intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Ngô Quyền, Duy Xuyên

Chia sẻ: Hoangnhanduc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Ngô Quyền, Duy Xuyên” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Ngô Quyền, Duy Xuyên

  1. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN Môn: KHTN – Lớp 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MA TRẬN - Thời điểm kiểm tra: tuần học thứ 26 - Thời gian làm bài: 60 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Tự Trắc Tự Trắc Trắc Trắc Tự Trắc số Tự luận Tự luận luận nghiệm luận nghiệm nghiệm nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Dòng điện – Nguồn điện 1 1 0,5 2. Mạch điện đơn giản 1 1 1 1,0 3. Tác dụng của dòng điện, cường 1 1 1,0 độ dòng điện 4. Base. Thang pH 2 1 1 1,5 5. Oxide 2 1 1,0 6. Hệ bài tiết ở người. Điều hoà 1 1,0 môi trường trong của cơ thể người. 7. Hệ thần kinh và các giác quan ở 1/2 1 1/2 1 1,5 người 8. Hệ nội tiết ở người. 2 1,0 9. Da và điều hoà thân nhiệt ở 1 2 1,0 người 10. Sinh sản ở người 1 0,5
  2. Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Tự Trắc Tự Trắc Trắc Trắc Tự Trắc số Tự luận Tự luận luận nghiệm luận nghiệm nghiệm nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Số câu 1,5 10 3 4 2,5 1 2 8 16 10,0 Điểm số 1,5 2,5 2 1 2 0,5 0,5 6,0 4,0 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 BẢNG ĐẶC TẢ TT Số câu hỏi Câu hỏi Đơn vị kiến thức Mức độ cần đạt TL TN TL TN (Số ý) ( Số câu) (Số ý) ( Số câu) Base (bazơ) Nhận biết – Nêu được khái niệm base (tạo ra ion OH–). 1 6 – Nêu được kiềm là các hydroxide tan tốt trong nước. Thông hiểu 1. – Tra được bảng tính tan để biết một hydroxide cụ thể thuộc loại kiềm hoặc base không tan. – Tiến hành được thí nghiệm base là làm đổi màu chất chỉ thị, phản ứng với acid tạo muối, nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất của base. Thang đo pH Nhận biết Nêu được thang pH, sử dụng pH để đánh giá độ acid - base của dung 1 7 2. dịch. Thông hiểu Tiến hành được một số thí nghiệm đo pH (bằng giấy chỉ thị) một số
  3. TT Số câu hỏi Câu hỏi Đơn vị kiến thức Mức độ cần đạt TL TN TL TN (Số ý) ( Số câu) (Số ý) ( Số câu) loại thực phẩm (đồ uống, hoa quả,...). Vận dụng Dựa vào tính chất hoá học bài tập tính theo PTHH 1 5a Liên hệ được pH trong dạ dày, trong máu, trong nước mưa, đất. 1 5b Oxide (oxit) Nhận biết Nêu được khái niệm oxide là hợp chất của oxygen với một nguyên tố 2 5,8 khác. Thông hiểu - Viết được phương trình hoá học tạo oxide từ kim loại/phi kim với 1 4 oxygen. 3. - Phân loại được các oxide theo khả năng phản ứng với acid/base (oxide acid, oxide base, oxide lưỡng tính, oxide trung tính). – Tiến hành được thí nghiệm oxide kim loại phản ứng với acid; oxide phi kim phản ứng với base; nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất hoá học của oxide. Nhận biết: Hệ bài 1. Các cơ quan – Nêu được chức năng của hệ bài tiết. 4 tiết ở và chức năng – Dựa vào hình ảnh sơ lược, kể tên được các bộ phận chủ yếu của thận. người của hệ bài tiết Thông hiểu:
  4. TT Số câu hỏi Câu hỏi Đơn vị kiến thức Mức độ cần đạt TL TN TL TN (Số ý) ( Số câu) (Số ý) ( Số câu) – Dựa vào hình ảnh hay mô hình, kể tên được các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu. Trình bày được một số bệnh về hệ bài tiết. Trình bày cách phòng chống các bệnh về hệ bài tiết. Vận dụng: – Vận dụng được hiểu biết về hệ bài tiết để bảo vệ sức khoẻ. 2. Bảo vệ hệ Vận dụng cao: bài tiết – Tìm hiểu được một số thành tựu ghép thận, chạy thận nhân tạo. – Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh về thận như sỏi thận, viêm thận,... trong trường học hoặc tại địa phương. Điều hoà Nhận biết: môi 1. Khái niệm – Nêu được khái niệm môi trường trong của cơ thể. trường môi trường 5. trong trong của cơ của cơ thể thể Nhận biết: – Nêu được khái niệm cân bằng môi trường trong. 2. Duy trì sự ổn – Nêu được vai trò của sự duy trì ổn định môi trường trong của cơ thể định môi (ví dụ nồng độ glucose, nồng độ muối trong máu, urea, uric acid, pH). trường trong Thông hiểu: của cơ thể – Đọc và hiểu được thông tin một ví dụ cụ thể về kết quả xét nghiệm nồng độ đường và uric acid trong máu.
  5. TT Số câu hỏi Câu hỏi Đơn vị kiến thức Mức độ cần đạt TL TN TL TN (Số ý) ( Số câu) (Số ý) ( Số câu) 1. Chức năng, Nhận biết: sự phù hợp – Nêu được chức năng của hệ thần kinh và các giác quan. Hệ thần giữa cấu tạo – Nêu được chức năng của các giác quan thị giác và thính giác. kinh và 6. với chức năng – Dựa vào hình ảnh kể tên được hai bộ phận của hệ thần kinh là bộ các quan của hệ thần phận trung ương (não, tuỷ sống) và bộ phận ngoại biên (các dây thần ở người kinh và các kinh, hạch thần kinh). giác quan Nhận biết: 1 7 – Nêu được tác hại của các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh. Thông hiểu: – Trình bày được một số bệnh về hệ thần kinh và cách phòng các bệnh đó. – Trình bày được một số bệnh về thị giác và thính giác và cách phòng, chống các bệnh đó (ví dụ: bệnh về mắt: bệnh đau mắt đỏ, ...; tật về mắt: 2. Bảo vệ hệ cận thị, viễn thị, ...). thần kinh và – Dựa vào hình ảnh hay sơ đồ, kể tên được các bộ phận của mắt và sơ các giác quan đồ đơn giản quá trình thu nhận ánh sáng. – Dựa vào hình ảnh hay sơ đồ, kể tên được các bộ phận của tai ngoài, tai giữa, tai trong và sơ đồ đơn giản quá trình thu nhận âm thanh. Vận dụng: – Liên hệ được kiến thức truyền ánh sáng trong thu nhận ánh sáng ở mắt. – Liên hệ được cơ chế truyền âm thanh trong thu nhận âm thanh ở tai.
  6. TT Số câu hỏi Câu hỏi Đơn vị kiến thức Mức độ cần đạt TL TN TL TN (Số ý) ( Số câu) (Số ý) ( Số câu) Vận dụng: – Không sử dụng các chất gây nghiện và tuyên truyền hiểu biết cho 3. Sức khoẻ người khác. học đường có – Vận dụng được hiểu biết về các giác quan để bảo vệ bản thân và người liên quan tới hệ thân trong gia đình. thần kinh và Vận dụng cao: các giác quan – Tìm hiểu được các bệnh và tật về mắt trong trường học (cận thị, viễn thị,...), tuyên truyền chăm sóc và bảo vệ đôi mắt. Hệ nội 1. Chức năng Nhận biết: 7. tiết ở của các tuyến – Kể được tên các tuyến nội tiết. người nội tiết – Nêu được chức năng của các tuyến nội tiết. Nhận biết: – Nêu được một số bệnh liên quan đến hệ nội tiết (tiểu đường, bướu cổ do thiếu iodine,...). Thông hiểu: 2. Bảo vệ hệ – Nêu được cách phòng chống các bệnh liên quan đến hệ nội tiết. nội tiết Vận dụng: – Vận dụng được hiểu biết về các tuyến nội tiết để bảo vệ sức khoẻ bản thân và người thân trong gia đình. Vận dụng cao: Tìm hiểu được các bệnh nội tiết ở địa phương (ví dụ bệnh tiểu đường, bướu cổ).
