Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THCS Ngô Gia Tự, Đắk Lắk
lượt xem 2
download
Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THCS Ngô Gia Tự, Đắk Lắk”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THCS Ngô Gia Tự, Đắk Lắk
- SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN LỊCH SỬ – Khối lớp 12 (Đề có 04 trang) Thời gian làm bài : 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Câu 1. Ở Việt Nam thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng (1945-1975) đã chứng tỏ đấu tranh ngoại giao A. chỉ là sự phản ánh thắng lợi của mặt trận quân sự. B. có tác động trở lại đối với mặt trận quân sự. C. phụ thuộc hoàn toàn vào thắng lợi trên chiến trường. D. tồn tại độc lập, tách rời với mặt trận quân sự. Câu 2. Nguyên nhân có tính chất quyết định đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) là A. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng. B. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. C. hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh. D. sự ủng hộ của các lực lượng cách mạng, hòa bình trên thế giới. Câu 3. Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1954-1975) là đều A. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mĩ cung cấp. B. có sự tham chiến trực tiếp của lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ. C. thực hiện âm mưu “ dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. D. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường. Câu 4. Ý nào dưới đây thể hiện tinh thần nhân văn của kế hoạch giải phóng miền Nam? A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam một cách nhanh chóng trong năm 1976. B. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1976 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1976. C. Tiến công địch trên quy mô lớn để nhanh chóng giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975. D. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa....giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh. Câu 5. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III đã khẳng định cách mạng miền Bắc A. vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam. B. có vai trò quyết định đối với công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. C. có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. D. có vai trò quyết trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. Câu 6. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959) đã xác định phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là gì? A. Đấu tranh giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng. B. Đấu tranh chính trị song hành với đấu tranh vũ trang giành chính quyền. C. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang. D. Đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ. Câu 7. Tháng 4/1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương được triệu tập nhằm mục đích gì? A. Đối phó với việc Mỹ đảo chính lật đổ chính Phủ Xihanuc ở CamPuchia B. Đánh tan quân Mỹ và quân ngụy Sài Gòn tại Đường 9- Nam Lào. C. Tập hợp nhân dân Đông Dương đánh Mỹ ở miền Nam Việt Nam. D. Hình thành liên minh quân sự chính trị của 3 nước Đông Dương. Câu 8. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào "Đồng khởi" là A. sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20 - 12 -1960). B. đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. C. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam. D. làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. Câu 9. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của đế quốc Mĩ là A. cuộc chiến tranh xâm lược thực dân cũ, tiến hành bằng quân Mĩ là chủ yếu, có thêm quân đội Sài Gòn cùng vũ khí và trang thiết bị hiện đại của quân đồng minh. 1/4 - Mã đề 202
- B. cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ, quân đồng minh cùng trang thiết bị hiện đại của Mĩ. C. cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, cùng vũ khí và trang thiết bị hiện đại của Mĩ. D. cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn, cùng trang thiết bị hiện đại của Mĩ. Câu 10. Thắng lợi nào dưới đây có tác dụng củng cố quyết tâm của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976? A. Chiến dịch Tây Nguyên (1975). B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972). C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (1975). D. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long (1974 1975). Câu 11. Điểm khác biệt của chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là gì? A. Có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mĩ. B. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu. C. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mĩ. D. Là hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ. Câu 12. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) kết thúc thắng lợi đã A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á. B. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội. C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới. Câu 13. “Ấp chiến lược” – xương sống của chiến tranh đặc biệt là A. một loại trại tập trung trá hình được dựng lên để kiểm soát, kìm kẹp nhân dân, thực hiện "tát nước bắt cá", đánh phá tận gốc phong trào đấu tranh cách mạng miền Nam. B. một mô hình xây dựng kinh tế - xã hội do Mĩ trực tiếp quản lí ở vùng đô thị miền Nam. C. nơi tập trung quản lí hoạt động kinh tế của nhân dân miền Nam. D. một chính sách nhằm cướp lại ruộng đất của nhân dân ta, tạo điều kiện cho các thế lực địa chủ - tư sản hoá ở miền Nam phát triển làm chỗ dựa xã hội cho chính quyền Diệm. Câu 14. Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ yếu trong năm 1975 vì đây là nơi A. địch bố phòng ở đây có nhiều sơ hở, khó điều khiển quân đến để tiếp ứng. B. địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng. C. có địa bàn chiến lược quan trọng nhưng địch bố trí lực lượng mỏng và sơ hở. D. có địa bàn chiến lược quan trọng ta muốn nắm giữ. Câu 15. Đồng minh của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam là A. Hàn Quốc, Anh, Pháp, Úc, Niu Dilân. B. Anh, Ý, Thái Lan, Philipin, Niu Dilân. C. Anh, Ý, Thái Lan, Philipin, Hàn Quốc. D. Hàn Quốc, Thái Lan, Philipin, Ôxtrâylia, Niu Dilân. Câu 16. Nội dung nào không phản ánh nguyên nhân khiến Đảng ta quyết định mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968? A. Miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ nhưng vẫn đẩy mạnh hoạt động chi viện cho Miền Nam. B. Phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam ở Mĩ lên cao, làm cho mâu thuẫn trong nội bộ Mĩ trước thềm cuộc bầu cử Tổng thống càng thêm sâu sắc. C. Quân Mĩ và quân đồng minh đã rút hoàn toàn khỏi miền Nam, quân đội Sài Gòn mất chỗ dựa. D. Quân ta đã giành thắng lợi lớn trên chiến trường, tương quan lực lượng đã thay đổi theo hướng có lợi cho ta. Câu 17. Trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954-1975) Mỹ đã không A. phải huy động đội quân thiện chiến hùng mạnh. B. Chia cắt được đất nước Việt Nam trong thời gian dài. C. Lôi kéo một số nước trong khu vực vào tổ chức SEATO. D. Phá được chiến tranh du kích và căn cứ giải phóng. Câu 18. Âm mưu cơ bản của "Chiến tranh đặc biệt" mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì? A. Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam. B. "Dùng người Việt đánh người Việt". C. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam. D. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam. Câu 19. Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời chống Mĩ cứu nước là: 2/4 - Mã đề 202
- A. Tiến hành chiến tranh toàn dân, toàn diện, trường kì và tự lực cánh sinh. B. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. C. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. D. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. Câu 20. So với Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có điểm khác biệt là A. huy động lực lượng chiến đấu đến mức cao nhất. B. trận đánh quyết định, đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược. C. địa bàn diễn ra chiến dịch chủ yếu là ở đô thị. D. được mở khi cách mạng Việt Nam đã giành quyền chủ động trên chiến trường. Câu 21. Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận "Điện Biên Phủ trên không" là A. đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Campuchia. B. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc. C. buộc Mĩ kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam. D. đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. Câu 22. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" có điểm gì khác biệt so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"? A. Lập ấp chiến lược để cô lập lực lượng cách mạng. B. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ. C. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam. D. Sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ. Câu 23. Các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1954-1975) đều A. dùng thủ đoạn tìm diệt và bình định. B. dùng chính sách bình định nhằm chiếm đất giành dân. C. mở rộng chiến tranh xâm lược ra toàn Đông Dương. D. có sự tham gia của quân đội viễn chinh và đồng minh. Câu 24. Ý nghĩa quốc tế của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975) ở Việt Nam giành thắng lợi là A. Mở ra kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. B. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ trên đất nước ta. C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. D. Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 25. Chiến thắng nào khẳng định quân dân Miền Nam có thể đánh bại quân chủ lực Mĩ trong "Chiến tranh cục bộ" ? A. Chiến thắng mùa khô 1966 - 1967. B. Chiến thắng Núi Thành. C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966. Câu 26. Nội dung nào phản ánh đúng nghĩa lịch sử của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam? A. Kết thúc thắng lợi cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ. B. Khẳng định thắng lợi to lớn của cách mạng ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. C. Mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc Việt Nam. D. Khẳng định sự thất bại hoàn toàn của Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. Câu 27. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng công thức của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"? A. Được tiến hành bằng quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ. B. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ. C. Được tiến hành bằng quân đội Mĩ, do cố vấn Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ. D. Được tiến hành bằng quân đội Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ. Câu 28. Mục tiêu của kế hoạch Giôn-xơn – Mác Na-ma-ra là gì? A. Hoàn thành bình định có trọng điểm miền Nam trong vòng 2 năm. B. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 16 tháng. C. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 24 tháng. D. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 18 tháng. Câu 29. Điểm giống nhau về nội dung giữa Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam và Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là A. các nước đế quốc xâm lược phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. 3/4 - Mã đề 202
- B. quy định việc tổng tuyển cử thống nhất đất nước của nhân dân Việt Nam sẽ không có sự can thiệp nước ngoài. C. thừa nhận miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị. D. quy định vùng tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực ở hai miền Nam – Bắc Việt Nam. Câu 30. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tình hình chung của cách mạng Việt Nam sau năm 1954? A. Việt Nam đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau. C. Nhà nước đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Việt Nam đã hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. Câu 31. Quyền dân tộc cơ bản được khẳng định trong Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là A. độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. B. độc lập, thống nhất, tự do, dân quyền. C. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. D. độc lập, chủ quyền, dân chủ. Câu 32. Vị Tổng thống nào của nước Mĩ đã quyết định áp dụng chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam Việt Nam ? A. Kennơđi. B. Níchxơn. C. Aixenhao. D. Giônxơn. Câu 33. Trong giai đoạn 1969 – 1973, nhiệm vụ của cuộc đấu tranh ngoại giao Việt Nam là từng bước đàm phán và buộc Mỹ A. ngừng ném bom phá hoại miền Bắc. B. ngừng viện trợ cho chính quyền Sài Gòn. C. phải ký Hiệp định Pari, rút quân về nước. D. phá bỏ các căn cứ quân sự ở miền Nam. Câu 34. Người đầu tiên giữ chức Chủ tịch Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam là A. Lê Đức Thọ. B. Huỳnh Tấn Phát. C. Nguyễn Thị Bình. D. Nguyễn Hữu Thọ. Câu 35. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam? A. Hồ Chí Minh. B. Đường 14 – Phước Long. C. Huế - Đà Nẵng. D. Tây Nguyên. Câu 36. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ? A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. B. Cuộc Tiến công chiến lược xuân – hè 1972. C. Chiến thắng Vạn Tường năm 1965. D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. Câu 37. Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự bùng nổ của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) là: A. sự soi đường của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam. B. chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề. C. Mĩ - Diệm phá Hiệp định Giơ-ne-vơ, thực hiện chính sách "tố cộng, diệt cộng". D. nhân dân miền Nam muốn đứng lên giành lấy quyền sống. Câu 38. Đường lối tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc được xác định như thế nào trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III? A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ - lấy công nghiệp nhẹ là nền tảng của nền kinh tế quốc dân. B. Ra sức phái triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ - lấy công nghiệp nhẹ là nền tảng của nền kinh tế quốc dân. C. Lấy công nghiệp nặng làm nền tảng của nền kinh tế - ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lí. D. Kết hợp phát triển công nghiệp với nông nghiệp - lấy nông nghiệp là nền tảng của nền kinh tế quốc dân. Câu 39. Trên mặt trận quân sự, chiến thắng nào của quân dân ta đã mở ra khả năng đánh bại "Chiến tranh đặc biệt"? A. Bình Giã (Bà Rịa). B. Ba Gia (Quảng Ngãi). C. Đồng Xoài (Biên Hoà). D. Ấp Bắc (Mĩ Tho). Câu 40. Nguyên nhân chủ yếu ta mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) là A. tương quan so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau hai mùa khô. B. phong trào phản đối chiến tranh xâm lược của nhân dân thế giới lên cao. C. tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Mĩ gặp nhiều khó khăn. D. tinh thần chiến đấu của binh lính Mĩ giảm sút. ------ HẾT ------ 4/4 - Mã đề 202
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 170 | 9
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kim Liên
10 p | 50 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 68 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 56 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Long
4 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tam Thái
12 p | 52 | 5
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 - Trường Tiểu học Hòa Bình 1
3 p | 58 | 5
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Thành
4 p | 51 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 75 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 61 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Đại An
3 p | 42 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 108 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
13 p | 61 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 73 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Thạch Bằng
6 p | 32 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 66 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Thành B
4 p | 46 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 81 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn