
Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Ngô Quyền
lượt xem 0
download

Nhằm giúp các bạn học sinh củng cố lại kiến thức đã học, tiếp cận thêm những kiến thức mới và luyện tập khả năng làm bài thi một cách hiệu quả, “Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Ngô Quyền, Duy Xuyên” là tài liệu không nên bỏ qua. Chúc các bạn ôn tập chăm chỉ và đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Ngô Quyền
- UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN Môn: KHTN – Lớp 8 MA TRẬN - Thời điểm kiểm tra: tuần học thứ 27 - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. Mức độ đánh giá Nội dung/đơn vị kiến TNKQ Chủ đề/ Tự luận Tổng Tỉ lệ TT Chương thức Nhiều lựa chọn “Đúng – Sai”1 Trả lời ngắn2 % Vận Vận Vận Vận Vận Biết Hiểu dụng Biết Hiểu dụng Biết Hiểu dụng Biết Hiểu dụng Biết Hiểu dụng điểm Một số 2 câu 1 câu Base- thang pH 2 câu 1 câu 11,5 hợp chất 0,4đ 0,75đ 1 thông 3 câu 1 câu Oxide 3 câu 1 câu 13,5 dụng 0,6đ 0,75đ 2 câu 1 câu Mạch điện đơn giản 2 câu 1 câu 11,5 0,4đ 0,75đ 2 Điện 1 câu Tác dụng của dòng điện 7,5 0,75đ Cường độ dòng điện, 2 câu 2 câu 4 hiệu điện thế (0,4đ) Năng lượng nhiệt và nội 1 câu 1 câu 2 năng 0,2đ 3 Nhiệt 1 câu 1 câu 2 Sinh học Hệ bài tiết ở người (0,2đ) 4 cơ thể Điều hòa môi trường củ
- Mức độ đánh giá Nội dung/đơn vị kiến TNKQ Chủ đề/ Tự luận Tổng Tỉ lệ TT Chương thức Nhiều lựa chọn “Đúng – Sai”1 Trả lời ngắn2 % Vận Vận Vận Vận Vận Biết Hiểu dụng Biết Hiểu dụng Biết Hiểu dụng Biết Hiểu dụng Biết Hiểu dụng điểm người cơ thể người Hệ thần kinh và các 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 17 giác quan (0,2đ) 1,5đ 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 20 Hệ nội tiết (1đ) 1đ Da và điều hòa thân 2 câu 1 câu 2 câu 1 câu 9 nhiệt (0,4đ) 0,5đ 1 câu 1 câu 2 Sinh sản ở người (0,2đ) Tổng số câu 15 1 4 3 Tổng số điểm 3,0 1,0 6,0 4,0 3,0 3,0 10,0 Tỉ lệ % 40 60 40 30 30 100 BẢN ĐẶC TẢ Số câu hỏi ở các mức độ đánh giá Nội dung/ TNKQ Chủ đề/ Tự luận TT Yêu cầu cần đạt Nhiều lựa chọn “Đúng – Sai” Trả lời ngắn Chương đơn vị Vận Vận Vận Vận kiến thức Biết Hiểu dụng Biết Hiểu dụng Biết Hiểu dụng Biết Hiểu dụng Nhận biết – Nêu được khái niệm base (tạo ra ion OH–). 2 câu Một số (NLK hợp chất Base – thang – Nêu được kiềm là các hydroxide 1 tan tốt trong nước. HTN) thông pH dụng - Nêu được thang pH, sử dụng pH để đánh giá độ acid - base của dung dịch.