  7. TT Số câu hỏi Câu hỏi Đơn vị kiến thức Mức độ cần đạt TL TN TL TN (Số ý) ( Số câu) (Số ý) ( Số câu) Da và Nhận biết: 1. Chức năng và điều hoà – Nêu được cấu tạo sơ lược của da. cấu tạo da 8. thân – Nêu được chức năng của da. người nhiệt ở người Thông hiểu: 1 6 – Trình bày được một số bệnh về da và các biện pháp chăm sóc, bảo vệ và làm đẹp da an toàn. Vận dụng: 2. Chăm sóc và – Vận dụng được hiểu biết về da để chăm sóc da, trang điểm an toàn bảo vệ da cho da. Vận dụng cao: – Tìm hiểu được các bệnh về da trong trường học hoặc trong khu dân cư. – Tìm hiểu được một số thành tựu ghép da trong y học. Nhận biết: – Nêu được khái niệm thân nhiệt. – Nêu được vai trò và cơ chế duy trì thân nhiệt ổn định ở người. 3. Thân nhiệt – Nêu được vai trò của da và hệ thần kinh trong điều hoà thân nhiệt. – Nêu được một số biện pháp chống cảm lạnh, cảm nóng. – Nêu được ý nghĩa của việc đo thân nhiệt. Thông hiểu: – Trình bày được một số phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể.
  8. TT Số câu hỏi Câu hỏi Đơn vị kiến thức Mức độ cần đạt TL TN TL TN (Số ý) ( Số câu) (Số ý) ( Số câu) Vận dụng: – Thực hành được cách đo thân nhiệt. Vận dụng cao: – Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu khi cảm nóng hoặc lạnh. Nhận biết: – Nêu được chức năng của hệ sinh dục. 1. Chức năng, Sinh sản – Kể tên được các cơ quan sinh dục nam và nữ. 9. cấu tạo của hệ Thông hiểu: sinh dục – Trình bày được chức năng của các cơ quan sinh dục nam và nữ. - Nêu được hiện tượng kinh nguyệt. 2. Bảo vệ hệ Nhận biết: sinh dục và Bảo vệ sức khoẻ sinh sản. 10. Điện 1. Hiện tượng Nhận biết nhiễm điện - Lấy được ví dụ về hiện tượng nhiễm điện. Thông hiểu - Mô tả cách làm một vật bị nhiễm điện. - Giải thích được sơ lược nguyên nhân một vật cách điện nhiễm điện do cọ xát. - Chỉ ra được vật nhiễm điện chỉ có thể nhiễm một trong hai loại điện tích. Vận dụng
  9. TT Số câu hỏi Câu hỏi Đơn vị kiến thức Mức độ cần đạt TL TN TL TN (Số ý) ( Số câu) (Số ý) ( Số câu) - Giải thích được một vài hiện tượng thực tế liên quan đến sự nhiễm điện do cọ xát. Vận dụng cao - Vận dụng phản ứng liên kết ion để giải thích cơ chế vật nghiễm điện. 2. Nguồn điện Nhận biết - Nhận biết được kí hiệu nguồn điện. - Nêu được nguồn điện có khả năng cung cấp năng lượng điện. 1 1 2 1 - Kể tên được một số nguồn điện trong thực tế. Thông hiểu - Nguồn điện 1 chiều luôn có 2 cực (âm, dương) cố định. - Nguồn điện xoay chiều đổi cực liên tục. 3. Dòng điện Nhận biết 4. Tác dụng của - Phát biểu được định nghĩa về dòng điện. dòng điện - Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu không dẫn điện. - Nêu được dòng điện có tác dụng: nhiệt, phát sáng, hoá học, sinh lí. 1 1 1 2 Thông hiểu - Giải thích được nguyên nhân vật dẫn điện, vật không dẫn điện. - Giải thích được tác dụng nhiệt của dòng điện. - Giải thích được tác dụng phát sáng của dòng điện. - Giải thích được tác dụng hóa học của dòng điện. - Giải thích được tác dụng sinh lí của dòng điện. Vận dụng
