III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024- 2025
Môn : Ngữ Văn 8
Mức độ nhận thức
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
V. dụng
cao
TT
năng
Nội dung/đơn vị
kiến thức năng
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Tổng
%
điểm
Đọc hiểu
Số câu
4
1
1
1
10
1
Tỉ lệ %
Thơ Đường Luật
(Ngoài SGK)
20
10
10
5
60
Viết
Số câu
1*
1*
1*
1*
1
2
Tỉ lệ %
Kể lại trải nghiệm
đáng nhớ của bản
thân khi tham quan
di tích lịc sử
10
10
10
10
40
Tỉ lệ % điểm các mức độ
65
35
100
Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong
Hướng dẫn chấm
IV. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
S câu hi theo mc độ nhn thc
TT
Kĩ năng
Ni
dung/Đơn
v kiến
thc
Mc đ đánh giá
Nhận
biết
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024-2025
Môn: Ngữ vănLớp 8
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
- Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần
1 đến tuần 8) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, năng của chương trình
giáo dục.
- Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên
sở đó, giáo viên kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm
nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức: Trắc nghiệm, tự luận.
- Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường.
1
Đc
hiu
Thơ Đưng
lut
Nhận biết:
- Nhận biết được thể thơ các
đặc điểm của thơ thất ngôn bát
Đường luật.
Thông hiểu:
- Phân tích được tình cảm, cảm
xúc của người viết thể hiện qua
văn bản.
- Hiểu nội dung câu thơ
- Hiểu được đặc điểm tác
dụng của từ ngữ địa phương,
đảo ngữ.
Vận dụng:
- Trình bày được bài học về
cách nghĩ cách ứng xử được
gợi ra từ văn bản.
- Bài học từ văn bản cho bản
thân.
3TN
4 TN
1 TL
1TL
1TL
2
Viết
Viết
K li mt
ln tri
nghim
tham quan
khu di tích
lch s văn
hóa mà em
n tưng
nht.
Nhận biết:
Đảm bảo bố cục 3 phần; sự
việc chính. Kể trọng tâm yêu
cầu đề ra..
Thông hiểu:
Văn có tình huống, sắp xếp hợp
trình tự sự việc. sự việc,
nhân vật chính; sự việc, nhân
vật phụ.
Hiểu được di tích lịch sử, văn
hóa để kể những trải nghiệm về
đối tượng.
Vận dụng:
Vận dụng các năng dùng từ,
viết câu, các phép liên kết, các
phương thức biểu đạt đưa vào
bài viết.
Vận dụng cao:
Bài viết tính giáo dục
thực tiễn.
sáng tạo trong diễn đạt,
trong cách kể, tạo được tình
huống lôi cuốn cho người đọc,
bài văn giàu cảm xúc.
1TL*
1TL*
1TL*
1TL*
Tng
3TN
1*TL
4TN
1TL
1*TL
1TL
1*
TL
1TL
1*TL
T l %
25
40
20
15
T l chung
65
35
UBND HUYỆN DUY XUYÊN
TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN
(Đề gồm có 02 trang)
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2024-2025
Môn: NGỮ VĂN - Lớp 8 ĐỀ A
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (6 điểm)
Đọc bài thơ sau và thực hiện yêu cầu:
BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ
Đã bấy lâu nay bác tới nhà.
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.
Ao sâu nước cả, khôn chài cá,
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.
Cải chửa ra cây, cà mới nụ,
Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa.
Đầu trò tiếp khách, trầu không có,
Bác đến chơi đây ta với ta.
(Nguyễn Khuyến)
Lựa chọn đáp án đúng: (3,5 điểm)
Câu 1. Bài thơ trên viết theo thể thơ nào?
A. Ngũ ngôn tứ tuyệt, B. Thất ngôn tứ tuyệt,
C. Thất ngôn bát cú, D. Song thất lục bát.
Câu 2. Xác định cách hiệp vần của bài thơ:
A. Vần chân, tiếng cuối các câu 1,2,5,6,7
B. Vần chân, tiếng cuối các câu 1,2,4,6,8
C. Vần lưng, hiệp vần các câu 1,2,3,7,8
D. Vần lưng, hiệp vần các câu 1,2,5,7,8
Câu 3. Xác định cách ngắt nhịp chủ yếu của bài thơ:
A. 4/3 B. 3/4 C. 2/2/3 D. 2/4/1
Câu 4. Câu thơ Đã bấy lâu nay bác tới nhà” được hiểu như thế nào?
A. Câu thơ như lời chào thân mật hồ hởi khi có bạn tới nhà.
B. Thể hiện sự ngạc nhiên vì không nhận ra người bạn của mình.
C. Đây nhưlời chào khi gặp người thân trong gia đình của mình.
D. Niềm vui sự hào hứng khi bạn mang quà đến cho mình.
Câu 5: Từcả” trong câu “Ao sâu nước cả khôn chài cáđược hiểu là gì?
A. Nhỏ B. Lớn C. Rộng D. Hẹp
Câu 6: Từ câu thơ thứ hai đến câu sáu, tác giả nói về sự thiếu thốn về vật chất nhằm mục
đích gì?