- Thông hiểu – Tra được bảng tính tan để biết một hydroxide cụ thể thuộc loại kiềm hoặc base không tan. – Tiến hành được thí nghiệm base là làm đổi màu chất chỉ thị, phản ứng với acid tạo muối, nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất của base. - Tiến hành được một số thí nghiệm đo pH (bằng giấy chỉ thị) một số loại thực phẩm (đồ uống, hoa quả,...). Vận dụng - Liên hệ được pH trong dạ dày, 1 câu trong máu, trong nước mưa, đất. (NLV D) Nhận biết 3 câu Nêu được khái niệm oxide là hợp (NLK chất của oxygen với một nguyên tố HTN) khác. Thông hiểu - Viết được phương trình hoá học tạo oxide từ kim loại/phi kim với 1 câu Oxide oxygen. (NLK - Phân loại được các oxide theo khả HTN) năng phản ứng với acid/base (oxide acid, oxide base, oxide lưỡng tính, oxide trung tính). – Tiến hành được thí nghiệm oxide kim loại phản ứng với acid; oxide phi kim phản ứng với base; nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong
- thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất hoá học của oxide. Nhận biết 1 câu Nhận biết kí hiệu mô tả: nguồn điện, 2 câu SĐM điện trở, biến trở, chuông, ampe kế, (NLK Đ vôn kế, cầu chì, đi ốt và đi ốt phát HTN) quang. Thông hiểu - Vẽ được mạch điện theo mô tả cách mắc. Mạch điện đơn giản - Mô tả được sơ lược công dụng của cầu chì (hoặc: rơ le, cầu dao tự động, chuông điện). Vận dụng - Xác định được cường độ dòng điện của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp (hoặc đoạn mạch gồm ba 2 Điện điện trở mắc song song) Nhận biết 1 câu - Phát biểu được định nghĩa về dòng NLK điện. HTN - Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu không dẫn điện. - Nêu được dòng điện có tác dụng: Tác dụng của nhiệt, phát sáng, hoá học, sinh lí. dòng điện Thông hiểu - Giải thích được nguyên nhân vật dẫn điện, vật không dẫn điện. - Giải thích được tác dụng nhiệt của dòng điện. - Giải thích được tác dụng phát sáng 1 câu
- của dòng điện. NLK - Giải thích được tác dụng hóa học HTN của dòng điện. - Giải thích được tác dụng sinh lí của dòng điện. Vận dụng - Chỉ ra được các ví dụ trong thực tế về tác dụng của dòng điện và giải thích. Nhận biết 2 câu - Nêu được đơn vị cường độ dòng NB điện. - Nhận biết được ampe kế, kí hiệu ampe kế trên hình vẽ. - Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. - Nhận biết được vôn kế, kí hiệu vôn kế trên hình vẽ. - Nhận biết được điện trở (biến trở) kí hiệu của điện trở (biến trở). Cường độ Thông hiểu dòng điện và - Vẽ được mạch điện đơn giản gồm: hiệu điện thế nguồn điện, điện trở (biến trở), ampe kế. - Vẽ được mạch điện đơn giản gồm: nguồn điện, điện trở (biến trở), vôn kế. - Mắc được mạch điện đơn giản khi cho trước các thiết bị. Vận dụng - Xác định được cường độ dòng điện chạy qua một điện trở, hai điện trở mắc nối tiếp (hoặc hai điện trở mắc