  10. TT Số câu hỏi Câu hỏi Đơn vị kiến thức Mức độ cần đạt TL TN TL TN (Số ý) ( Số câu) (Số ý) ( Số câu) - Chỉ ra được các ví dụ trong thực tế về tác dụng của dòng điện và giải thích. Vận dụng cao 1 - Thiết kế phương án (hay giải pháp) để làm một vật dụng điện hữu ích cho bản thân (hay đưa ra biện pháp sử dụng điện an toàn và hiệu quả). 11. 5. Đo cường độ Nhận biết dòng điện. Đo - Nêu được đơn vị cường độ dòng điện. hiệu điện thế - Nhận biết được ampe kế, kí hiệu ampe kế trên hình vẽ. - Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. - Nhận biết được vôn kế, kí hiệu vôn kế trên hình vẽ. - Nhận biết được điện trở (biến trở) kí hiệu của điện trở (biến trở). Thông hiểu - Vẽ được mạch điện đơn giản gồm: nguồn điện, điện trở (biến trở), ampe kế. - Vẽ được mạch điện đơn giản gồm: nguồn điện, điện trở (biến trở), vôn kế. - Mắc được mạch điện đơn giản khi cho trước các thiết bị. Vận dụng - Xác định được cường độ dòng điện chạy qua một điện trở, hai điện trở mắc nối tiếp (hoặc hai điện trở mắc song song) khi biết trước các số liệu liên quan trong bài thí nghiệm (hoặc xác định bằng công thức Định luật Ôm cho đoạn mạch: I = U/R)
  11. TT Số câu hỏi Câu hỏi Đơn vị kiến thức Mức độ cần đạt TL TN TL TN (Số ý) ( Số câu) (Số ý) ( Số câu) - Xác định được hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp (hoặc mắc song song) khi biết trước các số liệu liên quan trong bài thí nghiệm (hoặc xác định giá trị bằng công thức Định luật Ôm cho đoạn mạch: I = U/R) Vận dụng cao - Vận dụng công thức định luật Ôm để giải phương trình bậc nhất một ẩn số với đoạn mạch mắc hỗn hợp gồm 2 điện trở mắc song song và mắc nối tiếp với điện trở thứ ba {(R1 //R2)nt R3}. 12. 6. Mạch điện Nhận biết đơn giản Nhận biết kí hiệu mô tả: nguồn điện, điện trở, biến trở, chuông, ampe 1 4 kế, vôn kế, cầu chì, đi ốt và đi ốt phát quang. Thông hiểu - Vẽ được mạch điện theo mô tả cách mắc. - Mô tả được sơ lược công dụng của cầu chì (hoặc: rơ le, cầu dao tự động, chuông điện). Vận dụng - Xác định được cường độ dòng điện của đoạn mạch gồm ba điện trở 1 3 mắc nối tiếp (hoặc đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song) - Xác định được hiệu điện thế của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp (hoặc đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song).
  12. UBND HUYỆN DUY XUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN Môn: KHTN – Lớp 8 (Đề gồm có 02 trang) Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 đ) Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau: Câu 1: Vật nào sau đây không dẫn điện? A. Nhôm. B. Sắt. C. Thủy tinh . D. Ruột bút chì. Câu 2. Dòng điện được cung cấp bởi pin hay acquy là dòng điện: A. không đổi. B. một chiều. C. xoay chiều. D. biến thiên. Câu 3. Cầu chì có tác dụng gì? A. Bảo vệ các thiết bị điện khác trong mạch không bị hỏng khi dòng điện đột ngột tăng quá mức. B. Bảo vệ các thiết bị điện khác trong mạch không bị hỏng khi dòng điện đột ngột giảm quá mức. C. Thay đổi dòng điện khi dòng điện đột ngột giảm quá mức. D. Thay đổi dòng điện khi dòng điện đột ngột tăng quá mức. Câu 4. Với các dụng cụ: pin, bóng đèn, dây nổi, công tắc, để bóng đèn phát sáng ta phải nối chúng lại với nhau thành một mạch kín, gọi là: A. chuông điện. B. mạch điện. C. cầu dao. D. biến trở. Câu 5: “Oxide là hợp chất hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là ...” Chỗ trống cần điền là: A. hydrogen. B. oxygen. C. nitrogen. D. carbon. Câu 6: Trong các công thức hóa học sau, công thức nào là của Base? A. Ba(OH)2. B. HCl. C. Al2O3. D. NaHCO3. Câu 7: Nhóm các dung dịch có pH < 7 A. HCl, NaOH. B. Ba(OH)2, H2SO4 C. H2SO4, HNO3. D. NaCl, HCl. Câu 8: Oxide nào dưới đây là oxide base? A. SO2. B. SO3. C. N2O5. D. FeO. Câu 9: Sản phẩm bài tiết của thận là gì? A. Nước mắt B. Nước tiểu C. Phân D. Mồ hôi Câu 10: Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây ? A. Ăn quá mặn, quá