Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến
lượt xem 3
download
Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến
- SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC NĂM HỌC 2022 - 2023 QUYẾN MÔN: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 45 phút -------------------- (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 04 trang) Họ và tên:.......................................................... SBD:………………... Mã đề 005 PHẦN I – TRẮC NGHIỆM ( 7 điểm ) Câu 1: Cơ năng của vật được bảo toàn trong trường hợp A. vật rơi trong chất lỏng nhớt. B. vật rơi trong không khí. C. vật trượt có ma sát. D. vật rơi tự do. Câu 2: Hiệu suất là tỉ số giữa A. năng lượng hao phí và năng lượng có ích B. năng lượng có ích và năng lượng hao phí C. năng lượng hao phí và năng lượng toàn phần D. năng lượng có ích và năng lượng toàn phần. Câu 3: Công suất tiêu thụ của một thiết bị tiêu thụ năng lượng A. là đại lượng đo bằng năng lượng tiêu thụ của thiết bị đó trong một đơn vị thời gian. B. luôn đo bằng mã lực (HP). C. chính là lực thực hiện công trong thiết bị đó lớn hay nhỏ. D. là độ lớn của công do thiết bị sinh ra. Câu 4: Một vật có khối lượng m = 2 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 54 km/h trong trọng trường ở độ cao h = 5m so với mốc thế năng chọn là mặt đất, lấy g = 10m / s 2 . Cơ năng của vật bằng A. 532 J. B. 325 J. C. 523 J. D. 352 J. Câu 5: Một ô tô có công suất của động cơ là 100kW đang chạy trên đường với vận tốc 36km/h. Lực kéo của động cơ lúc đó là A. 2778N. B. 104N. C. 360N. D. 1000N. Câu 6: Thao tác nào sau đây không có trong bài thực hành tổng hợp lực? A. Ghi số liệu 2 lực F1, F2 từ số chỉ của hai lực kế. B. Ghi số liệu góc giữa 2 lực F1, F2 ở thước đo góc. C. Ghi số liệu 2 lực F1, F2 từ số chỉ của hai ampe kế. D. Gắn thước đo góc lên bảng bằng nam châm. Câu 7: Đơn vị của công suất A. J/s B. J.m. C. kg.m/s. D. J.s. Câu 8: Mô men của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho A. tác dụng uốn của lực. B. tác dụng làm quay của lực. C. tác dụng nén của lực. D. tác dụng kéo của lực. Trang 1/4 - Mã đề thi 005
- Câu 9: Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, sau một thời gian vận tốc giảm còn 18 km/h. Độ biến thiên của động năng của ô tô là A. 150 kJ. B. 75kJ C. -150 kJ. D. -75kJ. Câu 10: Hiệu suất càng cao thì A. tỉ lệ năng lượng hao phí so với năng lượng toàn phần càng lớn B. năng lượng tiêu thụ càng lớn. C. năng lượng hao phí càng ít. D. tỉ lệ năng lượng hao phí so với năng lượng toàn phần càng ít. Câu 11: Công suất được xác định bằng A. giá trị công thực hiện được. B. công thực hiện đươc trên một đơn vị chiều dài. C. công thực hiện trong một đơn vị thời gian. D. tích của công và thời gian thực hiện công. Câu 12: Đoạn thẳng nào sau đây là cánh tay đòn của lực ? A. Khoảng cách từ vật đến giá của lực. B. Khoảng cách từ trục quay đến vật. C. Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực. D. Khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực. Câu 13: Công cơ học là đại lượng A. không âm. B. vô hướng. C. luôn dương. D. véctơ. Câu 14: Máy đóng cọc có đầu búa nặng 0,8 tấn được nâng lên độ cao h so với mặt đất. Lấy g = 9, 8m / s 2 . Thế năng của búa bằng 117,6 kJ (chọn gốc thế năng ở mặt đất). Độ cao h là A. 15m. B. 1,5m C. -15m. D. -1,5m. Câu 15: Cần một công suất bằng bao nhiêu để nâng đều một hòn đá có trọng lượng 50N lên độ cao 10m trong thời gian 2s A. 250W. B. 2,5kW C. 2,5W. D. 25W. Câu 16: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công? A. N/m. B. J C. N.m D. W.s Câu 17: Lực F có độ lớn 500 N kéo vật làm vật dịch chuyển một đoạn đường 2 m cùng hướng với lực kéo. Công của lực thực hiện là A. 1 J. B. 1000 kJ. C. 100 J. D. 1 kJ. Câu 18: Vật dụng nào sau đây không có sự chuyển hóa từ điện năng sang cơ năng ? A. Bàn là. B. Quạt điện. C. Máy giặt. D. Máy sấy tóc. Câu 19: Hiệu suất của một quá trình chuyển hóa công được kí hiệu là H. Vậy H có thể nhận giá trị A. H < 1. B. H = 1. C. H > 1. D. Câu 20: Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do từ độ cao h = 50 cm xuống đất, lấy g = 10 m/s2. Động năng của vật ngay trước khi chạm đất là A. 500 J. B. 0,5 J. C. 50 J. D. 5 J. Trang 2/4 - Mã đề thi 005
- Câu 21: Thế năng hấp dẫn là đại lượng A. véc tơ cùng hướng với véc tơ trọng lực. B. vô hướng, có thể dương hoặc bằng không. C. vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không. D. véc tơ có độ lớn luôn dương hoặc bằng không Câu 22: Mô men lực của một lực đối với trục quay bằng bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5 N và cánh tay đòn là 2 mét ? A. 10 N. B. 10 Nm. C. 11 Nm. D. 11 N. Câu 23: Các dụng cụ nào sau đây không có trong bài thực hành tổng hợp lực? A. Thước dây, nhiệt kế. B. Thước đo góc, đế nam châm. C. Bảng thép , lực kế. D. Lực kế, bút dùng để đánh dấu Câu 24: Một vật nhỏ được ném thẳng đứng hướng xuống từ một điểm phía trên mặt đất. Bỏ qua ma sát, trong quá trình vật rơi A. cơ năng cực tiểu ngay trước khi chạm đất. B. thế năng tăng. C. động năng giảm. D. cơ năng không đổi. Câu 25: Chọn phát biểu sai khi nói về thế năng trọng trường. A. Thế năng trọng trường của một vật là năng lượng mà vật có do nó được đặt tại một vị trí xác định trong trọng trường của Trái đất. B. Thế năng trọng trường có đơn vị là N/m2. C. Thế năng trọng trường xác định bằng biểu thức Wt = mgh. D. Khi tính thế năng trọng tường, có thể chọn mặt đất làm mốc tính thế năng. Câu 26: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v thì động năng của nó là mv 2 vm 2 A. mv 2 B. C. vm 2 D. 2 2 Câu 27: Một vật khối lượng 400g được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Cho g = 10m/s2. Sau khi rơi được 12 m, động năng của vật bằng. Chọn gốc thế năng tại mặt đất A. 24J B. 48J C. 16J D. 32J. Câu 28: Đơn vị của mômen lực được tính bằng A. J.m. B. m/N C. N.m. D. N/m. ----------------------------------------------- PHẦN II – TỰ LUẬN ( 3 điểm ) Câu 1 ( 1 điểm ): Trên công trường xây dựng , một người thợ sử dụng động cơ điện để kéo một khối gạch nặng 85 kg lên độ cao 10, 7 m trong thời gian 23, 2 s. Giả thiết khối gạch chuyển động đều . Tính công suất tối thiểu của động cơ. Lấy g = 9,8 m / s². Câu 2( 1 điểm ): Vận động viên Hoàng Xuân Vinh bắn một viên đạn có khối lượng 100g bay ngang với vận tốc 300m/s xuyên qua tấm bia bằng gỗ dày 5cm. Sau khi xuyên qua bia gỗ thì đạn có vận tốc 100m/s. Tính lực cản của tấm bia gỗ tác dụng lên viên đạn. Trang 3/4 - Mã đề thi 005
- Câu 3( 0.5 điểm ): Một con lắc đơn có chiều dài 1 m. Kéo cho dây làm với đường thẳng đứng góc 450 rồi thả nhẹ. Tính vận tốc của con lắc khi nó đi qua vị trí mà dây làm với đường thẳng đứng góc 300. Lấy g = 10 m/s2 Câu 4 ( 0.5 điểm ): Nước từ đập cao 120 m so với tubin, chảy qua ống vào tuabin với lưu lượng 20 m3/s. Biết hiệu suất của tuabin là 65%, tìm công suất phát điện của tuabin. Cho g = 10 m/s2 ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề thi 005
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn