Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Bình Trung
lượt xem 1
download
Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án được biên soạn bởi trường THCS Bình Trung. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi để nắm chi tiết các bài tập, làm tư liệu tham khảo trong quá trình giảng dạy, củng cố, nâng cao kiến thức cho học sinh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Bình Trung
- SỞ GD&ĐT BẮC KẠN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT BÌNH TRUNG NĂM HỌC 2020 2021 Họ tên:……………………………… Môn: Vật lý 6 Lớp: 6…… Thời gian làm bài: 45p ( Không kể thời gian phát bài) ĐỀ CHÍNH THỨC Điểm Lời phê ĐỀ BÀI I/ TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1: Người ta thường sử dụng máy cơ đơn giản để làm các công việc nào sau đây? A. Đưa thùng hàng lên ô tô tải. B. Đưa xô vữa lên cao. C. Kéo thùng nước từ giếng lên. D. Tất cả các đáp án trên Câu 2: Cách nào trong các cách sau đây không làm giảm được độ nghiêng của một mặt phẳng nghiêng? A. Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng. B. Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng. C. Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng. D. Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng và đồng thời giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng. Câu 3: Đường đèo qua núi là ví dụ về máy cơ đơn giản nào? A. Mặt phẳng nghiêng B. Đòn bẩy C. Mặt phẳng nghiêng phối hợp với đòn bẩy. D. Không thể là ví dụ về máy cơ đơn giản Câu 4: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng? A. Khối lượng của chất lỏng tăng B. Trọng lượng của chất lỏng tăng C. Thể tích của chất lỏng tăng D. Cả khối lượng, trọng lượng và thể tích của chất lỏng tăng Câu 5: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng? A. Rắn, lỏng, khí B. Rắn, khí, lỏng C. Khí, lỏng, rắn D. Khí, rắn, lỏng Câu 6: Xoa hai tay vào nhau rồi áp chặt vào bình cầu vẽ ở hình 20.5, thì thấy giọt nước trong nhánh nằm ngang của ống thủy tính gắn vào bình cầu: A. dịch chuyển sang phải. B. dịch chuyển sang trái,
- C. đứng yên. D. mới đầu dịch chuyển sang trái một chút, sau đó sang phải. Câu 7: Chỗ tiếp nối của 2 thanh ray đường sắt có một khe hở là vì A. không thể hàn 2 thanh ray lại được. B. khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra. C. để vậy sẽ lắp các thanh ray dễ dàng hơn. D. chiều dài thanh ray không đủ. Câu 8: Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng A. Chất rắn nở ra khi nóng lên B. Chất rắn co lại khi lạnh đi C. Chất rắn co dãn vì nhiệt ít hơn chất lỏng D. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. Câu 9: Người ta sử dụng nhiệt kế y tế để? A. Đo nhiệt độ cơ thể người B. Đo nhiệt độ phòng thí nghiệm C. Đo nhiệt độ khí quyển D. Tất cả các đáp án trên đều đúng Câu 10: Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế y tế là A. 35oC B. 42oC C. 37oC D. 20oC Câu 11: Chọn câu sai. Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo A. nhiệt độ của lò luyện kim đang hoạt động B. nhiệt độ của nước đá đang tan C. nhiệt độ khí quyển D. nhiệt độ cơ thể Câu 12: Không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi vì: A. Rượu sôi ở nhiệt độ cao hơn 100°C. B. Rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn 100°C. C. Rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 100°C. D. Rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 0°C. 2
- II/ TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 13: (1,5 điểm) Kể tên các loại máy cơ đơn giản? Cho ví dụ sử dụng máy cơ đơn giản. Câu 14: (2,0 điểm) a. Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm? b. Giải thích tại sao các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng? Câu 15: (2,0 điểm) So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí ? Câu 16: (1,5 điểm) Nêu tên và công dụng của các loại nhiệt kế? BÀI LÀM: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ĐÁP ÁN I/ TRẮC NGHIỆM (3 điểm) CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐÁP ÁN D B A C C A B D A A A B II/ TỰ LUẬN (7 điểm) Câ Đáp án Điểm u Mặt phẳng nghiêng. Ví dụ. Đưa thùng hàng lên xe tải. Đòn bẩy. Ví dụ: Nhổ đinh bằng búa nhổ đinh 13 1.5 đ’ Ròng rọc. Ví dụ: Kéo gạch lên tầng hai c. ...... a) Khi đun nước ta không nên đổ đầy ấm, vì khi nước nóng lên 1 đ’ sẽ nở ra làm nước tràn ra ngoài. b) Các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng vì khi trời 14 nóng các tấm tôn có thể giãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn 1 đ’ nên tránh được hiện tượng sinh ra lực lớn, có thể làm rách tôn lợp mái. * Giống nhau: Các chất đều nở ra khi nóng lên và co lại khi 0.5 đ’ lạnh đi. * Khác nhau: Các chất rắn, các chất lỏng khác nhau nở vì 0.5 đ’ nhiệt khác nhau. 15 Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. 0.5 đ’ Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. 1.5 đ Nhiệt kế thủy ngân: dùng để đo nhiệt độ trong phòng thí 0.5 đ’ nghiệm. 16 Nhiệt kế y tế : dùng để đo nhiệt độ cơ thể. 0.5 đ’ Nhiệt kế rượu: dùng để đo nhiệt độ khí quyển. 0.5 đ’ 4
- TỔ CHUYÊN MÔN NHÓM CHUYÊN MÔN GV RA ĐỀ Hoàng Mai Giang
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 161 | 9
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 59 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 71 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 61 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 60 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kinh Bắc
2 p | 19 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Khương Đình
9 p | 30 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kinh Bắc
3 p | 26 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kinh Bắc
3 p | 18 | 1
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu
3 p | 22 | 1
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Khương Đình
8 p | 28 | 1
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kinh Bắc
2 p | 20 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn