúng 2 lực: lực hút Trái Đất và lực kéo của lò xo 1 Vì độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật (m) treo 0,5 vào lò xo. Nên ta có: 0,5 = =⇒ l3= 25,75 cm Câu 19: *Vai trò của nguyên sinh vật đối với đời sống con người: 0,25 (1đ) - Chế biến thành thực phẩm chức năng 0,25 - Dùng làm thức ăn (tảo, rong biển) 0,25 - Dùng trong công nghiệp sản xuất chất dẻo, chất khử mùi… 0,25 - Có vai trò quan trọng trong việc xử lý chất thải và chỉ thị độ sạch của nước Câu 20: - Không nên ăn các nấm mọc hoang dại, chỉ nên ăn những loại nấm được 0,5 nuôi trồng, đã biết chắc chắn chủng loại nấm, nguồn gốc nấm. (1đ) 0,5 - Trường hợp ăn phải nấm nghi độc cần đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời
  13. Câu 21: Rêu ở cạn nhưng lại chỉ sống được ở nơi ẩm ướt vì: 0,25 - Rêu chưa có rễ chính thức (rễ giả). (1đ) 0,25 - Thân và lá chưa có mạch dẫn. - Cây rêu sinh sản nhờ nước 0,25 => Vì vậy chức năng hút và dẫn truyền chưa hoàn chỉnh, việc lấy nước và chất khoáng hòa tan trong nước vào cơ thể còn phải thực hiện bằng 0,25 cách thấm qua bề mặt, vì thế nên rêu chỉ sống được ở chỗ ẩm ướt. ĐỐI VỚI HSKT A. Trắc nghiệm : HS làm được 10 câu : 5đ B. Tự luận Câu Nội dung cần đạt Điểm -Hs nêu được khái niện trọng lực 2đ 17 19 Vai trò của nguyên sinh vật đối với đời sống con người: 2đ 20 - chỉ ra được 2 biện pháp phòng chống nấm độc 1đ ( Lưu ý: Học sinh có thể chỉ ra ý khác và lập luận phù hợp thì dùng để thay thế ý trong hướng dẫn chấm này) TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT NGƯỜI RA ĐỀ Trần Thị Thuỳ Trang Nguyễn Thị Hoàng Thư Nguyễn Thị Phương
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2