chua B. Uống nước vừa đủ C. Đi tiểu khi có nhu cầu D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc Câu 11: Cận thị là A. tật mà hai mắt nằm quá gần nhau. B. tật mà mắt không có khả năng nhìn gần. C. tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. D. tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa. Câu 12: Hệ thần kinh có chức năng A. điều khiển, điều hòa, phối hợp hoạt động các cơ quan trong cơ thể. B. giám sát các hoạt động, thông báo cho não bộ hoạt động của các cơ quan trong cơ thể C. điều hòa nhiệt độ, tuần hoàn, tiêu hoá D. sản xuất tế bào thần kinh Câu 13: Để bảo vệ hệ thần kinh, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ? A. Giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu B. Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí C. Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày để phục hồi chức năng của hệ thần kinh sau thời gian làm việc căng thẳng D. Tất cả các phương án trên Câu 14: Trong cơ thể người, tuyến nội tiết nào mà sản phẩm do chúng tiết ra có tác động đến hầu hết các tuyến nội tiết khác? A. tuyến yên B. tuyến trên thận C. tuyến giáp D. tuyến tụy Câu 15: Những người bị tiểu đường, khẩu phần ăn hàng ngày không nên A. hạn chế lượng tinh bột B. sử dụng vừa phải các loại dầu từ các loại hạt C. ăn nhiều các món chiên, rán, các loại bánh kẹo ngọt
  13. D. ăn nhiều rau, củ, quả. Câu 16. Việc nạo phá thai có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây ? A. Vỡ tử cung khi chuyển dạ ở lần sinh sau B. Chửa ngoài dạ con ở lần sinh sau C. Vô sinh D. Tất cả các phương án trên II. TỰ LUẬN (6đ) Câu 1. (0,5đ) Nguồn điện có khả năng gì? Nguồn điện thường dùng trong cuộc sống có tên gọi gì? Câu 2. (0,5đ) Nêu các tác dụng của dòng điện? Câu 3. (0,5đ) a) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: dây dẫn điện, Bóng đèn, nguồn điện, Khóa đóng. b) Đánh dấu mũi tên chỉ chiều dòng điện trong hình vừa vẽ Câu 4. (0,5đ) Cho sơ đồ phản ứng hóa học hãy hoàn thành các phương trình hóa học sau: a) ? + O2 ---> Al2O3 b) C + O2 ---> ? Câu 5. (1đ) a) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào 50 mL dung dịch H2SO4 . Khi H2SO4 được trung hoà hoàn toàn thì thấy dùng hết 40 mL dung dịch NaOH. Viết PTHH của phản ứng và tính nồng độ dung dịch H2SO4 ban đầu. b) Tại sao đối với những người bị viêm dạ dày, khi đói nếu uống nước hoa quả( chanh, táo,…) thì sẽ thấy bụng đau, khó chịu? Câu 6. (1đ) Vì sao nói giữ gìn vệ sinh môi trường cũng là một biện pháp bảo vệ da? Câu 7. (2đ) Kể các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh mà em biết? Nghiện ma tuý có thể gây ra những tệ nạn gì cho xã hội? --------
  14. UBND HUYỆN DUY XUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN Môn: KHTN – Lớp 8 (Đề gồm có 02 trang) Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 đ) Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau: Câu 1: Dòng điện được cung cấp bởi pin hay acquy là dòng điện: A. không đổi. B. một chiều. C. xoay chiều. D. biến thiên. Câu 2: Vật nào sau đây không dẫn điện? A. bạc . B. Sắt. C. Đồng . D. nhựa . Câu 3: Với các dụng cụ: pin, bóng đèn, dây nổi, công tắc, để bóng đèn phát sáng ta phải nối chúng lại với nhau thành một mạch kín, gọi là: A. chuông điện. B. mạch điện. C. cầu dao. D. biến trở. Câu 4: Cầu chì có tác dụng gì? A. Bảo vệ các thiết bị điện khác trong mạch không bị hỏng khi dòng điện đột ngột tăng quá mức. B. Bảo vệ các thiết bị điện khác