
ĐỀ CHÍNH THỨC
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Nhóm nguyên tố nào sau đây là nhóm nguyên tố vi lượng?
A. C, H, Ca, Zn B. I, Fe, Zn, Cu. C. C, H, O, N D. C, H, O, I
Câu 2: Người ta thường dùng thiết bị nào sau đây để quan sát tế bào?
A. Kính hiển vi. B. Ống hút đơn giãn.
C. Máy li tâm. D. Kính lúp.
Câu 3: Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là
A. các đại phân tử B. mô C. cơ quan D. tế bào
Câu 4: Đơn phân của protein là
A. amino acid B. nucleotide C. acid béo D. glucose
Câu 5: Loại nucleic acid có chức năng làm khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi polipeptit của protein là
A. DNA B. r RNA C. t RNA D. mRNA
Câu 6: Sinh học nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
A. Ngôi nhà. B. Quần thể.
C. Các đồ vật. D. Phần mềm máy tính.
Câu 7: Những ngành nghề nào sau đây thuộc ngành Y học?
A. Y tá, y sĩ, bác sĩ, hộ lí. B. Nhân viên xét nghiệm, lập trình viên.
C. Bác sĩ, y sĩ, y tá, công nhân. D. Bảo vệ, kĩ thuật viên, y tá.
Câu 8: Đơn phân cấu tạo nên DNA là
A. A, T, G, C B. nucleotit C. A, U, G, C D. amino acid
Câu 9: Chức năng của DNA là
A. cấu tạo nên ribosome là nơi tổng hợp protein
B. lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
C. vận chuyển amino acid tới ribosome D. truyền thông tin tới ribosome
Câu 10: Loại lipid nào sau đây có vai trò dự trữ năng lượng?
A. dầu, mỡ B. steroit C. phospholipid D. carotenoit
Câu 11: Chức năng không có ở protein là
A. vận động B. bảo vệ
C. điều hòa quá trình trao đổi chất D. lưu trữ thông tin di truyền.
Câu 12: Loại đường cấu tạo nên thành tế bào nấm là
A. glucose. B. chitin. C. sucrose. D. xenllulose.
Câu 13: Phân tử glucose có công thức cấu tạo là C6H12O6. Nếu 2 phân tử glucose liên kết với nhau
tạo nên một phân tử đường đôi thì phân tử này sẽ có công thức cấu tạo là
A. C12H 24O12 B. C6H 12O6C. Cn(H 2O)mD. C12H 22O11
Câu 14: Ngành nào sau đây có vai trò bảo vệ môi trường?
A. Công nghệ thực phẩm. B. Lâm Nghiệp. C. Y học. D. Thủy sản.
Câu 15: Một phân tử đường glucose liên kết với một phân tử đường glucose tạo nên
A. đường đôi maltose. B. tinh bột.
C. đường đôi sucrose. D. đường đôi lactose.
Trang 1/2 - Mã đề 407
TRƯỜNG THPT NÔNG SƠN
TỔ: HÓA - SINH
(Đề gồm có 02 trang)
KIỂM TRA GIỮA KỲ I- NĂM HỌC 2022-2023
Môn: Sinh học – Lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 407

Câu 16: Ăn quá nhiều đường có thể sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây?
A. Béo phì.
B. Bệnh bướu cổ.
C. Bệnh gút.
D. Bệnh còi xương.
Câu 17: Có các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống là
(1) quần xã . (2) tế bào (3) quần thể (4) Cơ thể.
Các cấp độ tổ chức sống trên được sắp xếp theo đúng nguyên tắc thứ bậc từ nhỏ đến lớn là
A. 2 → 3 → 4 → 1. B. 2 → 4 → 3 → 1. C. 1 → 2 → 3 → 4.
D. 4 → 3 → 2 → 1.
Câu 18: Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu nguyên tố vi lượng (kẽm) người?
A. Bệnh bướu cổ, người khổng lồ B. Bệnh tự kỉ
C. Bệnh cận thị D. Bệnh còi cọc, chậm lớn.
Câu 19: Sử dụng quá nhiều dầu mỡ có thể dẫn đến nguy cơ nào sau đây?
1. Thừa cân, béo phì 2. Máu nhiễm mỡ 3. Còi xương
4. Gút 4. Da khô 5. Tiểu đường
Đáp án đúng là
A. 1, 2 B. 3, 5 C. 2, 5 D. 1, 2, 4
Câu 20: Nucleotit loại G trên một mach của DNA sẽ liên kết với nucleotit loại nào trên mạch còn
lại của DNA?
A. T B. A C. C D. G
Câu 21: Trong các đặc điểm sau đây, có bao nhiêu đặc điểm chỉ có ở các vật sống mà không có ở
các vật không sống?
(1) Khả năng sinh sản.
(2) Cấu tạo từ các nguyên tố hóa học.
(3) Sinh trưởng, phát triển.
(4) Tỏa nhiệt ra môi trường.
(5) Vận động, cảm ứng.
A. 4. B. 5.
C. 3. D. 2.
II. Phần tự luận:
Câu 1. Một đoạn phân tử DNA có tổng số nucleotit là 2400, trong đó nucleotit loại A = 800.Tính:
a. Số lượng từng loại nucleotit của DNA. 1đ
b. Tính số lượng nucleotit loại G trên mỗi mạch. Biết rằng trên mạch 2 có tổng số nucleotit loại T và
C bằng 400, có tỉ lệ giữa T với A bằng 1/3. 1đ
Câu 2. Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa tinh bột và glicogen về đơn phân, cấu trúc mạch và
chức năng. 1đ
------ HẾT ------
Trang 2/2 - Mã đề 407