
Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Ninh
lượt xem 1
download

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Ninh" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Ninh
- SỞ GD VÀ ĐT BẮC GIANG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II TRƯỜNG THPT BỐ HẠ NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: LỊCH SỬ 11 Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 101 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.(5.0 điểm) Câu 1. Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ cuối thế kỉ XIV, đầu thế kỉ XV có tác động tích cực nào sau đây? A. Củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân. B. Giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội. C. Bước đầu xác lập mô hình phát triển mới của Đại Việt. D. Tăng cường thế lực cho các quý tộc họ Trần. Câu 2. Cải cách hành chính của Lê Thánh Tông diễn ra trong bối cảnh chính trị như thế nào? A. Chế độ ruộng đất bất cập, tình trạng mất mùa tăng. B. Nội bộ triều đình có nhiều mâu thuẫn biến động. C. Nạn cường hào lộng hành và quan lại tham ô. D. Nạn đói diễn ra trầm trọng, đời sống khổ cực. Câu 3. Chế độ phong kiến Việt Nam phát triển đỉnh cao ở triều đại nào? A. Nhà Trần. B. Nhà Lê sơ. C. Nhà Tiền Lê. D. Nhà Lý. Câu 4. Thời vua Lê Thánh Tông, nhà nước có chính sách gì để tôn vinh những người đỗ đại khoa? A. Vinh quy bái tổ. B. Dựng bia đá ở Văn Miếu. C. Lập đến thờ các danh nhân. D. Cấp bằng Thạc sĩ, Tiến sĩ. Câu 5. Để tăng cường tính thống nhất của quốc gia, vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) đã chia cả nước thành A. lộ (trấn) do An phủ sứ quản lí. B. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên. C. 63 tỉnh thành. D. 12 đạo thừa tuyên và một phủ Thừa Thiên. Câu 6. Nội dung nào sau đây của cuộc cải cách Hồ Quý Ly thể hiện rõ tinh thần dân tộc, tiến bộ? A. Ban hành quy chế và hình luật bảo vệ chế độ hiện hành. B. Đề cao văn hóa dân tộc, khuyến khích sử dụng chữ Nôm. C. Tăng cường lực lượng quân đội, xây dựng nhiều thành lũy. D. Cải tiến vũ khí, xây dựng hệ thống phòng thủ quốc gia. Câu 7. Để bảo vệ chế độ phong kiến, vua Minh Mạng chủ trương độc tôn A. Thiên chúa giáo. B. Đạo giáo. C. Phật giáo. D. Nho giáo. Câu 8. Nội dung nào sau đây là một trong những cải cách về xã hội của Hồ Quý Ly và triều Hồ cuối thế kỉ XIV, đầu thế kỉ XV? A. Khuyến khích sử dụng chữ Nôm. B. Kiểm soát hộ tịch trên cả nước. C. Sửa đổi nội dung các khoa thi. D. Ban hành quy chế và hình luật mới. Mã đề 101 Trang Seq/3
- Câu 9. Bộ luật được biên soạn dưới thời Lê sơ? A. Hình thư B. Quốc triều hình luật. C. Hoàng Việt luật lệ. D. Hình luật. Câu 10. Nội dung nào sau đây không phải điểm tiến bộ trong cải cách của Hồ Quý Ly? A. Đưa ra nhiều cải cách văn hóa, giáo dục tiến bộ. B. Tăng cường quyền lực của chính quyền trung ương. C. Giải phóng hoàn toàn lực lượng nô tì trong xã hội. D. Hạn chế tập trung ruộng đất trong tay địa chủ. Câu 11. Nội dung nào không phản ánh đúng về bối cảnh thực hiện cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX)? A. Tình trạng lạm quyền của quan lại địa phương. B. Chế độ quân chủ đang trong thời kì thịnh trị. C. Bộ máy nhà nước chưa hoàn chỉnh. D. Mâu thuẫn xã hội diễn ra gay gắt. Câu 12. Trọng tâm cuộc cải cách của vua Minh Mạng là A. quân sự. B. đối ngoại. C. kinh tế. D. hành chính. Câu 13. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng nửa đầu thế kỉ XIX đã A. thống nhất đất nước về mặt hành chính. B. thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. C. phân chia các tỉnh trên cả nước như hiện nay. D. xác lập quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây. Câu 14. Nhà Hồ thực hiện chính sách hạn điền nhằm mục đích nào sau đây? A. Chia ruộng đất công cho nông dân nghèo. B. Bảo vệ sức kéo cho sản xuất nông nghiệp. C. Hạn chế sỡ hữu ruộng đất quy mô lớn của tư nhân. D. Xóa bỏ tình trạng che giấu, gian dối về ruộng đất. Câu 15. Cuộc cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông không mang ý nghĩa nào đối với tình hình Đại Việt? A. Đưa chế độ phong kiến Việt Nam phát triển lên đỉnh cao. B. Hoàn thiện bộ máy nhà nước phong kiến quân chủ. C. Thúc đẩy quá trình khai hoang và mở rộng lãnh thổ. D. Ổn định chính trị để phát triển kinh tế, văn hóa. Câu 16. Vua Lê Thánh Tông tập trung tiến hành cuộc cải cách trong lĩnh vực nào? A. Hành chính. B. Kinh tế. C. Giáo dục. D. Văn hóa. Câu 17. Một trong những nội dung cải cách kinh tế của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) là A. cho phép thương nhân nước ngoài được tự do buôn bán. B. quy định lại chính sách thuế với thuyền buôn nước ngoài. C. quy định thể lệ thuế khóa theo hạng. D. cải cách thuế đinh và tô ruộng. Câu 18. Ý nào sau đây không là nội dung cải cách trên lĩnh vực văn hóa - giáo dục của Hồ Quý Ly và triều Hồ cuối thế kỉ XIV, đầu thế kỉ XV? A. Đề cao Nho giáo thực dụng, chống giáo điều. B. Dịch sách chữ Nôm sang chữ Hán. C. .Dùng chữ Nôm để chấn hưng văn hóa dân tộc. Mã đề 101 Trang Seq/3
- D. Chấn chỉnh lại chế độ thi cử, mở rộng việc học. Câu 19. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bối cảnh lịch sử cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ cuối thế kỉ XIV, đầu thế kỉ XV? A. Nhà Trần lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu trên nhiều lĩnh vực.Hàng loạt cuộc khởi nghĩa chống giặc Minh bùng lên ở khắp mọi nơi. B. Đất nước có nhiều biến động song nền kinh tế vẫn tiếp tục phát triển. C. Đất nước độc lập, tự chủ, kinh tế phát triển hơn so với giai đoạn trước D. Đất nước có nhiều biến động song nền kinh tế vẫn tiếp tục phát triển. Câu 20. Thời Lê sơ đã thực hiện chính sách kinh tế nông nghiệp nào sau đây? A. thổ điền. B. hà đê sứ. C. điền địa. D. “quân điền”. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.(2.0 điểm) Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Năm 1477, Lê Thánh Tông ban hành chế độ quân điền, chia ruộng đất công làng xã cho người dân, từ quan tam phẩm trở xuống đến binh lính, dân đinh, cư dân trong thôn xã theo tỉ lệ. Chính sách quân điền phủ định quyền chi phối ruộng đất công của làng xã theo tục lệ, buộc làng xã phải tuân thủ những nguyên tắc quy định về phân chia và hưởng thụ bộ phận ruộng đất công theo quy định của nhà nước. Trên nguyên tắc, ruộng đất công làng xã không được đem mua bán, chuyển nhượng, quyền đó thuộc về vua. Vua trở thành người chủ lớn nhất trong cả nước và nông dân làng xã trở thành tá điền của nhà nước, làng xã quản lí ruộng đất cho nhà nước trung ương và nhà vua”. (Phan Huy Lê, Lịch sử Việt Nam, tập 2, NXB Giáo dục, Hà Nội, trang 109) a) Chế độ quân điền mà vua Lê Thánh Tông ban hành có điểm tích cực là đảm bảo cho người dân có ruộng đất để cày cấy, canh tác b) Đoạn trích cung cấp thông tin về một số biện pháp cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực kinh tế c) Trong bối cảnh lịch sử lúc bấy giờ, chính sách quân điền gây ra nhiều hệ quá tiêu cực hơn là tích cực d) Với chính sách quân điền, nhà nước Lê sơ trở thành thế lực địa chủ tối cao, làng xã biến thành đơn vị thay mặt nhà nước quản lý ruộng đất Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau: Năm 1397, Hồ Quý Ly đổi trấn Thanh Hóa làm trấn Thanh Đô, trấn Quốc Oai làm trấn Quảng Oai, Lạng Sơn phủ làm Lạng Sơn trấn… và quy định “Lộ coi phủ, phủ coi châu, châu coi huyện. Phàm những việc hộ tịch, tiền thóc, kiện tụng đều gộp làm một sổ của lộ, đến cuối năm báo lên sảnh để kiểm xét. Cho dời kinh đô vào An Tôn. (Theo Khâm định Việt sử thông giám cương mục). a) Khi tiến hành cải cách Hồ Qúy Ly đã cho ban hành tiền giấy thay thế cho tiền đồng. b) An Tôn được nhắc đến trong đoạn tư liệu chính là thành nhà Hồ ở Thanh Hóa. c) Hồ Qúy Ly bắt đầu tiến hành cải cách khi đã ép vua Trần nhường ngôi để lập ra nhà Hồ. d) Đoạn tư liệu nói về nội dung cải cách trên tất cả các lĩnh vực của Hồ Qúy Ly. PHẦN III.Tự luận (3,0 điểm) Câu 1.(2,0 điểm) Từ sự thất bại của cuộc cải cách Hồ Quý Ly và triều Hồ, em hãy: a. chỉ ra một số nguyên nhân dẫn đến sự thất bại đó? b. Rút ra bài học kinh nghiệm đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay. Câu 2.(1.0 điểm) Vì sao vào nửa đầu thế kỉ XIX, vua Minh Mạng tiến hành cải cách hành chính ? ------ HẾT ------ Mã đề 101 Trang Seq/3

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
86 p |
438 |
18
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
319 |
8
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
315 |
6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
331 |
6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
325 |
5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
313 |
4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
329 |
4
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p |
310 |
4
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p |
320 |
4
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p |
323 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p |
303 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
332 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p |
314 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
327 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
312 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
321 |
3
-
Bộ 14 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p |
337 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
321 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