trong mạch không bị hỏng khi dòng điện đột ngột giảm quá mức. C. Thay đổi dòng điện khi dòng điện đột ngột giảm quá mức. D. Thay đổi dòng điện khi dòng điện đột ngột tăng quá mức. Câu 5: Nhóm các dung dịch có pH > 7 A. , Ba(OH)2, NaOH. B. NaOH, H2SO4 C. NaCl, HCl. D. H2SO4, HNO3. Câu 6: Trong các công thức hóa học sau, công thức nào là của Base? A. H2SO4 B. NaOH. C. Al2O3. D. NaHCO3. Câu 7: “Oxide là hợp chất hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là ...” . Chỗ trống cần điền là: A. carbon. B. hydrogen. C. nitrogen. D. oxygen. Câu 8: Oxide nào dưới đây là oxide acid? A. CaO. B. MgO. C. CO2. D. Al2O3. Câu 9: Để bảo vệ hệ thần kinh, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ? A. Giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu B. Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí C. Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày để phục hồi chức năng của hệ thần kinh sau thời gian làm việc căng thẳng D. Tất cả các phương án trên Câu 10: Trong cơ thể người, tuyến nội tiết nào mà sản phẩm do chúng tiết ra có tác động đến hầu hết các tuyến nội tiết khác? A. tuyến yên B. tuyến trên thận C. tuyến giáp D. tuyến tụy Câu 11: Những người bị tiểu đường, khẩu phần ăn hàng ngày không nên A. hạn chế lượng tinh bột B. sử dụng vừa phải các loại dầu từ các loại hạt C. ăn nhiều các món chiên, rán, các loại bánh kẹo ngọt D. ăn nhiều rau, củ, quả. Câu 12. Việc nạo phá thai có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây ? A. Vỡ tử cung khi chuyển dạ ở lần sinh sau B. Chửa ngoài dạ con ở lần sinh sau C. Vô sinh D. Tất cả các phương án trên Câu 13: Sản phẩm bài tiết của thận là gì? A. Nước mắt B. Nước tiểu C. Phân D. Mồ hôi Câu 14: Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây ? A. Ăn quá mặn, quá chua B. Uống nước vừa đủ C. Đi tiểu khi có nhu cầu D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc Câu 15: Cận thị là A. tật mà hai mắt nằm quá gần nhau. B. tật mà mắt không có khả năng nhìn gần.
  15. C. tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. D. tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa. Câu 16: Hệ thần kinh có chức năng A. điều khiển, điều hòa, phối hợp hoạt động các cơ quan trong cơ thể. B. giám sát các hoạt động, thông báo cho não bộ hoạt động của các cơ quan trong cơ thể C. điều hòa nhiệt độ, tuần hoàn, tiêu hoá D. sản xuất tế bào thần kinh II. TỰ LUẬN (6đ) Câu 1. (0,5đ) Nguồn điện có khả năng gì? Nguồn điện thường dùng trong cuộc sống có tên gọi gì? Câu 2. (0,5đ) Nêu các tác dụng của dòng điện? Câu 3. (0,5đ) a) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: dây dẫn điện, Bóng đèn, nguồn điện, Khóa đóng. b) Đánh dấu mũi tên chỉ chiều dòng điện trong hình vừa vẽ Câu 4. (0,5đ) Cho sơ đồ phản ứng hóa học hãy hoàn thành các phương trình hóa học sau a) Mg + O2 ---> ? b) S + ? ---> SO2 Câu 5. (1đ). a) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào 50 mL dung dịch H2SO4 . Khi H2SO4 được trung hoà hoàn toàn thì thấy dùng hết 40 mL dung dịch NaOH. Viết PTHH của phản ứng và tính nồng độ dung dịch H2SO4 ban đầu. b) Tại sao đối với những người bị viêm dạ dày, khi đói nếu uống nước hoa quả( chanh, táo,…) thì sẽ thấy bụng đau, khó chịu? Câu 6. (1đ) Vì sao nói giữ gìn vệ sinh môi trường cũng là một biện pháp bảo vệ da? Câu 7. (2đ) Kể các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh mà em biết? Nghiện ma tuý có thể gây ra những tệ nạn gì cho xã hội?
