intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:12

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều

  1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN NGỮ VĂN 7 NĂM HỌC: 2020-2021 Mức độ Nhận Thông Vận Cộng biết hiểu dụng Nội dung TN TL TN TL Cấp độ Cấp độ cao thấp PHẦN I: Nhận diện Hiểu ĐỌC tên văn và khái HIỂU bản, tác quát giả, được Ngữ liệu: PTBĐ, từ chủ đề/ Văn loại, được nội bản/đoạn sử dụng dung, trích. trong văn tư bản/đoạn tưởng/ - Tiêu chí trích. vấn đề lựa chọn chính,... ngữ liệu: - Thu thập mà văn thông tin đoạn bản/đoạn trong văn văn đề trích có độ bản/đoạn cập. dài khoảng trích. 50 - 100 chữ. Số câu 03 01 04 Số điểm 2.5 0.5 3.0 Tỉ lệ 25 % 5% 30 % PHẦN II. Liên hệ của HS viết bài TẬP LÀM bản thân về văn nghị VĂN vấn đề văn luận về một bản đề cập vấn đề qua một văn bản/đoạn trích. Số câu 01 01 02 Số điểm 2.0 5.0 07 Tỉ lệ 20 % 50% 70% Tổng SC 03 01 01 01 6 Tổng SĐ 2.5 0.5 2.0 5.0 10 Tỉ lệ 25 % 05 % 20 % 50% 100%
  2. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG THCS TRÀNG AN HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: NGỮ VĂN 7 PHẦN I: ĐỌC -HIỂU (3.0 điểm) Cho đoạn văn sau: “Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công cuộc yêu nước, công việc kháng chiến.” (Ngữ văn 7-tập II) Câu 1: (0,5 điểm) Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Của ai? Câu 2:(0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt của đoạn văn trên ? Câu 3: (1,0 điểm) Xác định các câu rút gọn có trong đoạn trích và cho biết rút gọn thành phần nào? Câu 4: (0,5điểm) Chọn một câu rút gọn đã xác định và khôi phục lại đầy đủ các thành phần của câu? PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (7.0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm) Từvăn bản “ Ý nghĩa văn chương” của Hoài Thanh, em hãy viếtmột đoạn văn từ 7-9 câu trình bày suy nghĩ của em về nguồn gốc của văn chương, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trạng ngữ. Gạch chân và chỉ rõ. Câu 2 (5.0 điểm) Hãy chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. ______________HẾT_____________
  3. V/ ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN 7 Câu Hướng dẫn chấm Điểm PHẦN I: ĐỌC -HIỂU(2.0 điểm) - Đoạn văn trích từvăn 0.5 Câu 1 bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”. - Tác giả: Hồ Chí Minh. ­  Điểm 0,5: Học sinh trả lời được đầy đủ các ý trên. - Điểm 0,25: Học sinh trả lời được 1/2 các ý trên. - Điểm 0: Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời. 0.5 Câu 2 - Xác định đúng phương thức biểu đạt chính: Nghị luận - Xác định đúng ba câu rút 0.5 Câu 3 gọn. Mỗi câu đúng (0,25 điểm) + Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. + Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. + Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được 0.5 thực hành vào công cuộc yêu nước, công việc kháng
  4. chiến. - Xác định đúng thành phần được rút gọn trong 3 câu là: Chủ ngữ (0,25 điểm) HS chọn 1 trong 3 câu rút 0.5 Câu 4 gọn và khôi phục lại đầy đủ CN và VN. PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (8.0 ĐIỂM) Từvăn bản “ Ý nghĩa văn 2.0 chương”, em hãy viết một Câu 1 đoạn văn từ 7-9 câu trình bày suy nghĩ của em về 2.0 điểm nguồn gốc của văn chương, trong đó có sử dụng 2 trạng ngữ. Hãy chỉ rõ. 1.1.Yêu cầu chung Học sinh biết kết hợp kiến thức và kỹ năng viết đoạn văn để tạo lập văn bản. Đoạn văn phải có bố cục rõ ràng; văn viết có cảm xúc; thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt; diễn đạt trôi chảy, đảm bảo tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
  5. 1.2.Yêu cầu cụ thể a. Đảm bảo thể thức của đoạn văn: Có mở đoạn, 0.25 thân đoạn, kết đoạn - Điểm 0.25: Trình bày đầy đủ các phần mở đoạn, 0 thân đoạn, kết đoạn. - Điểm 0: Thiếu mở đoạn, thân đoạn hoặc kết đoạn. b. Xác định đúng vấn đề: trình bày suy nghĩ của em về nguồn gốc của văn 0.25 chương và có sử dụng 2 trạng ngữ. - Điểm 0.25: Trình bày 0 suy nghĩ của em về nguồn gốc của văn chương - Điểm 0: Xác định sai vấn đề, trình bày sai lạc sang vấn đề khác. c. Nội dung: Học sinh có thể viết bài theo nhiều cách nhưng về cơ bản cần đảm bảo những yêu cầu sau: - Nguồn gốc của văn chương: 0.25 + Văn chương bắt nguồn từ lòng thương người + Mở rộng ra, văn chương là lòng thương muôn vật, muôn loài -> Đây là 1 quan điểm
  6. đúng đắn. - Có lý nhưng còn có 0.25 nhiều quan điểm khác: + Văn chương bắt nguồn từ tình cảm, lòng vị tha. 0.25 + Văn chương bắt nguồn từ cuộc sống. - Đoạn văn có sử dụng trạng ngữ và chỉ rõ. * Lưu ý: Thí sinh có thể có những cách cảm nhận và cách diễn đạt khác nhưng phải hợp lí và có 0.25 sức thuyết phục. - Điểm 3.0: Đảm bảo tất cả các yêu cầu trên. - Điểm 1.5-2.5 H.s nêu được 2/3 các yêu cầu trên. - Điểm 0.5 -10: H.s nêu được khoảng 1/3 các yêu cầu trên. - Điểm 0.5: Hầu như không đáp ứng được yêu cầu nào trong các yêu cầu trên. - Điểm 0: Không đáp ứng được bất cứ yêu cầu nào
