Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
lượt xem 1
download
Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang" giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
- SỞ GD&ĐT BẮC GIANG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT BỐ HẠ NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: Lịch sử 11 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 102 Phần 1 (5điểm). Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (Mỗi ý của câu hỏi thí sinh chọn 1 phương án đúng) Câu 1. Nội dung nào sau đây là cải cách trên lĩnh vực quân sự - quốc phòng của Hồ Quý Ly? A. Xây dựng phòng tuyến chống giặc Minh trên sông Như Nguyệt. B. Chế tạo nhiều loại vũ khí mới: súng thần cơ, cổ lâu thuyền,… C. Dời đô từ thành An Tôn (Thanh Hóa) về Thăng Long. D. Bố trí mai phục và đóng cọc gỗ trên sông Bạch Đằng. Câu 2. Để tôn vinh những người đỗ đại khoa, vua Lê Thánh Tông đã làm gì? A. Cấp bằng Thạc sĩ, Tiến sĩ. B. Tổ chức các kì thi chọn Tiến sĩ. C. Lập đến thờ, mở rộng Thái Học. D. Cho dựng bia đá ở Văn Miếu. Câu 3. Trên lĩnh vực kinh tế, Hồ Quý Ly và nhà Hồ đã có chính sách cải cách nào để góp phần góp phần giảm bớt thế lực của tầng lớp quý tộc Trần và củng cố quyền lực của chính quyền trung ương? Chính sách hạn điền và hạn nô của nhà Hồ đã A. Phong chức tước quan trọng cho tầng lớp quý tộc Hồ. B. Hiện thực hóa khẩu hiệu “người cày có ruộng”. C. Giải phóng toàn bộ nô tì khỏi thân phận nô lệ. D. Thực hiện chính sách hạn điền và hạn nô. Câu 4. Thời Lê Sơ, tư tưởng, tôn giáo chiếm địa vị độc tôn trong xã hội là: A. Đạo giáo B. Nho giáo C. Phật giáo D. Thiên chúa giáo Câu 5. Một trong những chính sách cải cách trên lĩnh vực kinh tế của Hồ Quý Ly là A. ban hành tiền đồng thay thế cho tiền giấy. B. phát hành tiền giấy thay thế cho tiền đồng. C. phát hành tiền giấy “Việt Nam đồng”. D. phát hành tiền đồng “Thái Bình hưng bảo”. Mã đề 102 Trang Seq/4
- Câu 6. Năm 1460, Lê Thánh Tông lên ngôi trong bối cảnh đất nước như thế nào? A. Tình hình đất nước từng bước ổn định. B. Nhà Lê lâm vào khủng hoảng, suy yếu. C. Nhà Minh đang lăm le xâm lược Đại Việt. D. Nhà Lê đang ở thời kì phát triển đỉnh cao. Câu 7. Để tăng cường quản lí nhà nước theo hướng pháp trị vua Lê Thánh Tông đã cho xây dựng và ban hành A. cải tổ hệ thống quân đội. B. quy định 3 năm tổ chức 1 kì khảo võ. C. bộ Quốc triều hình luật. D. đặt lệ duyệt binh hàng năm. Câu 8. Dưới thời vua Minh Mạng, cơ quan nào có nhiệm vụ tham mưu, tư vấn cho nhà vua các vấn đề chiến lược về quân sự, quốc phòng, an ninh? A. Cơ mật viện. B. Thái y viện. C. Đô sát viện. D. Nội các. Câu 9. Mục đích chủ yếu của Hồ Quý Ly khi thực hiện chính sách hạn điền là nhằm A. hạn chế sở hữu ruộng đất quy mô lớn của tư nhân. B. cho phép quý tộc lập các điền trang rộng lớn. C. khuyến khích nhân dân đi khai hoang lập ấp. D. cho phép vương hầu, quý tộc mộ dân đi khai hoang. Câu 10. Để hạn chế sự phát triển thái quá của Phật giáo, Hồ Quý Ly và nhà Hồ đã thực hiện chính sách nào sau đây? A. Nghiêm cấm việc xây dựng các đền chùa mới. B. Phá bỏ các đền, chùa, cơ sở thờ tự của Phật giáo. C. Đánh thuế nặng đối với những người theo đạo Phật. D. Bắt sư tăng chưa đến 50 tuổi phải hoàn tục. Câu 11. Nội dung nào sau đây không phải là chính sách cải cách của vua Minh Mạng đối với vùng dân tộc thiểu số? A. Bổ dụng quan lại của triều đình đến cai trị trực tiếp. B. Chỉ bổ nhiệm quan cai trị là các tù trưởng địa phương. C. Đổi các động, sách thành xã như vùng đồng bằng. D. Bãi bỏ chế độ cai trị của các tù trưởng địa phương. Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng kết quả của cuộc cải cách dưới thời vua Lê Thánh Tông? A. Thúc đẩy sự phát triển của các lĩnh vực văn hóa - giáo dục. B. Tạo nền tảng cho sự phát triển của kinh tế nông nghiệp. C. Làm xuất hiện mầm mống của xu hướng phân tán quyền lực. D. Bộ máy nhà nước trở nên quy củ, chặt chẽ, tập trung cao độ. Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ cuối thế kỉ XIV, đầu thế kỉ XV? A. Kinh tế trì trệ, nạn mất mùa xảy ra liên tiếp. B. Kinh tế phát triển, đất nước thái bình, thịnh trị. C. Nhà Trần khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.D. Các cuộc khởi nghĩa của nông dân nổ ra khắp nơi. Câu 14. Dưới thời vua Lê Thánh Tông, quân đội được chia làm 2 loại là A. quân chủ lực và quân du kích. B. quân chính quy và quân du kích. C. cấm binh và ngoại binh. D. hương binh và ngoại binh. Câu 15. Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, bộ máy chính quyền ở mỗi đạo thừa tuyên gồm 3 ty là: A. Thừa ty; Đô ty và Pháp ty. B. Đô ty; Thừa ty và Hiến ty. C. Pháp ty; Đô ty và Hiến ty. D. Pháp ty, Hiến ty và Thừa ty. Câu 16. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình trạng bộ máy chính quyền nhà Nguyễn dưới thời Gia Long và những năm đầu thời Minh Mạng? A. Tính phân quyền còn đậm nét với sự tồn tại của Bắc Thành và Gia Định Thành. B. Quan lại trong bộ máy nhà nước chủ yếu do các quý tộc và quan văn nắm giữ. C. Quyền lực của nhà vua và triều đình trung ương được tăng cường tuyệt đối. D. Tổ chức hành chính giữa các khu vực trong cả nước được củng cố, thống nhất. Câu 17. Ý nào dưới đây phản ánh đúng kết quả của cuộc cải cách Minh Mạng nửa đầu thế kỉ XIX? A. Là di sản lớn nhất, có giá trị đến ngày nay. B. Xây dựng được chế độ quân chủ trung ương tập quyền. C. Làm cho hoạt động của bộ máy nhà nước hiệu quả hơn trước. D. Góp phần ổn định tình hình đất nước. Câu 18. Dưới thời vua Lê Thánh Tông, chế độ ban cấp ruộng đất lần lượt cho quan lại từ tam phẩm trở xuống đến tất cả các tầng lớp nhân dân được gọi là Mã đề 102 Trang Seq/4
- A. quân điền. B. lộc điền. C. phúc điền. D. thọ điền. Câu 19. Sau cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mệnh, cả nước Việt Nam được chia thành A. 7 trấn và 4 doanh. B. 13 đạo thừa tuyên. C. 4 doanh và 23 trấn. D. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên. Câu 20. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tình hình xã hội ở Đại Việt vào cuối thế kỉ XIV? A. Đời sống nhân dân ấm no, yên bình. B. Diễn ra nhiều cuộc khởi nghĩa của nông dân, nô tì. C. Các mâu thuẫn xã hội được giải quyết triệt để. D. Đất nước thanh bình, thịnh trị. Phần II (2điểm). Trắc nghiệm câu hỏi đúng sai. (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Mỗi ý a,b,c,d của mỗi câu hỏi thí sinh chọn đúng hoặc chọn sai) Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau Về bộ máy nhà nước thời Lê sơ: “Xuất phát từ những yêu cầu mới về chính trị, trong những năm 1460 – 1471, vua Lê Thánh Tông tiến hành một cuộc cải cách hành chính lớn. Các chức vụ trung gian giữa vua và các cơ quan hành chính như Tướng quốc, Bộc xạ, Tư đồ, Đại hành khiển,... đều bị bãi bỏ. Vua trực tiếp chỉ đạo sáu bộ. Giúp việc cụ thể có các tự, Viện hàn lâm, Viện quốc sử, Quốc tử giám,... Bộ phận thanh tra quan lại được tăng cường, ngoài Ngự sử đài còn có sáu khoa chịu trách nhiệm theo dõi các bộ. Về võ, vua là người chỉ huy tối cao, bên dưới có năm quân đô đốc phủ, các vệ quân bảo vệ kinh thành và kinh đô. Ở các đạo thừa tuyên, vua Lê Thánh Tông đặt ba ty: Đô tổng binh sứ ty phụ trách quân đội, Thừa tuyên sứ ty phụ trách các việc dân sự, Hiến sát sứ ty phụ trách việc thanh tra quan lại trong đạo thừa tuyên của mình. Các phủ có tri phủ; huyện, châu có tri huyện, tri châu đứng đầu. Đứng đầu xã là xã trưởng”. (Theo Trương Hữu Quýnh (Chủ biên), Đại cương Lịch sử Việt Nam, tập 1, NXB Giáo dục, 2005, tr. 320 - 321) a. Đoạn trích mô tả về cuộc cải cách luật pháp của vua Lê Thánh Tông. b. Để giảm quyền lực của những người đứng đầu các đạo, vua Lê Thánh Tông xóa bỏ hết các chức quan đại thần, trực tiếp chỉ đạo các cơ quan chuyên môn. c. Bộ máy nhà nước và những qui chế của nó do vua Lê Thánh Tông xây dựng đã đánh dấu một thời thịnh trị trong chế độ quân chủ chuyên phong kiến Việt Nam. d.Vua Lê Thánh Tông rất coi trọng chức năng giám sát thông qua hoạt động của Lục khoa, Đô sát viện, Hiến ty. Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau: “Về văn hoá, tư tưởng, cải cách của Hồ Quý Ly thể hiện tinh thần phát huy văn hoá dân tộc, đề cao chữ Quốc ngữ (chữ Nôm), đồng thời bài bác tư tưởng các thánh hiền Trung Quốc mà gần như toàn thế giới nho sĩ bấy giờ vẫn coi là bất khả xâm phạm. Về giáo dục, nội dung cải cách thể hiện tinh thần yêu nước, tính đại chúng và gắn bó với cuộc sống. (Phan Đăng Thanh - Trương Thị Hoà, Cải cách Hồ Quý Ly, NXB Tổng hợp TP Hồ Chí Minh, 2012, tr.156) Mã đề 102 Trang Seq/4
- a. Cải cách về văn hóa, tư tưởng của Hồ Quý Ly thể hiện nhiều điểm tích cực, tiến bộ b. Về chữ viết, Hồ Quý Ly đề cao và khuyến khích sử dụng chữ Hán, đồng thời vẫn cho phép người dân được sử dụng chữ Nôm trong sáng tác thơ văn c.Đoạn trích đề cập đến cải cách của Hồ Quý Ly trên tất cả mọi lĩnh vực d. Một trong những ưu điểm trong cải cách của Hồ Quý Ly là nội dung giáo dục thể hiện tinh thần yêu nước, mang tính quần chúng sâu sắc Phần III. Tự luận (3điểm) Câu 1 (1,5điểm). Vì sao Hồ Quý Ly và triều Hồ tiến hành công cuộc cải cách đất nước? Trả lời .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... Câu 2 (1,5 điểm). Khi tình trạng chính trị xuất hiện một số bất ổn không đáng có như hiện nay, theo em chúng ta có thể áp dụng được bài học nào từ việc cải cách của vua Minh Mạng? Trả lời .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... Mã đề 102 Trang Seq/4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn