PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG
TRƯỜNG THCS TRỌNG QUAN
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2022-2023
MÔN THI: Vật Lí 8
(Thời gian làm bài: 45 phút)
A.TRẮC NGHIỆM (3 điểm). Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Trường hợp nào dưới đây có công cơ học?
A. Cậu bé đang ngồi học bài. C. Nước ép lên thành bình chứa.
B. Cô bé đang chơi đàn pianô. D. Con bò đang kéo xe.
Câu 2. Dùngng rọc động được lợi bao nhiêu lần về lực?
A. 1/2 B. 2 C. 4 D. 6
Câu 3. Trong các vật sau đây vật nào không có thế năng?
A. Viên đạn đang bay. C. Lò xo để tự nhiên ở độ cao nhất định.
B. Hòn bi đang lăn trên mặt đất. D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.
Câu 4. Đơn vị của công suất là:
A. Jun B. Oát C. km/h D. Niu tơn
Câu 5. Một người công nhân dùng ròng rọc động để nâng 1 vật lên cao 6m với lực kéo ở đầu
dây tự do là 100N. Hỏi người công nhân đó phải thực hiện một công bằng bao nhiêu ?
A. 1200J B. 600J C. 300J D. 2400J
Câu 6. Vật nhúng trong nước chịu tác dụng của những lực nào?
A. Không lực nào. C. Trọng lực và lực đẩy Ác-si-mét.
B. Lực đẩy Ác-si-mét. D. Trọng lực.
II. TỰ LUẬN ( 7 điểm)
Câu 1: (2.5 điểm)
Một con ngựa kéo xe đi được 120m với lực kéo là 200N trong thời gian 60 giây.
a. Tính công của con ngựa đã thực hiện?
b.Tính công suất làm việc của con ngựa?
Câu 2: (1 điểm)
Thả một vật từ độ cao h xuống mặt đất. Hãy cho biết trong quá trình rơi, cơ năng của vật
những dạng nào? Vì sao?
Câu 3: (3.5 điểm)
Đưa một vật có trọng lượng P= 500N từ mặt đất lên độ cao 50cm.
a. Tính công đưa vật lên theo phương thẳng đứng?
b. Dùng ván nghiêng dài 2m để đưa vật lên thì cần lực kéo nhỏ nhất bằng bao nhiêu? Bỏ qua ma
sát giữa vật và ván nghiêng.
c. Dùng tấm ván khác cũng có độ dài 2m. Nhưng do có ma sát nên lực kéo vật bằng ván
nghiêng này là 150N. Hãy tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng và độ lớn của lực ma sát?
----------------------------------Hết-----------------------------------
Đề chính
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
MÔN VẬT LÝ 8
Đáp án và biểu điểm chấm
I_Phần trắc nghiệm: Mỗi ý đúng 0,5 điểm
1 2 3 4 5 6
D B B B A C
II_Phần tự luận
Câu Nội dung Điểm
Câu 1
( 2.5 điểm)
Tóm tắt
- Công của ngựa sinh ra khi kéo xe là:
A= F.s
=200.120= 24 000 (J)
Công suất của ngựa là:
P= A/t
= 24 000 : 60 =400 (W)
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
Câu 2
( 1 điểm)
Trong quá trình rơi cơ năng của vật tồn tại ở 2 dạng:
- Vật có thế năng hấp dẫn vì nó có độ cao
- Vật có động năng vì nó đang chuyển động
0.5
0.5
Câu 3
( 3.5 điểm)
-Tóm tắt
a. – Công đưa vật lên trực tiếp :
A = P. h
=500. 0,5= 250 (J)
b. – Công kéo vật dùng mặt phẳng nghiêng:
A’= F. L = 2.F
- Theo định luật về công:
A= A’
Nên: 2F = 250
F = 125 (N)
c. – Công kéo vật bằng mặt phẳng nghiêng trong
trường hợp này:
A’’ = F’. L = 150.2= 300 (J)
- Hiệu suất mặt phẳng nghiêng:
H= A/ A’’
= 250/300 = 0,833= 83,3%
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
ĐỀ PHỤ số 2
PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG
TRƯỜNG THCS TRỌNG QUAN
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2022-2023
MÔN THI: Vật Lí 8
(Thời gian làm bài: 45 phút)
I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời em cho là đúng nhất:
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Khi dùng các loại máy cơ đơn giản, ta được lợi 2 lần về công.
B. Khi dùng các loại máy cơ đơn giản, ta không được lợi gì về công.
C. Khi dùng các loại máy cơ đơn giản, ta được lợi 3 lần về công.
D. Khi dùng các loại máy cơ đơn giản, ta được lợi 2 lần về lực thì lợi 2 lần về đường đi.
Câu 2: Một cần trục nâng 1 quả nặng 1500N lên độ cao 2m trong thời gian 5 giây. Công suất của cần
trục sản ra là
A. 1500W. B. 750W. C. 600W. D.300W
Câu 3: Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng?
A. Hòn bi đang lăn trên mặt đất. B. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.
C. Viên đạn đang bay. D. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
Câu 4: Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.
C. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
D. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao.
Câu 5: Vật rắn có hình dạng xác định vì phân tử cấu tạo nên vật rắn
A. không chuyển động. B. đứng sát nhau.
C. chuyển động với vận tốc nhỏ, không đáng kể. D. chuyển động quanh 1 vị trí.
Câu 6: Câu nào sau đây nói về nhiệt năng của một vật là không đúng?
A. Nhiệt năng của 1 vật là 1 dạng năng lượng.
B. Nhiệt năng của 1 vật là năng lượng vật lúc nào cũng có.
C. Nhiệt năng của 1 vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Nhiệt năng của 1 vật là tổng động năng và thế năng của vật.
II/ TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
a) Nối 2 ròng rọc động và 1 ròng rọc cố định thành 1 palang thì hệ thống sẽ nâng vật nặng cho ta lợi bao
nhiêu lần về lực? Tại sao?
b) Mt cu th đá mt qu bóng. Quả bóng đp vào ct dc cu môn ri bắn ra ngoài. Cơ ng của qu bóng đã biến
đi như thế nào?
Câu 2: (2,5 điểm)
Một con ngựa kéo xe đi được 4,5km trong thời gian 30 phút.
a) Nếu lực kéo là F = 80N, hãy tính công thực hiện.
b) Tính công suất trung bình do lực kéo của con ngựa sinh ra. Chứng minh rằng P = F.v.
Câu 3: (1 điểm)
Ti sao khi th mt cc đường o chén nước sau vài phút khi nếm ta thy ch nào cũng ngt ? Nếu thả vào chén
nưc nóng thì kết qu như thế o?
Câu 4: (1,5 điểm)
a) Nêu tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm 2 ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
b) Khi để bầu nhiệt kế vào luồng k phun mạnh ra t1 quả bóng thì mực thủy ngân trong nhiệt kế dâng
lên hay tụt xuống? Tại sao?
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
MÔN VẬT LÝ 8
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM
I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Mỗi ý khoanh đúng cho 0,5 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B C A B C D
II/ TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu Nội dung Điểm
Câu 1:
(2 điểm)
a) Hệ thống sẽ cho ta lợi 4 lần về lực.
theo định luật vcông, dùng 1 ròng rọc động cho ta lợi 2 ln v lực,
ròng rọc cố định không cho lợi về lực chỉ tác dụng đổi hướng lực kéo.
Do đó, 2 ng rọc động cho ta lợi 4 lần về lực.
0,5
0,5
b) năng của quả bóng đã biến đổi từ động năng chuyển a thành thế
năng đàn hồi, sau đó thế năng đàn hồi chuyển hóa thành động năng làm quả
bóng bật ra ngoài.
0,5
0,5
Câu 2:
(2,5 điểm)
a) Công của ngựa A = F.s = 80.4 500 = 360 000(J) 1,0
b) Công suất trung bình của ngựa : 1,0
P
Ta có: P = A/t
mà A= F.s => P = F.s/t Mà s/t = v => P = F.v.
0,5
Câu 3:
(1 điểm)
- Vì giữa các phân tử đường và giữa các phân tử nước đều khoảng ch,
khi thả đường vào nước thì chúng chuyển động hỗn độn không ngừng, lúc
này các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước làm
nước vị ngọt, các phân tnước xen vào khoảng cách giữa các phân tử
đường làm đường tan ra.
- Khi tăng nhiệt độ thì đường tan nhanh hơn vì khi đó các phân tử đường và
nước chuyển động nhanh hơn, xen lẫn vào nhau nhanh hơn.
0,5
0,5
Câu 4:
(1,5 điểm)
a) Hai cách làm biến đổi nhiệt năng là thực hiện công và truyền nhiệt.
- Thực hiện công: cọ xát miếng đồng vào mặt bàn, miếng đồng ng lên;
xoa hai bàn tay vào nhau, hai bàn tay nóng lên.
- Truyền nhiệt: Cho thức ăn vào nước nóng, thức ăn nóng lên; đun nước
trên bếp lửa, nước nóng lên.
0,5
0,25
0,25
b) Mực thủy ngân trong nhiệt kế tụt xuống.
không khí phì ra từ quả bóng, một phn nhiệt năng của đã chuyển
hóa thành cơ năng nên nhiệt độ của khí giảm.
0,25
0,25
)(200
1800
360000 W
t
A
P