intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên

  1. SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN NĂM HỌC 2023- 2024 MÔN VẬT LÝ LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề 103 (Học sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên học sinh:.....................................................................................................Lớp: ............................. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM). Câu 1. Một vật trượt có ma sát trên một mặt tiếp xúc nằm ngang. Nếu diện tích tiếp xúc của vật đó giảm 3 lần thì độ lớn lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ A. không thay đổi. B. giảm 3 lần. C. giảm 6 lần. D. tăng 3 lần. Câu 2. Dưới tác dụng của một lực kéo không đổi song song với mặt tiếp xúc, một viên gạch hình hộp chữ nhật trượt trên một tấm ván khô được đặt nằm ngang. Trong các cách làm sau đây: Cách 1: làm ướt tấm ván. Cách 2: nâng tấm ván lên thành một mặt phẳng nghiêng. Cách 3: thay đổi tốc độ chuyển động của viên gạch. Cách 4: lật viên gạch sang một mặt tiếp xúc khác. Các cách làm cho lực ma sát trượt thay đổi là A. Cách 1,3. B. Cách 1,2,3. C. Cả 4 cách trên. D. Cách 1,2. Câu 3. Lực cản của chất lưu tác dụng lên vật phụ thuộc vào yếu tố nào? A. phụ thuộc vào hình dạng và tốc độ của vật B. không phụ thuộc vào tốc độ của vật. C. chỉ phụ thuộc vào hình dạng của vật D. chỉ phụ thuộc vào tốc độ của vật Câu 4. Một vật có khối lượng 50kg được kéo sao cho chuyển động đều lên độ cao 5m trong thời gian 1 phút 40 giây. Tính công suất của lực kéo. Lấy g = 10 m/s2. A. 25W B. 5W C. 20W D. 10W Câu 5. Hiệu suất càng cao thì A. năng lượng hao phí càng ít. B. tỉ lệ năng lượng hao phí so với năng lượng toàn phần càng lớn. C. tỉ lệ năng lượng hao phí so với năng lượng toàn phần càng ít. D. năng lượng tiêu thụ càng lớn. Câu 6. Đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian là A. công suất. B. áp lực. C. năng lượng. D. hiệu suất. Mã đề 103 Trang 1/4
  2. Câu 7. Một vận động viên trượt tuyết từ trên vách núi trượt xuống, tốc độ trượt mỗi lúc một tăng. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về động năng và thế năng của vận động viên trong quá trình trượt xuống? A. động năng tăng, thế năng tăng. B. động năng không đổi, thế năng giảm. C. động năng tăng, thế năng giảm. D. động năng giảm, thế năng tăng. Câu 8. Cho ba lực tác dụng lên một viên gạch đặt trên mặt phẳng nằm ngang như hình. Công thực hiện bởi các lực F1, F2 và F3 khi viên gạch dịch chuyển một quãng đường s là A1, A2 và A3. Biết rằng viên gạch chuyển động sang bên trái. Nhận định nào sau đây là đúng? A. A1>0, A20, A2>0, A3 = 0 C. A10, A3 ≠ 0 D. A1
  3. C. ghi số chỉ 2 lực kế D. đo khoảng cách các giá của lực Câu 15. Một người khởi động một chiếc xe mô tô có khối lượng 220 kg. Công cần thực hiện để tăng tốc xe từ lúc xe đang đứng yên lên đến tốc độ 15 m/s là A. 49500 J. B. 2750 J. C. 3300 J. D. 24750 J. Câu 16. Công của lực nào là công cản trong trường hợp sau? A. Công của trọng lực khi vật đang chuyển động ném ngang. B. Công của trọng lực khi vật đang rơi tự do. C. Công của trọng lực khi vật đang trượt lên trên mặt phẳng nghiêng. D. Công của lực kéo khi ta kéo vật trượt thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Câu 17. Khi quạt điện hoạt động thì phần năng lượng hao phí là A. nhiệt năng. B. điện năng. C. cơ năng. D. hóa năng. Câu 18. Chọn phát biểu sai khi nói về thế năng trọng trường. A. Khi tính thế năng trọng trường, có thể chọn mặt đất làm mốc tính thế năng. B. Thế năng trọng trường xác định bằng biểu thức Wt = mgh. C. Thế năng trọng trường có đơn vị