  7. trong các yêu cầu trên. d. Sáng tạo - Điểm 0.25: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh và các 0.25 yếu tố biểu cảm…); nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. - Điểm 0: Không có cách 0 diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không có quan điểm và thái độ riêng, hoặc quan điểm và thái độ trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. e.Chính tả, ngữ pháp: 0.25 - Điểm 0.25: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0 - Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. Câu 2 Hãy chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ 5.0 5.0 điểm cuộc sống của chúng ta. 1.1.Yêu cầu chung Học sinh biết kết hợp kiến thức và kỹ năng về dạng bài nghị luận chứng minh để tạo lập văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc; thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt; diễn
  8. đạt trôi chảy, đảm bảo tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. 1.2.Yêu cầu cụ thể 0.25 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Có mở bài, thân bài, kết bài - Điểm 0.25: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài biết dẫn dắt hợp lý và nêu được vấn đề; phần 0 thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần kết bài khái quát được vấn đề và thể hiện được ấn tượng, cảm xúc sâu đậm của cá nhân. - Điểm 0: Thiếu mở bài hoặc kết bài, thân bài chỉ có một đoạn văn hoặc cả bài viết chỉ có một đoạn văn. b. Xác định đúng vấn đề 0.25 nghị luận: Chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. - Điểm 0.25: Nêu cảm nhận về nội dung và nghệ thuật của đoạn văn, biết trình bày thành một bài 0 văn nghị luận. - Điểm 0: Xác định sai vấn đề cần biểu cảm, trình bày
  9. sai lạc sang vấn đề khác. c. Học sinh có thể viết bài theo nhiều cách nhưng về cơ bản cần đảm bảo những yêu cầu sau: * Mở bài: - Khái quát về vai trò của 0.5 rừng: Rừng là tài nguyên vô giá, đem lại lợi ích to lớn cho cuộc sống con người.Sự sống con người gắn bó chặt chẽ với rừng. 1.0 * Thân bài: 2.1Chứng minh về vai trò của rừng: Rừng đem đến cho con người nhiều lợi ích: + Rừng gắn bó chặt chẽ với lịch sử dựng nước, giữ nước của dân ta +Rừng là lá phổi xanh của con người. + Rừng cung cấp nhiều lâm sản quý giá... + Rừng có tác dụng ngăn nước lũ, điều hòa khí hậu... + Rừng là kho tàng thiên nhiên phong phú, đa dạng. + Rừng với những cảnh quan đẹp đẽ là nơi cho con người thư giãn tinh thần. 2.2. Chứng minh việc phá rừng là tổn hại rất lớn đối
  10. với đời sống của con 1.0 người (mất nguồn lâm sản quý, mất cân bằng sinh thái, gây lũ lụt... ) - Chứng minh việc phá rừng làm ô nhiễm không khí cũng ảnh hưởng không nhỏ tới con người và xã hội (không có nước sạch, không có không khí trong lành, thực vật héo khô... ) 1.0 2.3.Liên hệ tới việc bảo vệ rừng, môi trường ở địa phương - Trách nhiệm và bổn phận của con người trước nguy 0.5 cơ môi trường, thiên nhiên bị xâm hại. * Kết bài: - Khẳng định lại việc phá rừng là tổn hại rất lớn đối với đời sống của con người . - Khuyến khích, vận động mọi người bảo vệ rừng, môi trường chính là bảo vệ bản thân mình. * Lưu ý: Thí sinh có thể có những cách cảm nhận và cách diễn đạt khác nhưng phải hợp lí và có sức thuyết phục. - Điểm 5.0: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên nhưng một trong các vấn đề còn chưa được trình bày đầy đủ hoặc liên kết
  11. chưa thật sự chặt chẽ. - Điểm 3.0-4.0 Đáp ứng được 2/4 đến 3/4 các yêu cầu trên. - Điểm 1.0-2.0: Đáp ứng được khoảng 1/4 các yêu cầu trên. - Điểm 0.5: Hầu như không đáp ứng được yêu cầu nào trong các yêu cầu trên. - Điểm 0: Không đáp ứng được bất cứ yêu cầu nào trong các yêu cầu trên d. Sáng tạo - Điểm 0.25: Có nhiều 0.25 cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, các lí lẽ và dẫn chứng…); thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt; có quan điểm và thái độ riêng sâu sắc nhưng không 0 trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. - Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không có quan điểm và thái độ riêng, hoặc quan điểm và thái độ trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. e.Chính tả, ngữ pháp: 0.25 - Điểm 0.25: Không mắc 0 lỗi chính tả, dùng từ, đặt
  12. câu. - Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. Tổng 10 ______________HẾT_____________
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2