- song song) khi biết trước các số liệu liên quan trong bài thí nghiệm (hoặc xác định bằng công thức Định luật Ôm cho đoạn mạch: I = U/R) - Xác định được hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp (hoặc mắc song song) khi biết trước các số liệu liên quan trong bài thí nghiệm (hoặc xác định giá trị bằng công thức Định luật Ôm cho đoạn mạch: I = U/R) Nhận biết - Nêu được khái niệm năng lượng 1 câu nhiệt. NB - Nêu được khái niệm nội năng. Thông hiểu Nêu được, khi một vật được làm nóng, các phân tử của vật chuyển Năg lượng động nhanh hơn và nội năng của vật 3 Nhiệt nhiệt và nội tăng. Cho ví dụ. năng Vận dụng - Giải thích được ví dụ trong thực tế trong các trường hợp làm tăng nội năng của vật hoặc làm giảm nội năng của vật giảm. - Giải thích được sơ lược sự truyền năng lượng trong hiệu ứng nhà kính. Nhận biết: Sinh học 1 câu 4 cơ thể Hệ bài tiết – Nêu được chức năng của hệ bàiNLK người tiết. – Dựa vào hình ảnh sơ lược, kể tên HTN
- được các bộ phận chủ yếu của thận. Thông hiểu: – Dựa vào hình ảnh hay mô hình, kể tên được các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu. Trình bày được một số bệnh về hệ bài tiết. Trình bày cách phòng chống các bệnh về hệ bài tiết. Vận dụng: – Vận dụng được hiểu biết về hệ bài tiết để bảo vệ sức khoẻ. Nhận biết: – Nêu được khái niệm môi trường trong của cơ thể. – Nêu được khái niệm cân bằng môi trường trong. Điều hòa – Nêu được vai trò của sự duy trì ổn môi trường định môi trường trong của cơ thể (ví dụ nồng độ glucose, nồng độ muối trong máu, urea, uric acid, pH). Thông hiểu: – Đọc và hiểu được thông tin một ví dụ cụ thể về kết quả xét nghiệm nồng độ đường và uric acid trong máu. Nhận biết: – Nêu được tác hại của các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh. 1câu Thông hiểu: NLK Hệ thần kinh HTN – Trình bày được một số bệnh về hệ thần kinh và cách phòng các bệnh đó. 1câu – Trình bày được một số bệnh về thị NLK
- giác và thính giác và cách phòng, HTN chống các bệnh đó (ví dụ: bệnh về mắt: bệnh đau mắt đỏ, ...; tật về mắt: cận thị, viễn thị, ...). – Dựa vào hình ảnh hay sơ đồ, kể tên được các bộ phận của mắt và sơ đồ đơn giản quá trình thu nhận ánh sáng. – Dựa vào hình ảnh hay sơ đồ, kể tên được các bộ phận của tai ngoài, tai giữa, tai trong và sơ đồ đơn giản quá trình thu nhận âm thanh. Vận dụng: – Liên hệ được kiến thức truyền ánh sáng trong thu nhận ánh sáng ở mắt. – Liên hệ được cơ chế truyền âm thanh trong thu nhận âm thanh ở tai. – Không sử dụng các chất gây nghiện và tuyên truyền hiểu biết cho 1 câu người khác. NLVD – Vận dụng được hiểu biết về các giác quan để bảo vệ bản thân và người thân trong gia đình. Nhận biết 1câu – Kể được tên các tuyến nội tiết. NLK HTN – Nêu được chức năng của các tuyến nội tiết. Hệ nội tiết – Nêu được một số bệnh liên quan đến hệ nội tiết (tiểu đường, bướu cổ do thiếu iodine,...). Thông hiểu – Nêu được cách phòng chống các
- bệnh liên quan đến hệ nội tiết. Vận dụng – Vận dụng được hiểu biết về các tuyến nội tiết để bảo vệ sức khoẻ bản 1 câu thân và người thân trong gia đình. NLGQ VĐ Nhận biết: – Nêu được cấu tạo sơ lược của da. – Nêu được chức năng của da. 2câu NLK Thông hiểu: HTN – Trình bày được một số bệnh về da và các biện pháp chăm sóc, bảo vệ và làm đẹp da an toàn. Vận dụng: – Vận dụng được hiểu biết về da để chăm sóc da, trang điểm an toàn cho da. Nhận biết: Da – Nêu được khái niệm thân nhiệt. – Nêu được vai trò và cơ chế duy trì thân nhiệt ổn định ở người. – Nêu được vai trò của da và hệ thần kinh trong điều hoà thân nhiệt. – Nêu được một số biện pháp chống cảm lạnh, cảm nóng. – Nêu được ý nghĩa của việc đo thân nhiệt. Thông hiểu: – Trình bày được một số phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể. Vận dụng: – Thực hành được cách đo thân