A. Nhằm miêu tả cảnh nghèo của mình;
B. Giãi bày hoàn cảnh thực tế của mình;
C. Không muốn tiếp đãi bạnchả có gì;
D. Thể hiện tình cảm chân thành một cách dí dỏm.
Câu 7: Nhận định nào không đúng về bài thơ?
A. Bài thơ thể hiện tâm trạng mừng vui khi có bạn đến chơi nhà.
B. Thể hiện cuộc sống nghèo túng, khốn khó và nỗi hổ thẹn với bạn.
C. Sử dụng từ ngữ thuần việt, giản dị, gần gũi cuộc sống thôn quê.
D. Thể hiện tình bạn chân thành, trong sáng, đậm đàthắm thiết.
ĐỀ CHÍNH THỨC
Trả lời câu hỏi: (2,5 điểm)
Câu 8 (1 điểm). Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương có trong bài thơ?
Câu 9 (1 điểm). người cho rằng, đọc bài thơ “Bạn đến chơi nhà”, ta vẫn cảm nhận được
rất nhiều phong vị1 làng quê. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
Câu 10 (0,5 điểm) Bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến đã thể hiện một quan
niệm đẹp về tình bạn. Vậy theo em cần phải làm để xây dựng tình bạn đẹp? (Viết đoạn
văn khoảng 4-5 câu)
II. VIẾT (4.0 điểm)
K li mt ln tri nghim tham quan khu di tích lch s văn hóa mà em n tưng nht.
...............................................
Chú thích:
(1)Phong vị: Chỉ sự thích thú, hứng thú và có ý nghĩa cao đẹp của cảnh vật, sự vật, đồ vật, hay một cuộc sống,...
HẾT
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 8
I. Hướng dẫn chung
- Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của
học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm.
- Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc vận
dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn.
- Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm; tránh tâm ngại cho điểm tối đa. Cần
quan niệm rằng một bài đạt điểm tối đa vẫnmột bài làm có thể còn những sai sót nhỏ.
- Điểm toàn bài tính đúng theo quy định.
II. Hướng dẫn cụ thể:
Câu
Nội dung
Điểm
ĐỌC HIỂU
1
C
0,5
2
B
0,5
3
A
0,5
4
A
0,5
5
B
0,5
6
D
0,5
7
B
0,5
8
Mức 1 (1,0 điểm)
Mức 2 (0,5 điểm)
Mức 3 (0,0 điểm)
Nếu hs trả lời đảm bảo 2 ý trở lên
Gợi ý:
+ Từ ngữ địa phương trong bài
thơ "Bạn Đến Chơi Nhà" nhằm
Nếu hs chỉ trả lời được 1
trong các ý bên hoặc trả
lời còn chung chung, chưa
đủ ý.
Trả lời sai hoặc không
trả lời.
đậm sắc thái vùng miền giúp
cho tác phẩm đậm chất Bắc bộ
+Từ ngữ địa phương mang đến
sự độc đáo đặc trưng cho bài
thơ.
+ Tạo sự gần gũi và thân thiện.
9
Mức 1 (1,0 điểm)
Mức 2 (0,5 điểm)
Mức 3 (0,0 điểm)
Học sinh bày tỏ quan điểm
giải hợp
Gợi ý câu trả lời:
+ Đồng ý vì:
- Điều thú vị của đoạn thơ này đó
tác giả nói không có cá, không
gà, không rau dưa... Nhưng
đoạn thơ vẫn gợi nên một bức
tranh thôn quê dân dã, thân thuộc
mà sinh động. Hình ảnh Nguyễn
Khuyến trong bức tranh quê ấy
thật hồn hậu, ông sống chan hoà
với thiên nhiên. Bài thơ không
chỉ gợi nên một bức tranh quê
mộc mạc mà còn gợi cả tình quê
ấm áp, hồn hậu.
- Diễn đạt gọn, rõ ý
- HS bày tỏ ý kiến đồng ý
(0,25đ) nhưng phần giải
còn thiếu ý, diễn đạt chưa
gọn rõ.
Trả lời sai hoặc không
trả lời.
10
Mức 1 (0,5 điểm)
Mức 2 (0,25 điểm)
Mức 3 (0,0 điểm)
Yêu cầu:
+ Đảm bảo hình thức đoạn văn,
diễn đạt mạch lạc, trôi chảy.
+ Có thể ghi được các ý sau:
- Tình bạn không thể thiếu trong
cuộc sống.
- Biết quan tâm chia sẻ, giúp đỡ
nhau,
- Phải quý trọng tình bạn luôn
giữ cho nó được trong sáng,
- ……………….
* Học sinh viết được đoạn
văn nhưng chưa sâu sắc,
diễn đạt chưa thật như
ý mức 1..
Viết chưa đúng ý hoặc
không trả lời
VIẾT
4,0
II
Đảm bảo yêu cầu sau:
Thể loại : Kể chuyện lịch sử
Biết kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm;
Xây dựng đoạn văn;
Bố cục chặt chẽ, nhiệm vụcủa từng phần;
Ngôi kể: thứ nhất.
Đảm bảo bố cục 3 phần