  16. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN Môn: KHTN – Lớp 8 HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đề A C B A B B A C D B A C A D A C D Đề B B D B A A B D C D A C D B A C A II. TỰ LUẬN Đề A Câu Đáp án Điểm 1. - Nguồn điện có khả năng cung cấp năng lượng điện cho các dụng cụ điện 0,25đ hoạt động - Nguồn điện thường dùng trong đời sống là Pin và Ác quy, thuồng có 2 0,25đ cực, cực dương ( + ), cực âm ( -) 2. - Tác dụng nhiệt - Tác dụng phát sáng 0,25đ - Tác dụng hóa học - Tác dụng sinh lí 0,25đ 3. - Vẽ đúng sơ đồ mạch điện 0,25đ - Đánh dấu mũi tên chỉ chiều dòng điện đúng 0,25đ 4. a. 4Al +3 O2 → 2 Al2O3 0,25đ b. C + O2 → CO2 0,25đ 5. H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O 0,2đ Số mol NaOH = 0,04 mol 0,1đ Số mol H2SO4 = 0,02 mol 0,1đ Nồng độ dung dịch H2SO4 = 0,4M 0,1đ Khi đói pH trong dạ dày nhỏ tức là nồng độ acid trong dạ dày cao. 0,25đ Nếu uống thêm nước hoa quả thì sẽ tăng acid trong dạ dày nên càng thấy khó 0,25đ chịu. 6. Giữ gìn vệ sinh môi trường cũng là một biện pháp bảo vệ da vì khi giữ môi 1đ trường trong sạch sẽ làm giảm bụi bẩn, chất gây kích ứng da, giảm vi khuẩn, bụi bẩn và nấm từ bên ngoài bám vào da. 7. - Các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh như: nicotin trong thuốc lá, 1đ etanol trong rượu, các chất ma túy... - Nghiện ma túy thường gây ra những tệ nạn: trộm cắp, cướp giật, lừa đảo, 1đ giết gười, mại dâm, băng nhóm ... để lấy tiền hút mua thuốc. Đề B Câu Đáp án Điểm 1 - Nguồn điện có khả năng cung cấp năng lượng điện cho các dụng cụ điện 0,25đ hoạt động
  17. - Nguồn điện thường dùng trong đời sống là Pin và Ác quy, thuồng có 2 cực, 0,25đ cực dương ( + ), cực âm ( -) 2 - Tác dụng nhiệt - Tác dụng phát sáng 0,25đ - Tác dụng hóa học - Tác dụng sinh lí 0,25đ 3 - Vẽ đúng sơ đồ mạch điện 0,25đ - Đánh dấu mũi tên chỉ chiều dòng điện đúng 0,25đ 4 a. 2Mg + O2 → 2 MgO 0,25đ b. S + O2 → SO2 0,25đ 5 H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O 0,2đ Số mol NaOH = 0,04 mol 0,1đ Số mol H2SO4 = 0,02 mol 0,1đ Nồng độ dung dịch H2SO4 = 0,4M 0,1đ Khi đói pH trong dạ dày nhỏ tức là nồng độ acid trong dạ dày cao. 0,25đ Nếu uống thêm nước hoa quả thì sẽ tăng acid trong dạ dày nên càng thấy khó 0,25đ chịu. 6 Giữ gìn vệ sinh môi trường cũng là một biện pháp bảo vệ da vì khi giữ môi 1đ trường trong sạch sẽ làm giảm bụi bẩn, chất gây kích ứng da, giảm vi khuẩn, bụi bẩn và nấm từ bên ngoài bám vào da. 7 - Các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh như: nicotin trong thuốc lá, 1đ etanol trong rượu, các chất ma túy... - Nghiện ma túy thường gây ra những tệ nạn: trộm cắp, cướp giật, lừa đảo, 1đ giết gười, mại dâm, băng nhóm ... để lấy tiền hút mua thuốc. Duyệt của BGH PHÓ HIỆU TRƯỞNG Tổ trưởng Giáo viên ra đề Nguyễn Thị Ly Na Lê Văn Vỹ Lê Quỳnh Thơ Nguyễn Văn Tám Nguyễn Thị Mỹ Yến
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2