intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu

Chia sẻ: Zhu Zhengting | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

21
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi giữa học kì 2, mời các bạn cùng tham khảo nội dung “Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu” dưới đây. Hi vọng đề thi sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kì thi sắp tới. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2020 ­ 2021  MÔN NGỮ VĂN ­ LỚP 8    Vận dụng Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Cấp độ  Cấp độ  Cộng thấp cao Lĩnh vực I. Đọc  ­Tên văn bản, tác  Nội dung của  Rút ra bài học  hiểu văn  giả, thể thơ,  văn bản cho bản thân  bản  Tiêu  phương thức biểu  từ vấn đề  chí ngữ  đạt được nêu  liệu: Văn  ­ Các kiểu câu chia  trong văn bản bản trong  theo mục đích nói SGK Ngữ  ­ Hành động nói. văn 8, tập 2 Số câu: 3 1 1 5 Số điểm: 3.0 1.0 1.0 5.0 Tỉ lệ %: 30 % 10% 10 % 50% Viết   bài  II. Tạo lập  văn   thuyết  văn bản  minh Số câu:  1 1 Số điểm:  5.0 5.0 50% 50% Tỉ lệ %: Tổng   số  3 1 2 6 câu 3.0 1.0 6.0 10.0  Số điểm 30% 10% 60% 100% Tỉ lệ
  2. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2020 ­ 2021   MÔN NGỮ VĂN ­ LỚP 8    Vận dụng Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Cấp độ  Cộng Cấp độ thấp cao Lĩnh vực I. Đọc  ­ Xác định tên văn  Trình bày nội  Rút ra bài học  hiểu  Tiêu  bản: Câu 1a (0,5  dung của văn  cho bản thân  chí ngữ  điểm) bản: từ vấn đề  liệu: Văn  ­ Xác định tên tác giả: Câu 4(1,0  được nêu trong  bản trong  Câu 1b (0,5 điểm) điểm) văn bản: SGK Ngữ  ­ Xác định thể thơ: Câu 5 (1,0  văn 8, tập  Câu 2a (0,5 điểm) điểm) Hai ­ Xác định phương  thức biểu đạt chính: Câu 2b (0,5 điểm) ­   Xác   định   kiểu   câu  theo mục đích nói: Câu 3a (0,5 điểm) ­   Xác   định   kiểu   hành  động nói: Câu 3b (0,5 điểm) Số câu: 3 1 1 5 Số điểm: 3.0 1.0 1.0 5.0 Tỉ lệ %: 30 % 10% 10 % 50% II.   Tạo  Viết bài  lập   văn  văn thuyết  bản  minh: Câu 6 (5,0   điểm) Số câu:  1 1 Số điểm:  5.0 5.0 50% 50% Tỉ lệ %:
  3. Tổng   số  3 1 2 6 câu 3.0 1.0 6.0 10.0  Số điểm 30% 10% 60% 100% Tỉ lệ TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II ­ NĂM HỌC 2020­2021 Môn: Ngữ văn ­ Lớp 8 (Đề thi có 01 trang) Thời gian làm bài 90 phút, không kể phát đề I. Đọc hiểu văn bản ( 5 đ):          Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi: Sáng ra bờ suối, tối vào hang, Cháo bẹ, rau măng vẫn sẵn sàng. Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng, Cuộc đời cách mạng thật là sang. (Sách giáo khoa Ngữ văn 8, tập II)                              Câu 1 (1,0 điểm): Xác định tên bài thơ trên. Tác giả của bài thơ là ai?  Câu 2 (1,0 điểm): Bài thơ thuộc thể thơ gì? Nêu phương thức biểu đạt chính của bài thơ. Câu 3 (1,0 điểm): Dựa theo mục đích nói, câu thơ: “Sáng ra bờ suối, tối vào hang” thuộc  kiểu câu gì? Xác định kiểu hành động nói của câu thơ.  Câu 4 (1,0 điểm): Nêu nội dung của bài thơ. Câu 5 (1,0 điểm): Qua bài thơ, em học tập điều gì ở Bác? II. Tạo lập văn bản ( 5.0 điểm):        Thuyết minh về một trò chơi dân gian.
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM A. Hướng dẫn chung:             ­ Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để  đánh giá tổng quát bài   làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm.             ­ Cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích   những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn.             ­ Giáo viên định điểm bài làm của học sinh cần căn cứ vào mức độ đạt được ở cả hai   yêu cầu: kiến thức và kỹ năng. Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó làm tròn số đúng  theo quy định. B. Hướng dẫn cụ thể: I. Đọc hiểu văn bản. (5.0 điểm) Biể Câu u  Đáp án điể m  ­ Tức cảnh Pác Bó 0.5 1  ­ Hồ Chí Minh 0.5  ­ Thất ngôn tứ tuyệt    0.5 2  ­ Biểu cảm    0.5 ­ Kiểu câu: trần thuật   0.5 3 ­ Kiểu hành động nói: trình bày (kể)  0.5 Nội dung của bài thơ: (có 2 ý, trả lời đúng mỗi ý được 0,5 điểm):  ­ Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ  trong cuộc sống cách  0.5 4 mạng đầy gian khổ ở Pác Bó.  ­ Với Người, làm cách mạng, sống hòa hợp với thiên nhiên là một niềm vui  0.5 lớn. Học sinh thể  hiện được quan điểm cá nhân của mình, miễn sao phù hợp với   chuẩn mực đạo đức và pháp luật. Sau đây là một số gợi ý: Mức 1. Học sinh trả lời được hai trong các ý sau đây: 1.0 ­ Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên ­ Lạc quan trước khó khăn, thử thách 5 ­ Cố gắng, nỗ lực, chăm chỉ để vượt qua mọi trở ngại ­ Cố  gắng học tập để  có tương lai tốt, góp phần xây dựng quê hương, đất  nước... Mức 2. HS nêu được 1 trong các ý trên 0.5 Mức 3. Học sinh không có câu trả lời hoặc trả lời không đúng với yêu cầu của   0 đề. 
  5. II. Tạo lập văn bản. (5.0 điểm) Nội dung Biể u  điể m          Thuyết minh về một trò chơi dân gian. 1. Yêu cầu chung:   ­ Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài thuyết minh    ­ Bài làm phải được tổ  chức thành bài làm văn hoàn chỉnh; kết cấu hợp lý, diễn  đạt trôi chảy, hạn chế lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp,...   ­ Biết sử dụng phương thức biểu đạt chính là thuyết minh kết hợp với các yếu tố  miêu tả, biểu cảm; biết sử dụng phương pháp thuyết minh phù hợp. 2. Yêu cầu cụ thể:   a. Đảm bảo cấu trúc bài: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài và kết bài.  0.5   b. Xác định đúng đối tượng thuyết minh: Một trò chơi dân gian 0.5   c. Viết bài: Học sinh có thể tổ chức bài làm theo nhiều cách khác nhau nhưng cần  đáp ứng được những ý cơ bản sau:  ­ Mở bài: Giới thiệu về trò chơi dân gian được thuyết minh. 0.5 ­ Thân bài:  2.0 + Nguồn gốc ra đời của trò chơi + Các dịp tổ chức trò chơi + Cách thức tổ chức trò chơi  + Cách thức chơi + Ý nghĩa của trò chơi ­ Kết bài: + Cảm nghĩ về trò chơi dân gian 0.25 + Vị  trí của trò chơi này trong truyền thống văn hóa, tâm hồn của con người Việt   0.25 Nam   d.  Sáng  tạo:  Có  cách  diễn  đạt  mới  mẻ,  thể  hiện  suy  nghĩ  sâu  sắc  về  nội dung  0.5 thuyết minh.   e. Chính tả, dùng từ, đặt câu:  Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.5 Lưu ý:  GV cần linh hoạt trong việc đánh giá và ghi điểm cho từng đối tượng học sinh .  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Hết ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2