Trường PTDTBT
TH Trà Bui
Họ và tên:
…………………
…………….
Lớp: 5/
[Đề chính thức]
Thứ ngày tháng năm 2024
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Năm học: 2024 – 2025
Môn: TIẾNG VIỆT – LỚP 5
Thời gian: 70 phút (không kể thời gian giao đề)
Điểm Nhận xét của giáo viên:
Đọc Viết ĐTB
I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (2 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm chọn một
bài tập đọc. Cho học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
2. Đọc hiểu: (8 điểm) Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu bên dưới:
Trò chơi đom đóm
Thuở bé, chúng tôi thú nhất trò bắt đom đóm! trẻ chúng tôi cứ chờ tới trời sẫm tối dùng vợt làm bằng
vải màn, ra bờ ao, bụi hóp đón đường bay của lũ đom đóm vợt để; “chiến tích” sau mỗi lần vt là hàng chục con đom
đóm lớn nhỏ, mỗi buổi tối như thế có thể bắt hàng trăm con. Việc bắt đom đóm hoàn tất, trò chơi mới bắt đầu; bọn trẻ
nít nhà quê đâu có trò gì khác hơn là thú chơi giản dị như thế!
Đầu tiên, chúng tôi bắt đom đóm cho vào chai, đeo lủng lẳng vào cửa lớp khi học tối. Bọn con gái bị đẩy đi
trước nhìn thấy quầng sáng nhấp nháy tưởng ma, kêu lên, chạy thục mạng. Làm đèn chơi chán chê, chúng tôi
lại bđom đóm vào vỏ trứng gà. Nhưng trò này kì công hơn: phải lấy vỏ lụa bên trong quả trứng mi cho đom đóm
phát sáng được. Đầu tiên, nhúng trứng thật nhanh vào nước sôi, sau đó tách lớp vỏ bên ngoài, rồi khoét một lỗ nhỏ để
lòng trắng, lòng đỏ chảy ra. Thế là được cái túi kì diệu! Bỏ lũ đom đóm vào trong, trám miệng túi lại đem “thả” vào
vườn nhãn của các cụ phlão, cái túi bằng vỏ trứng kia c nương theo gió bay chập chờn chẳng khác ma trơi
khiến mấy tên trộm nhát gan chạy thục mạng.
Tuổi thơ qua đi, những trò nghịch ngợm hồn nhiên cũng qua đi. Tôi vào bộ đội, ra canh giữ Trường Sa thân yêu,
một lần nghe bài hát “Đom đóm”, lòng trào lên nỗi nhớ nhà da diết, cứ ao ước trở lại tuổi ấu thơ…
(Theo Phạm Ngọc Khánh)
* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
nhất và thực hiện yêu cầu mỗi câu hỏi dưới đây.
Câu 1: (0,5 điểm) Bài văn trên nói đến trò chơi gì?
A. Trò chơi ô ăn quan. B. T chơi trốn tìm.
C. Trò chơi đom đóm. D. Trò chơi kéo co.
Câu 2: (0,5 điểm) Những bạn nhỏ trong bài bắt đom đóm bằng dụng cụ gì?
A. Bằng những chiếc chai. B. Bằng vỏ trứng.
C. Bằng vợt muỗi điện. D. Vợt bằng vải màn.
Câu 3: (0,5 điểm) Mỗi buổi tối các bạn nhỏ thể bắt được bao nhiêu con đom
đóm?
A. Hàng chục con. B. Hàng trăm con.
C. Hàng nghìn con. D. Hàng chục nghìn con.
Câu 4: (0,5 điểm) Nhân vật “tôi” trong bài đã đi đâu?
A. Đi vào bộ đội B. Đi làm công nhân
C. Đi làm ăn xa D. Đi vào bệnh viện
Câu 5: (1 điểm) Điều khiến anh bộ đội Trường Sa nhớ nhà, nhớ tuổi thơ da
diết?
A. Anh nghe đài hát bài “Đom đóm” rất hay.
B. Anh cùng đồng đội ở biên giới nghe hát bài “Đom đóm”.
C. Anh đứng canh gác và thấy những chú đom đóm đang bay.
D. Anh đang canh giữ Trường Sa và anh được nghe bài “Đom đóm”.
Câu 6: (0,5 điểm) Từ “nghịch ngợm” thuộc từ loại:
A. Tính từ B. Động từ
C. Danh từ D. Quan hệ từ
Câu 7: (0,5 điểm) Cặp từ nào trong các cặp từ sau mang nghĩa chuyển?
A. mưa xối xả/ mưa gió B. cơn mưa / mưa to
C. mưa tiền/ mưa bàn thắng D. Trận mưa/ cơn mưa
Câu 8: (1 điểm) Qua bài đọc trò chơi đom đóm tác giả muốn nói điều gì?
Câu 9: (1 điểm)y ghi lại 1-2 câu nêu lên cảm nhận của em về trò chơi của
các bạn nhỏ trong bài.
Câu 10: (1 điểm) Tìm hai đại từ cho những nhóm từ sau:
- Đại từ xưng hô:……………………………………………………………….
- Đại từ thay thế………………………………………………………………..
Câu 11: (1 điểm) Tìm 1 từ đồng nghĩa với hạnh phúc. Đặt câu với từ tìm được.
II. Tập làm văn (10 điểm): Đề bài: Tả một cảnh ao hồ, sông suối quê hương
em hoặc ở nơi gia đình em sinh sống.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA HKI
NĂM HỌC 2024 - 2025
I. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (2 điểm)
Giáo viên cho học sinh bốc thăm 1 trong 10i tập đọc cho học sinh đọc
và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
(Tùy theo mức độ đọc và câu trả lời của học sinh GV ghi điểm phù hợp)
* Cách đánh giá cho điểm:
- Đọc vừa đủ nghe, ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc biểu
cảm: 0,5 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ nghĩa; đọc đúng tiếng,
từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 0,5 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
2. Đọc hiểu văn bản: (8 điểm)
Câu 1(M1) 2(M1) 3(M1) 4(M1) 5(M1) 6(M1) 7(M1)
Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ
Ý đúng C D B A D B C
Câu 8: (1 điểm)-M2
Tùy theo mức độ làm bài của học sinh mà giáo viên ghi điểm phù hợp.
Câu 9: (1 điểm)-M3 T chơi của các bạn nhỏ trong bài đều những trò chơi
quen thuộc, gần gũi các làng quê. Những trò chơi gắn với một thời tuổi thơ
hồn nhiên, trong trẻo.
Tùy theo mức độ làm bài của học sinh mà giáo viên ghi điểm phù hợp.
Câu 10: (1 điểm) M2 Tìm hai đại từ cho những nhóm từ sau:
- Đại từ xưng hô: Tôi, chúng tôi, chúng ta…
- Đại từ thay thế: Ấy, vậy, thế….
Câu 11: (1 điểm) – M3 Từ đồng nghĩa với hạnh phúc: sung sướng (may
mắn, toại nguyện, giàu có...)
Đặt câu với từ tìm được: Em rất sung sướng khi mình đạt điểm cao trong
kì thi vừa qua.
- Em vui sướng khi biết tin ngày mai mẹ em sẽ v
II. Kiểm tra viết: (10 điểm)
- Trình bày dưới dạng một bài văn ngắn, câu văn viết đủ ý, trình bày bài
sạch đẹp, bố cục đầy đủ, rõ ràng (mở bài, thân bài, kết bài)
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng đúng từ ngữ, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày viết sạch sẽ cho điểm tối đa.
- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài
xấu, không đúng nội dung yêu cầu.