intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THCS Ngô Gia Tự, Đắk Lắk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THCS Ngô Gia Tự, Đắk Lắk’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THCS Ngô Gia Tự, Đắk Lắk

  1. TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2023 – 2024 Tổ Lịch sử – Địa lí – GDKT&PL Môn: Lịch sử – Khối 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề có 04 trang) Chữ kí học sinh Chữ kí giám thị Chữ kí giám khảo Điểm Họ và tên học sinh: ………………………….………………… Lớp: 10A……. Số báo danh: ……………….. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm): Học sinh chọn một đáp án đúng duy nhất và điền vào ô đáp án. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án Câu 1. Nhà bác học nào sau đây đã phát minh ra bóng đèn điện? A. Giô-sép Giôn Tôm-xơn. B. Đô-rô-vôn-xki. C. Giêm Pre-xcốt Giun. D. Thô-mát Ê-đi-xơn. Câu 2. Văn học Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại không chịu ảnh hưởng của văn học A. Trung Hoa. B. Ả Rập. C. Ấn Độ. D. Nam Phi. Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình tôn giáo ở Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại? A. Là khu vực đa tôn giáo, du nhập nhiều tôn giáo lớn trên thế giới. B. Tôn giáo ảnh hưởng lớn tới đời sống tinh thần của cư dân. C. Các tôn giáo luôn đối lập và xung đột gay gắt với nhau. D. Các tôn giáo cùng tồn tại và phát triển một cách hòa hợp. Câu 4. Đặc trưng cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là A. sử dụng năng lượng nước, hơi nước và cơ giới hóa sản xuất. B. quy trình, phương thức sản xuất được tối ưu hóa dựa trên nền tảng công nghệ số. C. sử dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự động hoá sản xuất. D. ứng dụng điện năng để sản xuất hàng loạt trên quy mô lớn.. Câu 5. Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại đã đưa đến sự hình thành hai giai cấp A. tư sản và vô sản. B. công nhân và nông dân. C. tư sản và chủ nô. D. nông dân và nô lệ. Câu 6. Có thể xây dựng một ngôi nhà với chi phí rẻ, thời gian ngắn, nhân lực giảm, rác thải ít hơn so với cách xây dựng truyền thống. Đó là ý nghĩa của thành tựu nào trong các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại? A. Công nghệ sinh học. B. Điện toán đám mây. 1/4 - Mã đề 103
  2. C. Dữ liệu lớn (Big Data). D. Công nghệ in 3D. Câu 7. Phát minh quan trọng nhất của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là gì? A. Bóng đèn điện. B. Đầu máy xe lửa. C. Máy kéo sợi Gien-ni. D. Máy hơi nước. Câu 8. Phát minh nào không phải là thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư? A. Trí tuệ nhân tạo (AI). B. Internet. C. Internet kết nối vạn vật (IoT). D. Dữ liệu lớn (Big Data). Câu 9. Nội dung nào sau đây không thể hiện nét tiêu biểu về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang – Âu Lạc? A. Âm nhạc, ca múa có vị trí quan trọng trong đời sống. B. Có tục thờ cúng tổ tiên, anh hùng, thủ lĩnh. C. Có nghi thức thờ thần Vít-xnu, thần Bra-ma. D. Có tục ăn trầu, nhuộm răng, xăm mình. Câu 10. Những yếu tố cốt lõi của kĩ thuật số trong cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 là gì? A. Internet kết nối vạn vật (IoT), Dữ liệu lớn (Big Data), công nghệ sinh học. B. Kĩ thuật số; công nghệ sinh học; công nghệ liên ngành, đa ngành. C. Trí tuệ nhân tạo (AI), Internet kết nối vạn vật (IoT), công nghệ sinh học. D. Trí tuệ nhân tạo (AI), Internet kết nối vạn vật (IoT), Dữ liệu lớn (Big Data). Câu 11. Nội dung nào sau đây không phải là tín ngưỡng bản địa của cư dân Đông Nam Á? A. Thờ thần động vật. B. Thờ Chúa trời. C. Thờ thần tự nhiên. D. Thờ cúng tổ tiên. Câu 12. Nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc được hình thành ở khu vực nào sau đây? A. Các tỉnh miền núi và trung du phía Bắc. B. Lưu vực sông Hồng và sông Thu Bồn. C. Các tỉnh đồng bằng Nam Trung Bộ. D. Lưu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả. Câu 13. Thành tựu nào của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại có thể thay con người thám hiểm sao hoả, lau kính những toà nhà cao chọc trời hay những môi trường làm việc nguy hiểm và độc hại khác? A. Rô-bốt. B. Ô tô tự lái. C. Trợ lí ảo. D. Phần mềm dịch thuật. Câu 14. Mối liên kết giữa các cộng đồng cư dân Việt cổ được hình thành không dựa trên cơ sở nào? A. Đoàn kết chống ngoại xâm. B. Giải quyết các vấn đề toàn cầu. C. Khai hoang mở rộng địa bàn cư trú. D. Chung tay đắp đê, trị thuỷ. Câu 15. Vệ tinh Spút-ních (vệ tinh