là N/m2. D. Thế năng trọng trường của một vật là năng lượng vật có do nó được đặt tại một vị trí xác định trong trọng trường của Trái Đất. Câu 19. Một vật chịu tác dụng của một lực F không đổi có độ lớn 5N, phương của lực hợp với phương chuyển động một góc 60°. Biết rằng quãng đường vật đi được là 6 m. Công của lực F là A. 50 J. B. 11 J. C. 15 J. D. 30 J. Câu 20. Chọn câu trả lời đúng Một cần cẩu cần thực hiện một công 90 kJ nâng một thùng hàng khối lượng 750 kg lên cao 10 m. Lấy g = 10 m/s2. Hiệu suất của cần cẩu là: A. 83,33% B. 75% C. 50% D. 5,55% Câu 21. Từ điểm M (có độ cao so với mặt đất bằng 0,8 m) ném lên theo phương thẳng đứng một vật với vận tốc đầu 2 m/s. Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg, lấy g = 10 m/s2. Chọn mốc thế năng tại vị trí ném vật. Cơ năng của vật bằng bao nhiêu? A. 8 J. B. 1 J. C. 4 J. D. 5 J. Câu 22. Hệ số ma sát trượt A. không có đơn vị. B. luôn nhỏ hơn hệ số ma sát lăn. C. tỉ lệ thuận với áp lực của vật lên mặt tiếp xúc. D. không phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc. Câu 23. Đơn vị nào sau đây không được dùng để đo công suất? A. W. B. HP. C. J.s. D. kg.m 2 /s3 . Câu 24. Một ô tô có công suất của động cơ là 100kW đang chạy trên đường với vận tốc 72 km/h. Lực kéo của động cơ lúc đó là: A. 1479 N B. 500 N C. 1000 N D. 5000 N Câu 25. Một vật được thả rơi tự do, bỏ qua lực cản không khí, trong quá trình vật rơi A. tổng động năng và thế năng của vật luôn thay đổi. Mã đề 103 Trang 3/4
  4. B. thế năng của vật không thay đổi. C. động năng của vật không thay đổi. D. tổng động năng và thế năng của vật không đổi. Câu 26. Một vận động viên nhảy dù có khối lượng 60kg đang chuyển động thẳng đều từ trên xuống. Khi đó, lực cản do không khí tác dụng lên người đó có A. phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống, có độ lớn bằng trọng lượng của người. B. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, có độ lớn nhỏ hơn trọng lượng của người. C. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, có độ lớn bằng trọng lượng của người. D. phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống, có độ lớn lớn hơn trọng lượng của người. Câu 27. Thế năng trong trường là đại lượng A. vô hướng, có thể dương hoặc bằng không. B. vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không. C. vectơ có độ lớn luôn dương hoặc bằng không. D. vectơ có cùng hướng với vectơ trọng lực. Câu 28. Khi con lắc đơn đến vị trí cao nhất thì A. thế năng bằng động năng. B. động năng đạt giá trị cực đại. C. thế năng đạt giá trị cực đại. D. cơ năng bằng không. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Bài 1: (1 điểm) Một thanh OA dài 2m, khối lượng 4 kg, một đầu được gắn vào trần nhà nhờ một bản lề O. Thanh được giữ nằm nghiêng một góc 𝛼 nhờ một sợi dây thẳng đứng buộc ở đầu A của thanh như hình vẽ. Tính lực căng T của dây biết độ dài từ trọng tâm G đến bản lề O là GO = 1,2m. Lấy g = 10 m/s2. Bài 2: (1 điểm) Tác dụng vào vật có m =1,8kg đang đứng yên 1 lực không đổi F =12N làm vật trượt có ma sát theo phương ngang. Sau 2s vật đi được 6m, lấy g = 10m/s2. Tính công và công suất trung bình của lực F? Bài 3: (1 điểm) Một vật có khối lượng 0,2kg được ném lên theo phương thẳng đứng từ độ cao 15m so với mặt đất với vận tốc 30m/s. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g=10m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. a/ Tính cơ năng tại vị trí ném vật? b. Khi rơi xuống chạm đất, do đất mềm nên vật bị lún sâu 5cm. Tính lực cản trung bình của đất tác dụng lên vật. ----HẾT--- Mã đề 103 Trang 4/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1