- nhiệt. Nhận biết: – Nêu được chức năng của hệ sinh dục. 1câu – Kể tên được các cơ quan sinh dụcNLK nam và nữ. HTN Sinh sản Thông hiểu: – Trình bày được chức năng của các cơ quan sinh dục nam và nữ. - Nêu được hiện tượng kinh nguyệt. Tổng số câu Tổng số điểm 6,0 Tỉ lệ % 40 60
- UBND HUYỆN DUY XUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN Môn: KHTN – Lớp 8 (Đề gồm có 02 trang) Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ A A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm): I. Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau rồi ghi vào baì làm (3đ) Câu 1. Dòng điện được cung cấp bởi pin hay acquy là dòng điện A. không đổi. B. một chiều. C. xoay chiều. D. biến thiên. Câu 2. Cầu chì có tác dụng gì? A. Bảo vệ các thiết bị điện khác trong mạch không bị hỏng khi dòng điện đột ngột tăng quá mức. B. Bảo vệ các thiết bị điện khác trong mạch không bị hỏng khi dòng điện đột ngột giảm quá mức. C. Thay đổi dòng điện khi dòng điện đột ngột giảm quá mức. D. Thay đổi dòng điện khi dòng điện đột ngột tăng quá mức. Câu 3. Cường độ dòng điện được kí hiệu là A. V . B. A . C. U. D. I. Câu 4. Vôn kế là dụng cụ để đo: A. cường độ dòng điện. B. hiệu điện thế. C. công suất điện. D. điện trở. Câu 5. Tính chất nào sau đây không phải của phân tử? A. Chuyển động không ngừng. B. Chuyển động càng chậm thì nhiệt độ của vật càng thấp C. Giữa các phân tử có lực liên kết. D. Giữa các phân tử không có khoảng cách Câu 6. Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với… A. nhóm hydroxide. B. nhóm oxide. C. nguyên tử hydrogen. D. ion H+. Câu 7. Dung dịch base (kiềm) có giá trị pH là A. < 7. B. > 7. C. = 7. D. = 1 Câu 8. Oxide là những hợp chất của…. nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxygen. Từ còn thiếu là A. một. B. hơn hai. C. hai. D. ba. Câu 9. Tên gọi của của BaO là A. Barri oxide. B. Barium hydroxide. C. Boron oxide. D. Barium oxide. Câu 10. Dựa vào thành phần nguyên tố, oxide được phân thành mấy loại? A. 2 loại. B. 3 loại. C. 4 loại. D. 6 loại. Câu 11. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là A. bóng đái. B. thận. C. ống dẫn nước tiểu. D. ống đái. Câu 12. Ban đêm, để dễ đi vào giấc ngủ, bạn không nên sử dụng đồ uống nào dưới đây ? A. Cà phê B. Trà atisô C. Nước rau má D. Nước khoáng Câu 13. Một làn da sạch sẽ có khả năng tiêu diệt khoảng bao nhiêu phần trăm số vi khuẩn bám trên da? A. 85% B. 40% C. 99% D. 35% Câu 14. Vì sao vào mùa đông, da chúng ta thường bị tím tái? A. Các mạch máu dãn ra B. Vì cơ thể bị mất máu do bị sốc nhiệt nên da mất đi vẻ hồng hào. C. Vì nhiệt độ thấp khiến cho mạch máu dưới da bị vỡ và tạo nên các vết bầm tím. D. Vì các mạch máu dưới da co lại để hạn chế sự toả nhiệt nên sắc da trở nên nhợt nhạt.
- Câu 15. Thai nhi thực hiện quá trình trao đổi chất với cơ thể mẹ thông qua bộ phận nào ? A. Buồng trứng B. Ruột C. Nhau thai D. Ống dẫn trứng II. Chọn đúng (Đ), sai (S) và ghi vào bài làm (ví dụ a-Đ, b-S…) (1đ) Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) Hoocmôn insulin do tuyến tuỵ tiết ra có tác dụng chuyển glycogen thành glucose b) Trong cơ thể người, tuyến yên đóng vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác. c) Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hoocmôn Insulin d) Adrenaline, Noradrenline, Glucagon là 3 loại hooc môn giúp điều chỉnh đường huyết khi cơ thể bị hạ đường huyết. B. TỰ LUẬN (6 điểm): Câu 1 (0,75đ): Nêu các tác dụng của dòng điện? Nêu ví dụ cho từng tác dụng. Câu 2 (0,75đ): a) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: dây dẫn điện, bóng đèn, nguồn điện, khóa đóng. b) Đánh dấu mũi tên chỉ chiều dòng điện trong hình vừa vẽ Câu 3 (0,75đ): Hoàn thành các phương trình hóa học sau a) S + O2 -> b) Ca + O2 -> Câu 4 (0,75đ): Biết đất chua là loại đất trồng có pH < 7. a) Vậy em hãy cho biết đất chua là đất có nhiễm chất gì? b) Dùng chất nào trong các chất CaO, NaCl, HCl để khử chua đất trồng? Vì sao? Câu 5 (1,5đ): Nêu biểu hiện, nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị? Câu 6 (1,0đ): Em hãy đề xuất các biện pháp bảo vệ mắt để có đôi mắt khỏe mạnh? Câu 7 (0,5đ): Em cần làm gì để phòng tránh bệnh bướu cổ do thiếu iodine? (Học sinh được dùng bảng tuần hoàn)
- UBND HUYỆN DUY XUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN Môn: KHTN – Lớp 8 (Đề gồm có 02 trang) Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ B A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm): I. Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau rồi ghi vào baì làm (3đ) Câu 1. Dòng điện được cung cấp bởi pin hay acquy là dòng điện A. không đổi. B. xoay chiều. C. một chiều. D. biến thiên. Câu 2. Cầu chì có tác dụng gì? A. Bảo vệ các thiết bị điện khác trong mạch không bị hỏng khi dòng điện đột ngột giảm quá mức. B. Bảo vệ các thiết bị điện khác trong mạch không bị hỏng khi dòng điện đột ngột tăng quá mức. C. Thay đổi dòng điện khi dòng điện đột ngột giảm quá mức. D. Thay đổi dòng điện khi dòng điện đột ngột tăng quá mức. Câu 3. Hiệu điện thế được kí hiệu là A. V . B. A . C. U. D. I. Câu 4. Am pe kế là dụng cụ để đo: A. cường độ dòng điện. B. hiệu điện thế. C. công suất điện. D. điện trở. Câu 5. Tính chất nào sau đây không phải của phân tử? A. Giữa các phân tử không có khoảng cách B. Chuyển động càng chậm thì nhiệt độ của vật càng thấp C. Giữa các phân tử có lực liên kết. D. Chuyển động không ngừng. Câu 6. Dựa vào tính chất hóa học, oxide được phân thành mấy loại? A. 2 loại. B. 3 loại. C. 4 loại. D. 6 loại. Câu 7. Dung dịch acid có giá trị pH là A. < 7. B. > 7. C. = 7. D. = 10 Câu 8. Oxide là những hợp chất của…. nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxygen. Từ còn thiếu là A. một. B. hai. C. hơn hai. D. ba. Câu 9. Tên gọi của của CaO là A. Carium oxide. B. Calcium hydroxide. C. Calcium oxide. D. Carbon oxide. Câu 10. Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với… A. ion H+. B. nhóm oxide. C. nguyên tử hydrogen. D. nhóm hydroxide. Câu 11. Ban đêm, để dễ đi vào giấc ngủ, bạn không nên sử dụng đồ uống nào dưới đây ? A. Cà phê B. Trà atisô C. Nước rau má D. Nước khoáng Câu 12. Một làn da sạch sẽ có khả năng tiêu diệt khoảng bao nhiêu phần trăm số vi khuẩn bám trên da? A. 85% B. 40% C. 99% D. 35% Câu 13. Vì sao vào mùa đông, da chúng ta thường bị tím tái? A. Các mạch máu dãn ra B. Vì cơ thể bị mất máu do bị sốc nhiệt nên da mất đi vẻ hồng hào. C. Vì nhiệt độ thấp khiến cho mạch máu dưới da bị vỡ và tạo nên các vết bầm tím. D. Vì các mạch máu dưới da co lại để hạn chế sự toả nhiệt nên sắc da trở nên nhợt nhạt. Câu 14. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là A. bóng đái. B. thận. C. ống dẫn nước tiểu. D. ống đái.