nhân tạo đầu tiên trên thế giới) là thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba trên lĩnh vực A. công nghệ sinh học. B. giao thông vận tải. C. chinh phục vũ trụ. D. chế tạo vật liệu mới. Câu 16. Hoạt động kinh tế chính của cư dân Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại là A. trồng trọt và chăn nuôi du mục. B. sản xuất thủ công nghiệp. C. nông nghiệp trồng lúa nước. D. buôn bán bằng đường biển. Câu 17. Bộ máy nhà nước Văn Lang – Âu Lạc được tổ chức theo 3 cấp từ trên xuống, đứng đầu lần lượt là A. Vua – Lạc hầu, Lạc tướng – Xã trưởng. B. Vua – Tể tướng, vương hầu – Bồ chính. C. Vua – Quan văn, quan võ – Lạc dân. D. Vua – Lạc hầu, Lạc tướng – Bồ chính. Câu 18. Năm 1903, phương tiện nào được chế tạo đã đánh dấu sự ra đời của ngành hàng không thế giới? A. Máy bay. B. Tên lửa. C. Tàu vũ trụ. D. Ô tô. Câu 19. Chữ viết của Trung Hoa có ảnh hưởng lớn đến chữ viết của quốc gia nào ở Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại? A. Chăm-pa. B. Đại Việt. C. Cam-pu-chia. D. Lan Xang (Lào). Câu 20. Kiến trúc nào sau đây được coi là biểu tượng văn hoá, thích hợp với điều kiện khí hậu nóng ẩm ở 2/4 - Mã đề 103
  3. các địa hình khác nhau ở Đông Nam Á thời cổ - trung đại? A. Nhà sàn. B. Nhà mái bằng. C. Nhà trên sông. D. Nhà trệt. Câu 21. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đời sống vật chất của cư dân Việt cổ? A. Phương tiện đi lại chủ yếu trên sông là thuyền, bè. B. Nguồn lương thực chủ yếu là gạo nếp, gạo tẻ. C. Lấy thương mại đường biển làm nguồn sống chính. D. Nhà ở phổ biến là kiểu nhà sàn từ gỗ, tre, nứa,… Câu 22. Việc phát minh ra máy điện tín trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai có ý nghĩa như thế nào? A. Giúp cho việc liên lạc ngày càng xa và nhanh hơn. B. Mở ra khả năng ứng dụng một nguồn năng lượng mới. C. Đánh dấu sự ra đời của ngành khoa học máy tính. D. Giúp cho việc đi lại của con người nhanh chóng hơn. Câu 23. Một trong những tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại đối với văn hoá là A. thúc đẩy giao lưu, kết nối văn hoá toàn cầu. B. làm sản lượng công nghiệp tăng lên nhanh chóng. C. làm xuất hiện mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội tư bản. D. làm xuất hiện nhiều trung tâm công nghiệp mới. Câu 24. Thành tựu quan trọng nào của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đã góp phần giải quyết vấn đề lương thực cho con người? A. Giải mã Bản đồ Gen người. B. Cuộc Cách mạng xanh. C. Công nghệ thông tin. D. Trí tuệ nhân tạo. Câu 25. Hiện vật nào sau đây tiêu biểu cho trình độ luyện kim và nghệ thuật điêu khắc của cư dân Văn Lang – Âu Lạc? A. Tượng thần Bra-ma (văn hoá Óc Eo). B. Tượng phật Đồng Dương. C. Trống đồng Ngọc Lũ (văn hoá Đông Sơn). D. Lưỡi cày đồng (văn hoá Đông Sơn). Câu 26. Một trong những ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại là đã A. khởi đầu quá trình công nghiệp hoá. B. làm xuất hiện hai giai cấp cơ bản của xã hội tư bản. C. đưa nhân loại sang nền văn minh thông tin. D. chuyển từ nền sản xuất cơ khí hoá sang điện khí hoá. Câu 27. Công trình nào ở Việt Nam mang ảnh hưởng của kiến trúc Hin-đu giáo? A. Hoàng thành Thăng Long. B. Nhà thờ Đức Bà Sài Gòn. C. Chùa Một Cột (Hà Nội). D. Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam). Câu 28. Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện cho thấy nhà nước Âu Lạc có bước phát triển cao hơn so với nhà nước Văn Lang? A. Thành Cổ Loa là căn cứ quân sự vững chắc. B. Lãnh thổ được mở rộng hơn. C. Sử dụng nỏ có thể bắn nhiều mũi tên một lần. D. Nền kinh tế công nghiệp phát triển mạnh. II. PHẦN TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 1: (2 điểm) Lập bảng thống kê về thành tựu của văn minh Đông Nam Á trên lĩnh vực văn tự và văn học theo các tiêu chí: thành tựu, ý nghĩa của thành tựu. Câu 2: (1 điểm) Từ những mặt trái của internet, em hãy đề xuất những giải pháp nhằm sử dụng internet một cách có hiệu quả để phục vụ cho học tập. 3/4 - Mã đề 103
  4. BÀI LÀM PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Lập bảng thống kê về thành tựu của văn minh Đông Nam Á trên lĩnh vực văn tự và văn học: Nội dung Thành tựu tiêu biểu Ý nghĩa Văn tự (Chữ viết) Văn học dân gian Văn học Văn học viết Câu 2: Những giải pháp nhằm sử dụng internet một cách có hiệu quả để phục vụ cho học tập: …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… 4/4 - Mã đề 103
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2