Đọc thầm bài đọc sau:
Chợ nổi Cà Mau
Đứng trên chiếc cầu đoạn cuối sông Gành Hào, nhìn về phía mặt trời mọc,
thể thấy một dãy ghe dập dờn xao động cả mặt sông, những cái chân vịt gác
chổng lên loang loáng dưới ánh mặt trời. Đó là chợ nổi Cà Mau quê tôi.
Chợ lúc bình minh lên đẹp đẽ, tinh khiết, trong ngần. Sương đọng trên
chiếc mùng giăng trên mui ghe của đám trẻ con ngủ vùi, ngủ nướng rồi lảng
bảng tan cho một ngày buôn bán bận rộn bắt đầu. ng trăm chiếc ghe to, nhỏ
đậu sát vào nhau thành một dãyi, người bán, người mua trùng trình trên sóng
nước. Chủ ghe tất bật bày biện hàng hóa gọn ghẽ, tươi tắn và tinh tươm.
Chợ nổi Cà Mau chỉ tập trung bán buôn rau, trái miệt vườn. Không cần
ghé vào từng ghe để xem chỉ cần nhìn cái nhánh cây thon, dài buộc đầu
ghe, trên cây treo gì thì ghe bán thức ấy. Lúc la lúc lỉu trông lạ vậy, nhưng đó là
tiếng chào mời không lời. Nhìn cái nhánh cây thon, dài ấy, ta khó cầm lòng
được với cái màu đỏ thanh thao của đu đủ chín cây, đỏ au au của chùm chôm
chôm, vàng ươm của dứa, xoài, nâu đất của me chín, xanh non của mướp, m
lịm của cà,…
Giữa chợ nổi Cà Mau, ngập tràn hồn tôi cái cảm giác như gặp được những
khu vườn của miệt sông Tiền, sông Hậu.
Theo Nguyễn Ngọc Tư
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
nhất:
Câu 1. Chợ họp vào lúc nào trong ngày?
A. Vào buổi chiều.
B. Vào lúc bình minh lên.
C. Vào buổi trưa.
Câu 2. Chợ nổi Cà Mau họp ở đâu?
A. Họp trên bờ sông.
B. Họp trên ghe, ở giữa sông.
C. Họp ở siêu thị trên bờ sông.
Trường Tiểu học A An Hữu
Lớp Năm/ .............
Họ và tên: …………………………….
ĐỀ KT GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024
MÔN: ĐỌC HIỂU - LỚP 5
Thời gian: 30 phút (Không kể giao đề)
Ngày kiểm tra: 02/11/2023
Điểm ghi bằng số Điểm ghi bằng chữ Chữ ký giám khảo Chữ ký giám thị
1. Giám thị 1:……………...............
2. Giám thị 2:……………...............
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 3. Người đi chợ mua bán những gì?
A. Rau, trái cây.
B. Rau, quả, gà vịt, tôm cá.
C. Tất cả các mặt hàng.
Câu 4. Người ta buộc nhánh cây ở ghe để làm gì?
A. Để trang trí ghe cho đẹp.
B. Để treo hàng hóa cho chủ ghe khỏi phải tất bật bày biện.
C. Để treo hàng hóa, chào mời khách mua hàng.
Câu 5. Giữa chợ nổi Cà Mau, tác giả có cảm giác gì ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 6. Đoạn 2 của bài văn tả cảnh gì? ..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
Câu 7. Những từ: thi đậu, xôi đậu, ghe đậu là những từ gì?
A. Nhiều nghĩa
B. Đồng nghĩa
C. Đồng âm
Câu 8. Câu nào có từ chạy mang nghĩa gốc?
A. Lớp chúng tôi tổ chức thi chạy.
B. Tết đến hàng bán rất chạy.
C. Đồng hồ chạy đúng giờ.
Câu 9. Tìm 2 từ đồng nghĩa, 2 từ trái nghĩa với từ “ hiền lành”
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Câu 10. Đặt 1 câu với cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở câu 9
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
………………………..
……………… Hết ……………..
UBND HUYỆN CÁI BÈ
TRƯỜNG TH A AN HỮU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024
Môn: Tiếng Việt (Phần viết) - Lớp Năm
Thời gian: 55 phút
Ngày kiểm tra: 02/11/2023
I. CHÍNH TẢ (20 phút)
Dòng sông
Tôi đã đi dọc con sông bao quanh làng tôi vào ban đêm ban ngày. Dường như
tôi không nghĩ đấy là một dòng sông đầy nước. Trong trí nhớ của tôi, đó một dòng
trời màu xanh điểm một vài đám mây trắng, đó một dòng sao luôn nhấp nháy dưới
tận đáy sâu, đó một thời gian mãi chảy vào tận. Những con thuyền, những mảng
bè, cây,... không phải chúng được dòng nước cuốn đi, chính chúng đã trượt trên
nền trời, trên sao sáng và thời gian.
Nguyễn Trọng Tạo
* Hướng dẫn tiến hành:
- Giám thị đọc toàn bài 1 lượt cho HS nghe.
- Giám thị đọc từ, cụm từ, câu ngắn cho HS viết chính tả.
- Giám thị đọc 1 lần cho HS soát lại bài chính tả.
II. TẬP LÀM VĂN (35 phút)
Đề bài: Hãy tả ngôi trường thân yêu mà em đã gắn bó trong nhiều năm qua.
* Hướng dẫn tiến hành:
- Giám thị đọc đề bài cho HS nghe và ghi đề bài lên bảng lớp.
- Học sinh ghi đề vào giấy làm bài và tự làm bài theo yêu cầu./.
...................Hết...................
UBND HUYỆN CÁI BÈ
TRƯỜNG TH A AN HỮU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
KỲ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 2 3 4 7 8
Đáp án B B A C C A
Điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0
Câu 5: (1,0 điểm)
Giữa chợ nổi Cà Mau, tác giả có cảm giác như gặp được những khu vườn của miệt
sông Tiển, sông Hậu.
Câu 6: (1,0 điểm)
Đoạn 2 tả cảnh chợ nổi Cà Mau vào lúc bình minh lên.
Câu 9. (1,0 điểm)
2 từ đồng nghĩa, 2 từ trái nghĩa với từ “ hiền lành” là:
- 2 từ đồng nghĩa: hiền hậu, hiền từ, hiền dịu, ngoan hiền,…
- 2 từ trái nghĩa: hung dữ, ác độc, dữ tợn, tàn bạo, độc ác,…
Câu 10. (1,0 điểm): học sinh tự đặt câu
Ví dụ: Cô Tấm thì hiền hậu còn Cám thì độc ác.
Học sinh đặt câu khác nhưng đúng yêu cầu, có sử dụng cặp từ trái nghĩa vẫn ghi
điểm tối đa. Nếu HS đặt câu chỉ 1 từ trái nghĩa được tìm câu 9 thì ghi 0,5 điểm.
Nếu HS đặt 2 câu riêng dù có dùng 2 từ trái nghĩa ở câu 9 thì không ghi điểm.
II. Chính tả (10 điểm)
Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng qui
định, viết sạch, đẹp, không sai lỗi chính tả: (10 điểm)
- Sai mỗi lỗi âm, vần trừ 1,0 điểm
- Sai dấu thanh, viết hoa: 2 lỗi trừ 1,0 điểm
- Điểm thấp nhất của bài kiểm tra chính tả là 0,5 điểm.
- Chữ viết không rõ ràng, bài viết dơ, trừ toàn bài chính tả tối đa 1,0 điểm.
III. Tập làm văn: (10điểm)
1. Mở bài (1,0 điểm) HS giới thiệu tên ngôi trường. Địa chỉ ngôi trường. Ngôi trường
mới xây hay được xây dựng lâu, đã cũ? thể giải thích do vì sao em tả ngôi
trường? (Yêu cầu cần đạt mở bài: HS giới thiệu được tên đầy đủ của ngôi trường).
2. Thân bài (8,0 điểm)
- Tả bao quát về ngôi trường: Ngôi trường nhìn từ xa? Khuôn viên sân trường rộng,
hẹp? và đặc biệt so với các ngôi trường khác? trồng cây xanh, hoa kiểng?
cổng? Tường, rào bao quanh? (3,0 điểm)
- Tả từng dãy phòng học? phòng làm việc? (3,0 điểm)
- Tả thêm hoạt động của trường bao gồm hoạt động học tập, hoạt động vui chơi (2,0
điểm).
3. Kết bài (1.0 điểm) HS nêu suy nghĩ, tình cảm của mình đối với ngôi trường.
* Tùy chất lượng bài làm của HS theo các gợi ý trên giáo viên ghi điểm 9,5 -
9,0 - 8,5 - 8,0 - 7,5 - 7,0 - 6,5 - 6,0 - 5,5 - 5,0 - 4,5 - 4,0 - 3,5 - 3,0 ;.......0,5./.
...................Hết...................