- Câu 15. Thai nhi thực hiện quá trình trao đổi chất với cơ thể mẹ thông qua bộ phận nào ? A. Buồng trứng B. Ruột C. Nhau thai D. Ống dẫn trứng II. Chọn đúng (Đ), sai (S) và ghi vào bài làm (ví dụ a-Đ, b-S…) (1đ) Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) Hoocmôn insulin do tuyến tuỵ tiết ra có tác dụng chuyển glucose thành glycogen b) Trong cơ thể người, tuyến yên đóng vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác. c) Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hoocmôn Thyroxine d) Adrenaline, Noradrenline, Glucagon là 3 loại hooc môn giúp điều chỉnh đường huyết khi cơ thể bị hạ đường huyết. B. TỰ LUẬN (6 điểm): Câu 1 (0,75đ): Nêu các tác dụng của dòng điện? Nêu ví dụ cho từng tác dụng. Câu 2 (0,75đ): a) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: dây dẫn điện, bóng đèn, nguồn điện, khóa đóng. b) Đánh dấu mũi tên chỉ chiều dòng điện trong hình vừa vẽ Câu 3 (0,75đ): Hoàn thành các phương trình hóa học sau a) Ba + O2 -> b) C + O2 -> Câu 4 (0,75đ): Biết đất chua là loại đất trồng có pH < 7. a) Vậy em hãy cho biết đất chua là đất có nhiễm chất gì? b) Dùng chất nào trong các chất HCl, NaCl, CaO để khử chua đất trồng? Vì sao? Câu 5 (1,5đ): Nêu biểu hiện, nguyên nhân và cách khắc phục tật viễn thị? Câu 6 (1,0đ): Em hãy đề xuất các biện pháp bảo vệ mắt để có đôi mắt khỏe mạnh? Câu 7 (0,5đ): Em cần làm gì để phòng tránh bệnh bướu cổ do thiếu iodine? (Học sinh được dùng bảng tuần hoàn)
- UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN Môn: KHTN – Lớp 8 HƯỚNG DẪN CHẤM A. TRẮC NGHIỆM (4 đ) I. Chọn câu đúng (3đ) (Mỗi câu đúng 0,2đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đề A A A D B D A B C D A B A A D C Đề B C B C A A C A B C D A A D B C II. Chọn đúng, sai (1đ) (Mỗi ý đúng 0,25đ) Ý a b c d Đề A S Đ Đ Đ Đề B Đ Đ S Đ B. TỰ LUẬN (6đ) Đề A Câu Đáp án Điểm 1 - Tác dụng nhiệt. VD : Cắt xốp bằng dây điện 0,2 (0,75đ) - Tác dụng phát sáng VD : DÒng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn 0,2 sáng 0,2 - Tác dụng hóa học : Mạ bạc, mạ đồng… 0,15 - Tác dụng sinh lí : VD : Châm cá, châm cứu bằng điện 2 - Vẽ đúng sơ đồ mạch điện 0,5 (0,75đ) - Đánh dấu mũi tên chỉ chiều dòng điện đúng 0,25 3 a) S + O2 -> SO2 0,25 (0,75đ) b) 2Ca + O2 -> 2CaO 0,5 4 a) Đất chua là đất có nhiễm acid 0,35 (0,75đ) b) Dùng CaO để khử chua đất trồng 0,25 Vì CaO trung hòa được acid trong đất chua 0,15 5 Cận thị (1,5đ) Biểu hiện: Mắt chỉ nhìn rõ các vật ở gần mà ko nhìn rõ các vật ở xa, ảnh 0,5 của vật ở phía trước màng lưới Nguyên nhân:+ Cầu mắt dài (bẩm sinh) 0,25 + Thể thuỷ tinh phồng lên (nhìn gần, thiếu ánh sáng) 0,25 Cách khắc phục: Đeo kính cận (kính phân kì) giúp ảnh lùi về đúng màng 0,5 lưới 6 Các biện pháp bảo vệ mắt để có đôi mắt khỏe mạnh. 1 (1đ) - Dinh dưỡng hợp lý, ăn đủ chất, ưu tiên rau củ, trải cây cỏ màu cam, vàng, đỏ; ngũ cốc, cả biển... - Cho mắt nghỉ ngơi sau mỗi 30p làm việc bằng cách nhìn vào vật ở xa, nhắm mắt thư giãn... - Thiết kế bàn học, bàn làm việc họp lí... - Đeo kính có khả năng chống tỉa UV, giảm độ sáng chói... - Vệ sinh mắt thường xuyên, khám mắt định kỳ... (Kể được 1 ý cho 0,25đ) 7 - Sử dụng muối có iodine để nấu ăn hàng ngày 0,25 (0,5đ) - Bổ sung các loại thức ăn nhiều iodine như hải sản hoặc các loại nước 0,25 chấm được chế biến từ hải sản … Đề B Câu Đáp án Điểm
- 1 - Tác dụng nhiệt. VD : Cắt xốp bằng dây điện 0,2 (0,75đ) - Tác dụng phát sáng VD : Dòng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn 0,2 sáng 0,2 - Tác dụng hóa học : Mạ bạc, mạ đồng… 0,15 - Tác dụng sinh lí : VD : Châm cá, châm cứu bằng điện 2 - Vẽ đúng sơ đồ mạch điện 0,5 (0,75đ) - Đánh dấu mũi tên chỉ chiều dòng điện đúng 0,25 3 a) 2Ba + O2 -> 2BaO 0,5 (0,75đ) b) C + O2 -> CO2 0,25 4 a) Đất chua là đất có nhiễm acid 0,35 (0,75đ) b) Dùng CaO để khử chua đất trồng 0,25 Vì CaO trung hòa được acid trong đất chua 0,15 5 Viễn thị (1,5đ) Biểu hiện: Mắt chỉ nhìn rõ các vật ở xa, ảnh của vật ở phía sau màng lưới 0,5 Nguyên nhân:+ Cầu mắt ngắn (bẩm sinh) 0,25 + Thể thuỷ tinh bị lão hoá xẹp xuống 0,25 Cách khắc phục: Đeo kính lão (kính hội tụ) giúp kéo ảnh về đúng màng 0,5 lưới 6 Các biện pháp bảo vệ mắt để có đôi mắt khỏe mạnh. 1 (1đ) - Dinh dưỡng hợp lý, ăn đủ chất, ưu tiên rau củ, trải cây cỏ màu cam, vàng, đỏ; ngũ cốc, cả biển... - Cho mắt nghỉ ngơi sau mỗi 30p làm việc bằng cách nhìn vào vật ở xa, nhắm mắt thư giãn... - Thiết kế bàn học, bàn làm việc họp lí... - Đeo kính có khả năng chống tỉa UV, giảm độ sáng chói... - Vệ sinh mắt thường xuyên, khám mắt định kỳ... (Kể được 1 ý cho 0,25đ) 7 - Sử dụng muối có iodine để nấu ăn hàng ngày 0,25 (0,5đ) - Bổ sung các loại thức ăn nhiều iodine như hải sản hoặc các loại nước 0,25 chấm được chế biến từ hải sản … Tổ trưởng Giáo viên ra đề Lê Văn Vỹ Nguyễn Thị Ly Na. Lê Văn Vỹ. Nguyễn Thị Mỹ Yến Duyệt của BGH PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Văn Tám

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p |
317 |
10
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
489 |
8
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
106 |
7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
494 |
6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
523 |
6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
484 |
6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
501 |
4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
480 |
4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p |
203 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
370 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
483 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
59 p |
206 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
498 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
463 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p |
279 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p |
253 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p |
236 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
509 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
